Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
doc 14 trang Gia Viễn 06/05/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
 Chương III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
 §1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Nhận diện được tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. 
- HS biết cách vẽ tam giác đều, hình vuông và cách tạo thành 1 lục giác đều từ 6 tam giác 
đều bằng nhau.
- Mô tả được các yếu tố cơ bản của các hình.
- Công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS chuyển đổi từ ngôn ngữ thông thường sang đọc, viết, vẽ 
kí hiệu tam giác đều (hình vuông, lục giác đều) .
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: lí giải được hình nào là tam giác đều (hình vuông, 
lục giác đều) năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
- Năng lực mô hình hóa toán học: Khai thác các tình huống mà tam giác đều (hình vuông, 
lục giác đều) được ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Thông qua các trải nghiệm, đo hay vẽ 
hình.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua thao tác tính chu vi hay diện tích của 
hình vuông.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, compa, êke, phiếu học tập, bảng phụ, 
máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm, các que có độ dài bằng nhau, các 
miếng tam giác đều có kích thước như nhau.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
- Quan sát các hình ảnh về gạch lát nền a)Mục tiêu:
- Từ ứng dụng trong trang trí nội thất của các hình tạo hứng thú dẫn dắt hs vào bài 
b)Nội dung: HS được yêu cầu:
- Quan sát các hình trên máy chiếu và gọi tên hình của viên gạch mà em biết
c)Sản phẩm: 
- HS biết được các hình sẽ được tìm hiểu trong bài và một ứng dụng của chúng trong thực 
tế.
d)Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt 
 động cá nhân
 - Quan sát các hình trên máy chiếu
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát và gọi tên hình đã biết
 * Báo cáo, thảo luận: Hình tam giác (đều)
 - GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất 
 lên trình bày kết quả.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa 
 các đáp án. 
 - Đây là một số hình ảnh các viên gạch lát dùng 
 trang trí nhà các em thường thấy trong cuộc sống và Hình vuông
 trong gia đình, trong nội dung bài hôm nay chúng ta 
 sẽ đi tìm hiểu về các hình này trong toán học xem 
 chúng có điều gì đặc biệt.
 Hình lục giác (đều)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới + Luyện tập 
Hoạt động 2.1: Tam giác đều
Hoạt động 2.1.1: Nhận biết tam giác đều (khoảng 28 phút)
a) Mục tiêu:
- Hs nhận biết được tam giác đều, đưa ra được các nhận xét cơ bản(cạnh và góc) của tam 
giác đều.
b)Nội dung: - Học sinh làm hoạt động 1, 2 trong SGK trang 93, hoạt động luyện tập nhận diện tam giác 
đều.
c)Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
- Nhận xét về (cạnh và góc) của tam giác đều;
- Chú ý về việc kí hiệu các đoạn thẳng và góc bằng nhau trong hình học.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. TAM GIÁC ĐỀU
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thực hiện 1. Nhận biết tam giác đều
 hoạt động 1trong SGK từ đó trả lời câu hỏi:
 Tam giác vừa tạo được có gì đặc biệt (về các 
 cạnh)?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hoạt động và trả lời các câu hỏi
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV đánh giá hđ nhóm và chốt lại kiến thức 
 - GV giới thiệu tam giác đều sau khi HS hoàn 
 thiện HĐ1
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thực hiện Phiếu học tập
 hoạt động 2 trong SGK (Hình được phân công Câu 1: Dựa vào hoạt động các em 
 cho các nhóm chuẩn bị trước, GV chuẩn bị dự có nhận xét gì về các cạnh, các góc 
 phòng) từ đó trả lời câu hỏi vào phiếu học tập: của tam giác đều?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Trong tam giác đều các cạnh bằng 
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. nhau và các góc bằng nhau
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng Câu 2: Từ câu hỏi 1 điền từ thích 
 câu. hợp vào chỗ trống
 * Kết luận, nhận định 2: Tam giác đều ABC có
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét - Các cạnh AB, BC, CA (bằng nhau)
 mức độ hoàn thành của HS, nhận xét hđ của - Ba góc ở các đỉnh A, B, C (bằng 
 các nhóm. nhau)
 - GV giới thiệu Chú ý về kí hiệu các đoạn Nhận xét:
 thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau như Tam giác đều ABC có
 hình 4 SGK trang 93 - Các cạnh AB BC CA ; 
 - Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau. Chú ý: Trong hình học nói chung, tam 
 giác nói riêng, các cạnh bằng nhau (hay 
 các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ 
 bằng cùng một kí hiệu
 A
 B C
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện Phiếu học tập
 Quan sát vào hình trên bảng và ghi vào phiếu Trang các tam giác sau tam giác nào 
 học tập là tam giác đều
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: B
 D
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - GV yêu cầu 1 vài HS trả lời 
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng C E F
 A
 câu. M G
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV chính xác hóa kết quả
 N P
 H I
 Tam giác DEF là tam giác đều
 * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài tập 4 (SGK trang 97)
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thực hiện Cách xếp các que diêm
 Bài tập 4 SGK trang 97
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4:
 - HS thực hiện các nhiệm vụ.
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 - Các nhóm báo cáo kết quả
 - Nhóm khác theo dõi nhận xét
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.Từ đó đưa ra nhận 
 xét hđ của các nhóm.
Hoạt động 2.1.2: Vẽ tam giác đều (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: - Hs học biết và vẽ được cách vẽ tam giác đều.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ3 – VD1 SGK trang 94 sau đó quan sát vào máy chiếu (chiếu 
clip thực hành cách vẽ tam giác đều) và bảng (GV thực hành vẽ tam giác đều trên bảng) từ 
đó thực hiện Luyện tập 1.
c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Vẽ tam giác đều
 - GV yêu cầu 1 HS đọc HĐ3-VD1 SGK Các bước vẽ tam giác đều có cạnh 3cm
 trang 94
 - GV chiếu clip thực hành các bước vẽ tam 
 giác đều
 - GV thực hành vẽ 1 tam giác đều lên bảng
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực 
 hiện Luyện tập 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá 
 nhân.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - HS trong bàn kiểm trả chéo nx và giúp đỡ 
 nếu bạn còn chưa thực hiện được.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV theo dõi giúp đỡ các HS còn lúng 
 túng.
 - Chú ý nhắc nhở HS kí hiệu các yếu tố 
 bằng nhau.
 Luyện tập 1
 E
 G H
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: các đặc điểm của tam giác đều, chú ý về kí hiệu các đoạn thẳng, góc bằng 
nhau.
- Đọc nội dung phần II.Hình vuông, tiết sau học tiếp.
Tiết 2
Hoạt động 2.2: Hình vuông
Hoạt động 2.2.1: Nhận biết hình vuông (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được các tính chất cơ bản của hình vuông
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện hoạt động 4 SGK trang 94
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Các các đặc điểm của hình vuông
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. HÌNH VUÔNG
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thực hiện Hoạt động 4, SGK, tr94.
 HĐ 4 SGK trang 94 trả lời các câu hỏi vào a) HK KL LM MH .
 phiếu học tập b) HK / /ML; KL / /HM .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: c) HL KM .
 - HS thực hiện các yêu cầu. d) Hµ Kµ L M¶ 90.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 1 HS đại diện cho nhóm đứng tại 
 chỗ trình bày kết quả thực hiện từng câu hỏi của 
 HĐ4.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 1. Nhận biết hình vuông
 độ hoàn thành của HS.Từ đó đưa ra nhận xét hđ A B
 của các nhóm. Từ đó đưa ra nhận xét về các đặc 
 điểm của hình vuông
 D C
 Nhận xét: Hình vuông ABCD có:
 - Bốn cạnh bằng nhau: 
 AB BC CD DA ; - Các cạnh đối AB và CD, AD và BC 
 song song với nhau;
 - Hai đường chéo bằng nhau: 
 AC BD ;
 - Bốn góc A, B, C, D là bốn góc 
 vuông.
 B
 A F
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: E
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Quan sát 
 các hình trên máy chiếu và trả lời câu hỏi
 G H
 D C
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: B J I
 - HS thực hiện các yêu cầu.
 A
 * Báo cáo, thảo luận 2: M
 K L
 Q
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày. N
 P
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu. O R
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa kết quả. Tứ giác ABCD là hình vuông
 - GV đặt câu hỏi: Em có biết những hình khác là 
 hình gì không?
Hoạt động 2.2.2: Vẽ hình vuông (10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được cách vẽ hình vuông
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ5 SGK trang 95, quan sát GV thực hành trên bảng từ đó nắm 
được cách vẽ hình vuông
- Vận dụng làm luyện tập 2 SGK trang 95.
c) Sản phẩm: HS vẽ được hình vuông
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Vẽ hình vuông
 - GV yêu cầu 1HS đọc HĐ5 trong SGK trang Cách vẽ hình vuông bằng ê ke có cạnh 
 95 7cm
 - Theo dõi GV thực hành vẽ hình vuông trên 
 bảng
 - Thực hiện luyện tập 2 vào vở
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát đặt câu hỏi. - Hs thực hành vẽ theo cá nhân, hs trong bàn 
 kiểm tra chéo nx và hướng dẫn bạn nếu còn 
 lúng túng.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV giúp đỡ các HS còn lúng túng trong 
 cách vẽ
 Bước 1: Vẽ theo 1 cạnh góc vuông của ê 
 ke đoạn thẳng AB có độ dài 7cm
 Bước 2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke 
 trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm 
 trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn 
 thẳng AD có độ dài bằng 7cm
 Bước 3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương 
 tự ở Bước 2 để được cạnh BC có độ dài 
 bằng 7 cm
 Bước 4: Vẽ đoạn thẳng CD.
 Luyện tập 2
 E G
 H
 I .
Hoạt động 2.2.3: Chu vi và diện tích của hình vuông (18 phút)
a) Mục tiêu:
- HS được nhắc lại về cách tính chu vi và diện tích của hình vuông từ đó áp dụng vào thực 
tiễn
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông
- Vận dụng làm Bài tập 2 SGK trang 97.
c) Sản phẩm: HS ghi lại các công thức và làm được Bài tập 2 vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Chu vi và diện tích của hình vuông - GV yêu cầu 1HS nhắc lại công thức tính chu A B
 vi và diện tích của hình vuông
 - Thực hiện VD: Tính chu vi và diện tích của 
 hình vuông vẽ được từ luyện tập 2 (nhóm 
 2ng)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các yêu cầu.
 * Báo cáo, thảo luận: D a C
 - GV yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên Chu vi của hình vuông là C 4a
 bảng trình bày kết quả thực hiện(mỗi đại diện Diện tích của hình vuông là S a.a a2
 trình bày 1 ý)
 - HS cả lớp quan sát và nhận xét lần lượt từng VD
 Chu vi của hình vuông EGHI là 
 câu.
 4.6 24(cm)
 * Kết luận, nhận định: Diện tích của hình vuông EGHI là
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 6.6 36(cm2 )
 mức độ hoàn thành của HS.Từ đó đưa ra nhận 
 xét hđ của các nhóm.
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 2
 - Áp dụng thực hiện Bài tập 2 theo nhóm 4 
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các yêu cầu.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên 
 bảng trình bày kết quả thực hiện(mỗi đại diện 
 trình bày 1 ý)
 - HS cả lớp quan sát và nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.Từ đó đưa ra nhận a) Diện tích của phần vườn trồng rau là
 xét hđ của các nhóm. S (25 2).(25 2) 529(m2 )
 b) Độ dài của hàng rào là 
 4.23 2 90(m)
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các đặc điểm của hình vuông và công thức tính chu vi, diện tích.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 3 Hoạt động 2.3. Lục giác đều (khoảng 35 phút)
a) Mục tiêu:
- HS được tìm hiểu về các đặc điểm của lục giác đều và cách tạo lập nên 1 lục giác đều nhờ 
ghép 6 tam giác đều bằng nhau.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu làm các HĐ6,7, Bài tập 1 SGK trang 96.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Đặc điểm của lục giác đều.
- Bài tập 1
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. LỤC GIÁC ĐỀU
 - HS thực hiện HĐ6 theo nhóm 4ng Sản phẩm ghép được
 - Hình được chuẩn bị trc và thực hiện theo 
 hình thức dán lên phiếu học tập
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Có nhận xét gì 
 về cạnh và các góc ở đỉnh của hình mà em 
 vừa ghép được?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS thực hiện các yêu cầu.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu các nhóm treo phiếu học tập lên 
 bảng
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 Clip
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét B C
 mức độ hoàn thành của HS, nhận xét hđ của 
 các nhóm.
 - GV chốt hình vừa ghép được là lục giác đều 
 trong thực tế thì hình lục giác đều được ghép 
 A D
 bởi 6 tam giác đều. O
 - GV trình chiếu video về cách tạo hình lục 
 giác đều và cách vẽ (dựng liên tiếp 6 tam giác 
 đều)
 G E
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Hoạt động Nhận xét
 nhóm 4 
 - Gấp mảnh giấy hình lục giác đều ABCDEG 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_bai_1_tam_giac_deu_hinh_vuong_luc_giac_de.doc