Giáo án Toán Khối 6 - Chương II - Bài 1: Số nguyên âm

Giáo án Toán Khối 6 - Chương II - Bài 1: Số nguyên âm
docx 6 trang Gia Viễn 06/05/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 6 - Chương II - Bài 1: Số nguyên âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH: Lớp dạy:
 Chương II: SỐ NGUYÊN
 § 1: SỐ NGUYÊN ÂM
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Nhận biết số nguyên âm. Đọc và viết số nguyên âm.
- Ý nghĩa của số nguyên âm trong một số bài toán thực tiễn như: chỉ nhiệt độ dưới 0C ; chỉ 
độ cao dưới mực nước biển; chỉ số tiền nợ, số tiền lỗ trong kinh doanh; chỉ thời gian trước 
công nguyên.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc, viết số sang kí hiệu số, đọc hiểu 
thông tin từ bảng, hình ảnh.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: nhận biết được điểm tương đồng và khác biệt của số 
mới và số tự nhiên; nhận biết được số nào là số nguyên âm, cùng với lí giải cho câu trả lời; 
chỉ ra chứng cứ để xác định tính đúng – sai của một phát biểu.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Sử dụng số nguyên âm để biểu thị nhiệt độ dưới 0C ; độ 
cao dưới mực nước biển; số tiền nợ, số tiền lỗ trong kinh doanh; chỉ thời gian trước công 
nguyên.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: 
- SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập.
- Video bản tin dự báo thời tiết trên VTC 14 ngày 25 tháng 11 năm 2017.
(Đường link: 
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu : 
 1 - HS bước đầu nhận ra sự tồn tại của các con số 2C, 6C trong bản tin dự báo thời tiết.
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- Xem video bản tin dự báo thời tiết trên VTC 14 ngày 25 tháng 11 năm 2017.
- Các số 2C, 6C có gì đặc biệt?
c) Sản phẩm: Chỉ ra được điểm đặc biệt của các số 2C, 6C (có dấu “ - ” đằng trước)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4: Các số Điểm đặc 
 - Xem video bản tin dự báo thời tiết trên VTC 14 Nhóm mới em biệt của 
 chưa biết các số này
 ngày 25 tháng 11 năm 2017. 1
 - Ghi lại các số mới em chưa biết ( 2C, 6C ) trong 2
 bản tin thời tiết. Chỉ ra điểm đặc biệt của các số này? 3
 ..
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Xem video bản tin dự báo thời tiết. - Các số mới: 2C, 6C .
 - Thảo luận nhóm, viết các kết quả.
 - Các số này có dấu “ - ” đằng 
 * Báo cáo, thảo luận: 
 trước.
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất 
 lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung 
 (nếu có).
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa 
 các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Các số 2C, 6C mà 
 các em vừa xem trong video và các số chỉ nhiệt độ 
 dưới 0C ở đầu trang 61 SGK có phải là số tự 
 nhiên không? Nó là loại số gì?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 10 phút)
 2 a) Mục tiêu: 
- Hs học được khái niệm số nguyên âm (dưới dạng mô tả), nhận biết số nguyên âm, đọc và 
viết số nguyên âm.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần khung xanh (kiến thức trọng tâm) và phần đinh ghim 
(lưu ý). Nêu được khái niệm số nguyên âm (dưới dạng mô tả), chỉ ra cách nhận biết số 
nguyên âm. Cách đọc và cách viết số nguyên âm.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 - GV yêu cầu HS đọc khung xanh và phần đinh * Khái niệm số nguyên âm:
 ghim rồi cho biết: - Các số 1, 2, 3, là các số 
 + Thế nào là số nguyên âm? nguyên âm.
 + Cách nhận biết số nguyên âm? * Cách nhận biết:
 + Nêu cách đọc, cách viết một số nguyên âm? - Số nguyên âm được nhận biết bằng 
 + Lấy ví dụ một số nguyên âm rồi đọc và viết số dấu “ - ” ở trước số tự nhiên khác 0.
 đó. * Cách đọc, viết số nguyên âm:
 * HS thực hiện nhiệm vụ: - Số nguyên âm 5 đọc là âm năm 
 - HS đọc SGK phần khung xanh, đinh ghim rồi hoặc trừ năm.
 lần lượt trả lời các câu hỏi trên. - Âm ba (hoặc trừ ba) được viết là 3.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS đưa ra 
 đáp án.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu có).
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV giới thiệu khái niệm số nguyên âm, cách 
 nhận biết, cách đọc, cách viết như SGK trang 
 61, yêu cầu vài HS đọc lại.
3. Hoạt động luyện tập (khoảng 12 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS rèn luyện được cách đọc số nguyên âm khi biết cách viết; viết được số nguyên âm khi 
biết cách đọc; nhận biết được số nào là số nguyên âm, số nào không phải là số nguyên âm.
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu làm ví dụ và luyện tập 1 SGK trang 61.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải ví dụ và luyện tập 1 SGK trang 61.
d) Tổ chức thực hiện: 
 3 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ:
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ SGK trang 61. a) Đọc các số: 17; 28; 84
 - Hoạt động theo cặp làm bài luyện tập 1 SGK Các số đã cho lần lượt đọc là: âm 
 trang 61. mười bảy, âm hai mươi tám, âm tám 
 mươi tư.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: b) Viết các số sau: âm chín, trừ ba 
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. mươi, âm bốn trăm ba mươi hai.
 Các số đã cho lần lượt viết là: 
 * Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý vận dụng kiến thức 9; 30; 432 .
 trong khung xanh và đinh ghim để trả lời.
 c) Số nào là số nguyên âm, số nào 
 * Báo cáo, thảo luận: không là số nguyên âm trong các 
 - Lời giải ví dụ. số sau: 7; 0; 6?
 - Kết quả luyện tập 1. * Số 7 là số nguyên âm.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Số 0 và 6 không là số nguyên âm.
 * Kết luận, nhận định: Luyện tập 1:
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức a) Đọc số : 54 .
 độ hoàn thành của HS. 54 đọc là âm năm mươi tư.
 b) Viết số: âm chín mươi.
 âm chín mươi viết là 90 .
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 14 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về số nguyên âm trong một số bài toán thực 
tiễn như: chỉ nhiệt độ dưới 0C ; chỉ độ cao dưới mực nước biển; chỉ số tiền nợ, số tiền lỗ 
trong kinh doanh; chỉ thời gian trước công nguyên.
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu đọc phần số nguyên âm được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn 
cuộc sống (SGK – trang 62) và hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Câu 1: Số nguyên âm được sử dụng 
 - GV yêu cầu HS đọc phần số nguyên âm được sử để:
 dụng trong nhiều tình huống thực tiễn cuộc sống - chỉ nhiệt độ dưới 0C ; 
 (SGK – trang 62) và hoạt động nhóm hoàn thành - chỉ độ cao dưới mực nước biển; 
 phiếu học tập số 1.
 4 * HS thực hiện nhiệm vụ: - chỉ số tiền nợ, số tiền lỗ trong kinh 
 - HS đọc phần số nguyên âm được sử dụng trong doanh; 
 nhiều tình huống thực tiễn cuộc sống (SGK – trang - chỉ thời gian trước công nguyên.
 62).
 - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số Câu 2:
 1. A – 2; B – 4; C – 1; D – 3
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV tổ chức cho các nhóm (chọn 2 nhóm) báo Câu 3:
 cáo kết quả tìm hiểu. a) Sai
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu. b) Đúng
 Các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có). 
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời, đánh giá hoạt 
 động của các nhóm.
 - GV tổng kết nội dung bài học qua sơ đồ tư duy. 
 (phần phụ lục)
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Học sinh ôn tập nội dung bài học và trả lời các câu hỏi:
+ Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì? Những từ khóa nào em cần chú ý?
+ Em hãy tìm những ví dụ trong cuộc sống hàng ngày mà có thể giải thích được bằng cách 
vận dụng những kiến thức của bài học.
- Làm các bài tập 1 đến 4 SGK trang 63.
- Đọc nội dung phần có thể em chưa biết.
Phụ lục
1. Phiếu học tập
 Nhóm: Lớp: .
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Yêu cầu: Đọc phần số nguyên âm được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn cuộc sống 
(SGK – trang 62) và trả lời các câu hỏi sau.
Câu 1: Số nguyên âm được sử dụng trong các tình huống thực tiễn nào?
 5 Câu 2: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng.
 A. 20m 1. biểu thị nhiệt độ 3 độ dưới 0 0C.
 B. 800000 đồng 2. biểu thị tàu ngầm đang ở vị trí dưới mực nước biển 20 m.
 C. 3C 3. biểu thị nhà toán học Euclid sinh năm 330 trước Công nguyên.
 D. 330 4. biểu thị nợ 800 000 đồng.
Câu 3: Xác định tính đúng, sai của mỗi phát biểu sau:
a) Độ cao trung bình của tàu ngầm là 20m, nghĩa là tàu ngầm ở vị trí trên 20m so với 
mực nước biển.
b) Nhà toán học Ta-lét (Thales) sinh năm 625, nghĩa là ông sinh năm 625 trước Công 
nguyên.
2. Sơ đồ tư duy bài số nguyên âm
 6

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_khoi_6_chuong_ii_bai_1_so_nguyen_am.docx