Giáo án Toán Khối 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: §13. BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Khái niệm về bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. - Tìm được bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số bằng cách liệt kê các bội của mỗi số; phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Tìm được tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số thông qua tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. - Làm các phép tính cộng, trừ các phân số không cùng mẫu. - Vận dụng tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất trong các bài toán thực tế đơn giản. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số; cách tìm BCNN qua BC hay phân tích các số ra thừa số nguyên tố; cách viết kí hiệu. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số; cách tìm BCNN qua BC hay phân tích các số ra thừa số nguyên tố; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số; quy đồng mẫu nhiều phân số; giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 3 phút) Hoạt động trải nghiệm a) Mục tiêu : Đưa học sinh vào vấn đề cần tìm hiểu, giải quyết. b) Nội dung: Khởi động SGK. c) Sản phẩm: Tìm tòi, khám phá nội dung. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Khởi động - Đọc phần khỏi động và cho biết: Số bóng bàn và số cốc cần mua như thế nào? Trong siêu thị đóng gói bóng bàn và số cốc như thế nào? * HS thực hiện nhiệm vụ: - Đọc và tìm hiểu yêu cầu. * Báo cáo, thảo luận: - Sè bãng bµn = Sè cèc . - Đóng gói: Bóng bàn 6 quả một hộp, cốc 8 chiếc 1 bộ. * Kết luận, nhận định: - Vậy khi mua chúng ta phải mua: Theo hộp bóng bàn, bộ cốc. - Vậy làm thế nào để có Sè bãng bµn = Sè cèc ? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút) Hoạt động 2.1: Bội chung, bội chung nhỏ nhất (khoảng 40 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai số; mối liên hệ giữa bội chung và bội chung nhỏ nhất; cách tìm bội chung của nhiều số thông qua bội chung nhỏ nhất của nhiều số. b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần hoạt động 1, hoạt động 2; phát biểu được khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai số, nhiều số. Tìm được quan hệ giữa bội chung và bội chung nhỏ nhất. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3, Luyện tập 1, Luyện tập 2, Bài tập 1 (SGK trang 57) c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Bội chung và bội chung nhỏ - Hoàn thành các yêu cầu của mục a, b, c của nhất hoạt động 1 a) Khái niện bội chung và bội - Đổi vở, kiểm tra chéo giữa hai thành viên trong chung nhỏ nhất cặp * Hoạt động 1: SGK trang 53 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Hoàn thành số liệu trong bảng. - Tìm số có trên cả 2 hàng. - Tìm số bé nhất khác 0 ở trên 2 hàng. * Báo cáo, thảo luận 1: - Gọi học sinh ở cặp bất kỳ lên trình bày. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu có. * Kết luận, nhận định 1: * Khái niệm: Trọng tâm kiến thức 1 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác SGK trang 53 hóa các đáp án. * Kí hiệu - Đưa ra khái niệm bội chung và bội chung nhỏ - Tập hợp các bội chung của a và b nhất, cách kí hiệu kí hiệu là BC a, b . - Yêu cầu HS đọc, ghi nhớ khái niệm, cách kí - Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu hiệu là BCNN a, b . * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1, Ví dụ 2 SGK Ví dụ 1: SGK trang 54 trang 54 Ví dụ 2: SGK trang 54 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - Gọi 2 HS lên bảng giải ví dụ 1, Ví dụ 2. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - Ví dụ 1: Cho ta biết cách kiểm tra một số có là bội chung của 2 hay nhiều số hay không bằng cách xem nó có chia hết cho các số không. - Ví dụ 2: Củng cố lại cách tìm bội chung, BCNN bằng cách liệt kê các số chia hết của 2 số, lựa chọn BC, BCNN. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Luyện tập 1: SGK trang 54 - Hoạt động cá nhân làm luyện tập 1 SGK trang Giải 54 Bốn bội chung của 5 và 9 là: * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 0, 45, 90, 135 - Thực hiện tìm 4 bội chung của 5 và 9. * Báo cáo, thảo luận 3: - Gọi học sinh làm nhanh nhất báo cáo kết quả. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. * Kết luận, nhận định 3: - Có rất nhiều bội chung của hai số. - Mở rộng bội chung, bội chung của ba số, nhiều Chú ý: SGK trang 54 số - Cho học sinh đọc phần chú ý: SGK trang 54 * GV giao nhiệm vụ học tập 4: b) Mối liên hệ giữa bội chung và - Hoàn thành các yêu cầu của hoạt động 2 bội chung nhỏ nhất - Hãy cho biết BC có chia hết cho BCNN Hoạt động 2: SGK trang 54 không? Rút ra kết luận gì? Giải * HS thực hiện nhiệm vụ 4: a) Ba bội chung của 8 và 12: - Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. 24, 48, 72 - Quan sát, hỗ trợ HS b) BCNN 8, 12 = 24 - Cử HS làm tốt hỗ trợ cặp HS làm chưa tốt c) 24 : 24 = 1 * Báo cáo, thảo luận 4: 48 : 24 = 2 - Gọi học sinh ở cặp bất kỳ lên trình bày, cho 72 : 24 = 3 điểm cả cặp (nếu làm tốt) - HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu có. * Kết luận, nhận định 4: - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. - Cho điểm của cặp HS. * Bội chung của nhiều số là bội của - Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ: Trọng tâm bội chung nhỏ nhất của chúng kiến thức 2 và lưu ý 1: SGK trang 55. Lưu ý: SGK trang 55 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Ví dụ 3: SGK trang 55 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 3, Luyện tập 2 SGK trang 55 Luyện tập 2: SGK trang 55 - Đổi vở kiểm tra chéo Giải * HS thực hiện nhiệm vụ 5: Vì BCNN a, b = 300 nên tất cả - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. các số có ba chữ số là bội chung của * Báo cáo, thảo luận 5: a và b là: 300, 600, 900 - Gọi 2 HS lên bảng giải ví dụ 3, Luyện tập 2. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 5: - GV đánh giá kết quả của HS, chính xác hóa kết quả. - Cho điểm cá nhân. - Bài làm đã vận dụng mối quan hệ giữa BC và BCNN: BC chia hết cho BCNN. * GV giao nhiệm vụ học tập 6: Bài 1: SGK trang 57 - Làm bài tập 1 SGK trang 57 Giải * HS thực hiện nhiệm vụ 6: a) ¦CLN 7, 8 = 1 - Hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ b) 7 và 8 là hai số nguyên tố cùng * Báo cáo, thảo luận 6: nhau vì ¦CLN 7, 8 = 1 - GV yêu cầu HS1 lên phát biểu khái niệm BC và BCNN của 2 số c) BCNN 7, 8 = 56 - Gọi học sinh làm nhanh nhất báo cáo kết quả. BCNN 7, 8 = 7.8 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. * Kết luận, nhận định 6: - Nhận định bài làm của học sinh. - Sửa chữa nếu có. Học sinh sửa lại bài làm của Lưu ý: SGK trang 57 mình nếu có. Bội chung nhỏ nhất của hai số - Cho điểm HS. nguyên tố cùng nhau bằng tích của - Cho học sinh đọc phần lưu ý 2: SGK trang 57 hai số đó. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: cách tìm BCNN - Làm bài tập 2 SGK trang 57. - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 2: Hoạt động 2.2: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (khoảng 22 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng phân tích ra thừa số nguyên tố b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần hoạt động 3, phát biểu được các bước tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. - Làm các bài tập: Ví dụ 4, Ví dụ 5, Luyện tập 3 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách - Đọc SGK phần hoạt động 3 phân tích các số ra thừa số nguyên - Để tìm BCNN 6,8 người ta đã thực hiện tố mấy bước, nêu rõ các bước đó. * Hoạt động 3: SGK trang 55 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận 1: - Gọi học sinh ở cặp bất kỳ lên trình bày. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu có. * Kết luận, nhận định 1: * Các bước thực hiện: Trọng tâm kiến - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính thức 2 SGK trang 55 xác hóa kết quả. - Chiếu hoạt động 3 và phân tích rõ các bươc cho HS thấy - Chốt kiến thức, yêu cầu HS học thuộc các bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: SGK trang 55 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng - Làm Ví dụ 4, Ví dụ 5 SGK trang 54 Ví dụ 4: SGK trang 56 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Ví dụ 5: SGK trang 56 - HS hoạt động cặp lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. - Quan sát, hỗ trợ HS * Báo cáo, thảo luận 2: - Gọi 2 HS lên bảng giải ví dụ 4, Ví dụ 5. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. - Cho điểm của nhóm. - Đây là một cách khác cho chúng ta cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Luyện tập 3: SGK trang 56 - Làm luyện tập 3 SGK trang 56 Giải * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Ta có: 12 = 22.3; 18 = 2.32;27 33 - Hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ BCNN 12, 18, 27 = 22. 33 = 108 * Báo cáo, thảo luận 3: - Gọi học sinh làm nhanh nhất báo cáo kết quả. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. Chú ý: SGK trang 56 * Kết luận, nhận định 3: - GV đánh giá kết quả của HS, chính xác hóa kết quả. - Cho điểm HS. - Cho học sinh đọc phần chú ý: SGK trang 56 Hoạt động 2.3: Ứng dụng bội chung nhỏ nhất vào cộng trừ các phân số không cùng mẫu (khoảng 20 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được cách cộng, trừ hai hay nhiều phân số không cùng mẫu bằng cách chọn mẫu số chung là BCNN b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần hoạt động 4, nêu được các bước cộng, trừ hai hay nhiều phân số không cùng mẫu. - Làm các bài tập: Ví dụ 6, Luyện tập 4 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Ứng dụng bội chung nhỏ nhất vào - Đọc nội dung hoạt động 4 cộng trừ các phân số không cùng mẫu - So sánh hai cách thực hiện phép tính trong * Hoạt động 4: SGK trang 56 hoạt động 4 và cho biết cách thực hiện nào cho ta kết quả không quá cồng kềnh. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận 1: - Gọi học sinh báo cáo. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu có. * Kết luận, nhận định 1: - Ta thấy mẫu chung là BC 12, 18 . Để cho kết quả đỡ cồng kềnh ta nên chọn mẫu chung là BCNN 12, 18 - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính bằng cách chọn mẫu chung là BCNN 12, 18 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 6: SGK trang 57 - Làm Ví dụ 6 SGK trang 57 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Hoạt động cá nhân thực hiện các nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận 2: - Gọi 1 HS lên bảng. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả của HS, chính xác hóa kết quả. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Luyện tập 4: SGK trang 57 - Làm Luyện tập 4 SGK trang 57 Giải * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Ta có: 15 = 3.5; 25 = 52; 10 = 2.5 - Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ BCNN 15, 25, 10 = 2 . 3. 52 = 150 - GV quan sát, hỗ trợ HS 150 : 15 = 10; 150 : 25 = 6; * Báo cáo, thảo luận 3: - Gọi học sinh một cặp bất kì lên bảng báo 150 : 10 = 15 11 11.10 110 cáo kết quả. Ta có - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. 15 15.10 150 * Kết luận, nhận định 3: 3 3.6 18 - GV đánh giá kết quả của HS, chính xác hóa 25 25.6 150 kết quả. 9 9.15 135 - Cho điểm HS. 10 10.15 150 Vậy 11 3 9 110 18 135 227 15 25 10 150 150 150 150 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 58. - Tiết sau luyện tập. Tiết 3: 3. Hoạt động luyện tập (khoảng 35 phút) a) Mục tiêu: - HS rèn luyện được tổng hợp và ứng dụng các kiến thức đã học về: BC, BCNN, ƯCLN trong thực hiện tính toán. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 3, 4, 5, 6 SGK trang 57, 58. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 57, 58. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Luyện tập - Phát biểu cách tìm BCNN bằng phân tích các * Quy tắc: SGK trang 55 số ra thừa số nguyên tố. * Dạng 1. Tìm BCNN của các số - Làm bài tập 3 SGK trang 58 cho trước * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ Bài 3: SGK trang 58 * Báo cáo, thảo luận 1: Giải - Gọi 1 HS đúng tại chỗ nêu cách tìm BCNN a) BCNN 7, 13 = 91 bằng phân tích các số ra thừa số nguyên tố b) Ta có 108 : 54 = 2 nên - Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày. BCNN 54, 108 = 108 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. c) Ta có: 21 = 3 . 7 * Kết luận, nhận định 1: 30 = 2 . 3. 5 - GV đánh giá kết quả của HS, chính xác hóa 70 2. 5. 7 kết quả. BCNN 21, 30, 70 = 2 . 3 . 5 . 7 - Cho điểm HS. = 210 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Dạng 2. Ứng dụng BCNN vào - Làm bài tập 4 SGK trang 58 cộng, trừ các phân số không cùng * HS thực hiện nhiệm vụ 2: mẫu - Hoạt động cá nhân thực hiện các nhiệm vụ. Bài 4: SGK trang 58 * Báo cáo, thảo luận 2: Giải - Gọi 2 HS lên bảng. 4 3 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. a) Ta có: 48 = 2 . 3; 40 = 2 . 5 4 * Kết luận, nhận định 2: BCNN 48, 40 = 2 . 3. 5 = 240 - GV đánh giá kết quả của HS, chính xác hóa 240 : 48 = 5; 240 : 40 = 6; kết quả. 19 19.5 95 Ta có - Cho điểm HS 48 48.5 240 3 3.6 18 40 40.6 240 19 3 95 18 77 Vậy 48 40 240 240 240 b) Ta có: 6 = 2 . 3; 27 = 33; 18 = 2. 32 BCNN 6, 27, 18 = 2. 33 = 54 54 ; 6 = 9; 54 : 27 = 2; 54 ; 18 = 3 19 19.5 95 Ta có 48 48.5 240 3 3.6 18 40 40.6 240 19 3 95 18 77 Vậy 48 40 240 240 240 1 7 5 9 14 15 38 19 6 27 18 54 54 54 54 27 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Dạng 3. Bài toán có lời văn - Làm bài tập 5 SGK trang 57 Bài 5: SGK trang 58 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Giải - Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ Gọi số còn lại là a - GV quan sát, hỗ trợ HS Vì BCNN a, 5 = 45 = 9 . 5 * Báo cáo, thảo luận 3: nên a là ước của 45 và a là bội của 9 - Gọi học sinh một cặp bất kì lên bảng báo cáo Do đó a = 9 hoÆc a = 45 kết quả. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. * Kết luận, nhận định 3: - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài 6: SGK trang 58 - Làm bài tập 6 SGK trang 57 Giải * HS thực hiện nhiệm vụ 4: Gọi số học sinh của câu lạc bộ là a - Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (a 50; a N) . * Báo cáo, thảo luận 4: Vì khi chia số học sinh trong câu lạc - Gọi học sinh một nhóm lên bảng báo cáo kết bộ thành từng nhóm 5 học sinh hoặc quả. 8 học sinh thì vừa hết nên a chia hết - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. cho 5; 8 a BCNN 5, 8 * Kết luận, nhận định 4: Ta có BCNN 5, 8 = 40 nên - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. a = 40.k (k N) - Cho điểm nhóm HS Mà a 50 nên 40.k 50do đó k 1 suy ra a 40. Vậy câu lạc bộ có 40 học sinh. 4. Hoạt động vận dụng (khoảng 8 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về bội chung và bội chung nhỏ nhất để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập 7 SGK trang 58, tìm hiểu mục có thể em chưa biết SGK trang 58. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở - Lời giải các bài tập 7 SGK trang 58, tìm hiểu cách giải bài tập phần có thể em chưa biết. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 7: SGK trang 58 Làm bài tập 7 (SGK trang 57) Giải * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Gọi a là số ngày ít nhất ba tàu lại cùng - HS hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ vào cập bến (a N*) . Theo bài ra ta có: bảng nhóm. a10, a12 và a15 - Thi đua giữa các cặp đôi. a BC 10, 12, 15 . - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần). * Báo cáo, thảo luận 1: Mà a là nhỏ nhất nên - Cặp đôi nào nhanh nhất được lên bảng trình a = BCNN 10,12,15 bày. Ta có: 10 = 2. 5; 12 = 22. 3; 15 = 3 . 5 - Các cặp đôi còn lại quan sát, nhận xét, đưa ra BCNN 10,12,15 22.3.5 60 câu hỏi phản biện (nếu có), bổ sung (nếu cần) Vậy sau ít nhất 60 ngày thì ba tàu lại * Kết luận, nhận định 1: cùng cập bến. GV đánh giá, chốt kiến thức (như bên) * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Có thể em chưa biết: SGK trang 58 - Đọc phần có thể em chưa biết (SGK trang 58) Giải - Giải thích tại sao cứ 60 năm thì năm Giáp tý Gọi a là số năm ít nhất để năm Giáp tý được lặp lại được lặp lại (a N*) . Theo bài ra ta * HS thực hiện nhiệm vụ 2: có: a10 và a12 a BC 10, 12 - HS nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ Mà a là nhỏ nhất nên * Báo cáo, thảo luận 2: a BCNN 10, 12 . - Nhóm nào nhanh nhất đứng tại chỗ trả báo cáo. Ta có: 10 = 2. 5; 12 = 22. 3 - HS về nhà hoàn thành lời giải vào vở BCNN 10,12 22.3.5 60 * Kết luận, nhận định 2: GV đánh giá, chốt kiến thức. Vậy sau 60 năm thì năm Giáp tý được lặp lại. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Làm bài tập phần có thể em chưa biết SGK trang 58, Bài tập 119, 120, 121, 126 (SBT trang 36, 37) - Tiết sau ôn tập chương I.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_khoi_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_13_boi_chung.docx