Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 2: Hình chữ nhật, hình thoi

Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 2: Hình chữ nhật, hình thoi
docx 16 trang Gia Viễn 06/05/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 2: Hình chữ nhật, hình thoi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
 Chương III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
 § 2: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH THOI
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song song với 
nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông; vẽ được hình chữ nhật bằng 
ê ke và tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh.
- Nhận biết được hình thoi với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song song 
với nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau; vẽ được hình thoi bằng thước và com pa khi 
biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo; tính được chu vi hình thoi khi biết độ dài cạnh; 
tính được diện tích hình thoi khi biết độ dài hai đường chéo.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Góp phần tạo cơ hội đề HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận 
toán học; NL mô hình hóa toán học; NL giao tiếp toán học; NL sử dụng công cụ, phương 
tiện học toán; NL giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, viết 
được các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình thoi.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng, ê ke, 
compa để đo độ dài cạnh, kiểm tra góc vuông, vẽ hình chữ nhật, hình thoi; vận dụng được 
các công thức để tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình thoi.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: vận dụng được công 
thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình thoi để giải một số bài tập có nội dung gắn 
với thực tiễn ở mức độ dơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: tự giác, thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
 1. Giáo viên:
- SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. - Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo, mảnh bìa mỏng có dạng hình chữ 
nhật, hình thoi.
- Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng hình chữ 
nhật, hình thoi trong thực tế cuộc sống để minh họa, làm cho bài học được sinh động và lôi 
cuốn người học. 
Chú ý khai thác và sử dụng những học liệu đi kèm với SGK Toán 6 (thuộc bộ sách Cánh 
Diều).
 2. Học sinh:
- SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
- Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo, mảnh giấy màu thủ công có dính.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1.1. Nội dung 1: Nhận biết hình chữ nhật (30 phút)
Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm (khoảng 6 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được hình chữ nhật, nêu được các đặc điểm đặc điểm về hai 
cạnh đối, về đường chéo và về góc của hình chữ nhật.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98 và nêu nhận xét 
về đặc điểm của hình chữ nhật MNPQ trong hình 14.
c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động theo cặp đôi hoặc cặp ba, hoạt động cá nhân.
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Hình chữ nhật
 _ GV chiếu hai hình thực tế: Hình chữ nhật và 1. Nhận biết hình chữ nhật
 hình thoi trên máy, yêu cầu học sinh nêu tên a) HĐ 1: Hình 13 SGK trang 98.
 hình, những đặc điểm đã biết về hình đó
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 13, thực hiện 
 hoạt động 1 trong SGK trang 98 theo hình thức 
 cặp đôi trong 3 phút.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hoạt động cặp đôi quan sát hình 13 và trả 
 lời các câu hỏi vào bảng nhóm. a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS bằng nhau.
 yếu thực hiện các thao tác đo độ dài, đếm ô Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC 
 vuông, dựa vào cảm nhận bằng mắt, kiểm tra bằng nhau.
 góc vuông.
 b) AB song song với DC ; AD song 
 * Báo cáo, thảo luận 1: song với BC .
 - GV gọi đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh 
 c) Đo: AC 4,4 cm; BD 4,4 cm.
 nhất lên bảng trình bày.
 d) Các góc của hình chữ nhật ABCD 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 đều là góc vuông. * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động cặp, 
 mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng 
 diễn đạt trình bày của HS.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS nhận xét được các yếu tố bằng nhau, song song, về đường chéo và về góc của hình 
chữ nhật. Cách đọc, cách kí hiệu bằng nhau trên hình vẽ.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc phần nhận xét và xem Hình 14 để ghi nhớ kiến thức mới. Ghi và 
đọc được các kí hiệu bằng nhau trên hình vẽ.
c) Sản phẩm: HS diễn đạt được các nhận xét bằng lời, ghi vào vở các yếu tố bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Nhận xét: 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 14 SGK trang 98, Hình chữ nhật MNPQ có:
 dựa vào kết quả của hoạt động 1, nêu các đặc + Hai cạnh đối bằng nhau:
 điểm về hai cạnh đối, đường chéo, góc của hình MN PQ; MQ NP
 chữ nhật MNPQ . + Hai cạnh đối MN và PQ song song 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: với nhau; MQ và NP song song với 
 - HS quan sát hình 14 SGK trang 98, nêu các 
 nhau.
 đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo, góc của 
 + Hai đường chéo bằng nhau: 
 hình chữ nhật MNPQ .
 MP NQ .
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 + Bốn góc ở các đỉnh M , N,P,Q đều 
 - GV gọi khoảng 2 – 3 HS trả lời miệng. 
 là góc vuông.
 - HS cả lớp quan sát hình vẽ, lắng nghe và nhận 
 M N
 xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chốt lại các đặc điểm của hình chữ nhật 
 MNPQ như SGK trang 98
 Q P
 - HS ghi nội dung kiến thức vào vở.
 - GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng 
 nhau trên hình vẽ (Hình 14) và cách đọc các 
 yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên đó.
Hoạt động 3: Hoạt động củng cố kiến thức mới (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh học được các nhận xét về hình chữ nhật vừa học bằng lời và bằng kí hiệu, HS 
biểu đạt lại các tính chất đó dưới dạng kí hiệu. Nhận biết hình chữ nhật.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu nêu các tính nhận xét về hình chữ nhật vừa học bằng lời, viết các nhận 
xét về hình chữ nhật dưới dạng kí hiệu, làm được bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: Viết nhận xét về hình chữ nhật, dùng kí hiệu hoàn thành mối quan hệ giữa 
các yếu tố của hình chữ nhật. Nhận biết được hình chữ nhật. 
d) Tổ chức thực hiện: cá nhân
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: c) Áp dụng
 - GV chiếu bài tập 1 điền vào dấu ( ), HS hoàn 1. Hãy điền vào dấu ( ) nội dung 
 thành nhận xét bằng cách kéo thả từ vào chỗ thích hợp.
 trống. Hình chữ nhật có: Hai cạnh 
 - GV chiếu hình vẽ bài tập 2 yêu cầu HS hoàn đối .và với nhau, hai 
 thành đường chéo .., bốn góc ở các đỉnh 
 - GV chiếu bài 3, yêu cầu HS nhận dạng hình là...............
 chữ nhật bằng nhau; song song, vuông góc, 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: góc vuông, 
 - HS quan sát, 1 HS lên bảng thao tác kéo thả 2. Cho hình vẽ, hãy điền nội dung 
 hoàn chỉnh nhận xét. thích hợp vào chỗ trống
 - HS sử dụng kí hiệu hoàn thành nội dung bài 2 D E DE = (1) 
 vào phiếu cá nhân. DF (2)..EG
 - HS ghi nhận định vào phiếu DF song song 
 với (3).....
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 Góc D có số 
 - HS đổi chéo phiếu ghi kết quả bài 2, 1 HS G F đo là (4)....
 trình bày tại chỗ kết quả của mình, GV chiếu kết Hình 2
 quả bài HS trên máy. HS cả lớp đánh giá bằng 3. Trong các hình vẽ sau, hình nào là 
 bút đỏ vào phiếu của bạn. hình chữ nhật?
 N
 D E
 Bài 3: Các hình chữ nhật là: 2, 3 A
 * Kết luận, nhận định 3: M O
 HS nêu lại nhận xét về hình chữ nhật, GV chuẩn G F
 Hình 3
 P
 hóa nhận xét. B C Hình 2
 Hình 1
 - GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật có hai cạnh đối R V W
 X
 song song và bằng nhau, hai đường chéo dài Q S U
 bằng nhau, bốn góc ở các đỉnh là góc vuông.
 Hình 5
 Hình 4
 Z Y
 - HS đánh giá bài bạn, báo cáo kết quả T
 - GV nhắc nhở những sai sót nếu có
Hoạt động 4: Hoạt động thực hành luyện tập (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu:
Học sinh học được các hình không phải hình chữ nhật, các hình chữ nhật trong thực tiễn.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu Tìm các hình chữ nhật xung quanh lớp học, trong các vật dụng hàng 
ngày của HS 
c) Sản phẩm: Viết ví dụ về hình chữ nhật, Nhận biết được hình chữ nhật trong thực tiễn. 
d) Tổ chức thực hiện: nhóm bàn
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 4: 1. Vì sao hình 4 không phải là hình 
 - GV chiếu bài tập trên máy chiếu hoặc bảng chữ nhật?
 N
 phụ D E
 A
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: M O
 - HS hợp tác nhóm trả lời câu hỏi G F
 Hình 3
 P
 * Báo cáo, thảo luận 3: B C Hình 2
 Hình 1
 - Nhóm nhanh nhất gắn kết quả trên bảng, 1 đại R V W
 diện nhóm trình bày. 
 X
 Q S U
 - Các nhóm còn lại đổi chéo, đánh giá sau lắng 
 Hình 5
 Hình 4
 nghe, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. Z Y
 T
 * Kết luận, nhận định 3: 2. Hãy viết các vật có dạng là hình 
 - GV nhấn mạnh: Hình 2 có các góc không phải chữ nhật trong lớp học
 là góc vuông nên nó không phải là hình chữ 
 nhật.
 - HS đánh giá bài nhóm bạn, báo cáo kết quả 
 - GV nhận xét quá trình làm bài, nhắc nhở 
 những HS chưa tích cực, động viên, khen những 
 nhóm tích cực .
1.2. Nội dung 2: Vẽ hình chữ nhật (10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh học được cách vẽ hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh bằng ê ke.
b) Nội dung: - HS được yêu cầu thực hiện VD 1 trong SGK trang 98.
c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện VD 1 trong SGK trang 98.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Vẽ hình chữ nhật
 - GV nêu ví dụ 1 SGK trang 98, hướng dẫn * HĐ 2: Vẽ hình chữ nhật bằng ê ke 
 các bước vẽ hình chữ nhật ABCD , biết khi biết độ dài hai cạnh.
 AB 6cm và AD 9cm bằng ê ke như SGK - Ví dụ 1: Vẽ hình chữ nhật ABCD , 
 trang 98. biết AB 6cm và AD 9cm.
 - Yêu cầu HS quan sát GV thực hiện một lần, 
 kết hợp đọc hướng dẫn trong SGK để vẽ hình vào vở.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS quan sát GV thực hiện các bước vẽ trên 
bảng.
- HS đọc thêm hướng dẫn trong SGK và vẽ 
hình vào vở theo cá nhân.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS 
thực hiện các thao tác vẽ, chiếu cách vẽ hoặc 
thao tác trực tiếp (nếu cần)
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV lựa chọn hình vẽ tốt, chưa tốt để HS 
quan sát, nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại các 
đặc điểm về cạnh đối, đường chéo và góc của 
hình chữ nhật mình vẽ. 
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử dụng là ê ke, 
 - Các bước vẽ: SGK trang 99.
yêu cầu cần đạt với hình vẽ (thỏa mãn các đặc 
điểm của hình chữ nhật).
- GV gọi HS nêu lại 4 bước vẽ hình chữ nhật 
 ABCD như SGK trang 99. 
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng 1: 
- Yêu cầu HS dựa vào ví dụ 1 để làm bài tập Vẽ bằng ê ke hình chữ nhật EGHI biết 
áp dụng 1 vào vở theo cá nhân. EG 4cm và EI 3cm .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 E 4cm G
- HS sử dụng ê ke để vẽ hình chữ nhật EGHI 
biết EG 4 cm và EI 3cm.
* Báo cáo, thảo luận 2: 3cm
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ (quy ước vẽ với tỉ 
lệ 1 ô vuông cạnh 1 đơn vị), các HS còn lại vẽ 
hình vào vở. I H
- Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ trên bảng, kiểm 
tra chéo hình vẽ trong vở của nhau.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ 
của hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành 
thạo các thao tác vẽ hình của HS. 1.3. Nội dung 3: Chu vi và diện tích hình chữ nhật (8 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh học được các công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật 
theo độ dài hai cạnh. Tính được diện tích hình chữ nhật, giải quyết bài toán thực tế.
b) Nội dung: - HS được yêu cầu nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ 
nhật đã học ở Tiểu học. Tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai kích thước của nó, Giải 
quyết bài toán thực tế liên quan.
c) Sản phẩm: - Công thức tính chu vi của hình chữ nhật: C 2(a b).
 - Công thức tính diện tích của hình chữ nhật: S a.b.
 - Bài tập tính diện tích, bài toán thực tế.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Chu vi và diện tích hình 
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện chữ nhật
tích hình chữ nhật đã học ở Tiểu học, viết công thức. A B
- Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật khi a = 6cm; 
b = 5cm.
- Đo kích thước của quyển vở (hoặc SGK Toán 6), b
tính chu vi và diện tích của nó.
- Cần miếng bọc vở có diện tích bao nhiêu?
* HS thực hiện nhiệm vụ: D a C
- HS phát biểu công thức tính chu vi, diện tích hình Chu vi, diện tích hình chữ nhật 
chữ nhật bằng lời văn. có độ dài hai cạnh là a và b:
- HS viết công thức tính chu vi, diện tích hình chữ + Chu vi: C 2(a b)
nhật.
 + Diện tích: S a.b
- Thực hành đo và tính toán theo nhóm bàn
 Nếu a = 6, b = 5 thì diện tích 
* Báo cáo, thảo luận: 
 của hình chữ nhật là: 
- GV gọi 2 HS phát biểu, 1 nhóm HS lên bảng viết các 
 5 . 6 30 cm2
công thức tính diện tích miếng bọc vở.
- HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: GV chuẩn hóa kiến thức.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Bài tập phát triển năng lực tư duy của HS: Cho một mảnh bìa hình tam giác đều, hãy cắt 
rời nó thành những mảnh nhỏ sao cho khi ghép lại ta được một hình chữ nhật. Tính chu vi 
và diện tích của hình chữ nhật đó.
HD: Cắt hình
HS đo đo độ dài các đoạn thẳng thích hợp để tính chu vi. (Lưu ý: diện tích hình chữ nhật 
bằng diện tích tam giác) => Có 2 cách tính. 1. Tính diện tích tam giác (ôn lại bài 1)
 2. Tính diện tích hình chữ nhật (bài 2)
 A
 D
 F
 20 15 C G 10 B 5 5 10
 E
- Học thuộc: nhận xét hình chữ nhật, cách đọc hình, vẽ hình, thuộc công thức tính chu vi, 
diện tích hình chữ nhật
- Làm bài tập SGK. Đọc nội dung phần hình thoi, tiết sau học theo PP giống tiết 1 => Yêu 
cầu học sinh nghiên cứu bài theo cách đã làm ở tiết 1. HS chuẩn bị phần ghi vở các kiến 
thức cơ bản về hình thoi.
- Bài tập về nhà sẽ được chữa trong tiết 3, phần vận dụng.
Tiết 2
2.1. Nội dung 1: Nhận biết hình thoi (20 phút)
Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh học được cách nhận biết được hình thoi, nêu được các đặc điểm 
đặc điểm về hai cạnh đối, về đường chéo và về góc của hình thoi.
b) Nội dung: HS được yêu cầu: Quan sát hình 15 và trả lời câu hỏi; nêu nhận xét về đặc 
điểm của hình thoi qua hình 16 và rút ra được từ các câu hỏi trên.
c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 98.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động theo cặp đôi hoặc cặp ba, hoạt động cá nhân.
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Hình thoi
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 15, thực hiện 1. Nhận biết hình thoi
 hoạt động 3 trong SGK trang 99 theo hình thức * HĐ 3: Hình 15 SGK trang 99.
 cặp đôi trong 3 phút.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hoạt động cặp đôi quan sát hình 15 và trả 
 lời các câu hỏi vào bảng nhóm.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 
 thực hiện các thao tác đo độ dài, kiểm tra góc 
 vuông.
 * Báo cáo, thảo luận 1: a) Đo: AB BC CD DA 3,2 cm .
 - GV gọi đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh b) AB song song với CD; AD song 
 nhất lên bảng trình bày. song với BC .
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. c) Các góc ở đỉnh O đều là góc vuông. * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 3.
 - GV đánh giá thái độ hoạt động nhóm, mức độ 
 đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt 
 trình bày của HS.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS nêu được các nhận xét về các yếu tố bằng nhau, song song, về đường chéo và về góc 
của hình chữ nhật. Cách đọc, cách kí hiệu bằng nhau trên hình vẽ.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc phần nhận xét và xem Hình 16 để ghi nhớ kiến thức mới. Ghi và 
đọc được các kí hiệu bằng nhau trên hình vẽ.
c) Sản phẩm: HS diễn đạt được các nhận xét bằng lời, ghi vào vở các yếu tố bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Nhận xét: 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 16 SGK trang 99, B
 dựa vào kết quả của hoạt động 3, nêu các đặc 
 điểm về cạnh, đường chéo của hình thoi ABCD
 A C
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: O
 - HS quan sát hình 16 SGK trang 99, nêu các 
 đặc điểm về cạnh, đường chéo của hình thoi 
 D
 ABCD .
 Hình thoi ABCD có:
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 + Bốn cạnh bằng nhau:
 - GV gọi khoảng 2 – 3 HS trả lời miệng.
 AB BC CD DA
 - HS cả lớp quan sát hình vẽ, lắng nghe và nhận 
 + Hai cạnh đối AB và CD song song 
 xét. 
 với nhau; AD và BC song song với 
 * Kết luận, nhận định 2: 
 nhau.
 - GV chốt lại các đặc điểm của hình thoi ABCD
 + Hai đường chéo AC và BD vuông 
 như SGK trang 99, khái quát với hình thoi bất 
 góc với nhau.
 kì.
 - HS ghi nội dung kiến thức vào vở.
Hoạt động 3: Hoạt động củng cố kiến thức mới (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu:
Học sinh học được các nhận xét về hình thoi vừa học bằng lời và bằng kí hiệu, HS biểu đạt 
lại các nhận xét đó dưới dạng kí hiệu. Nhận biết hình thoi.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu nêu các nhận xét về hình thoi vừa học bằng lời, viết dưới dạng kí hiệu. c) Sản phẩm: Viết nhận xét về hình thoi, dùng kí hiệu hoàn thành mối quan hệ giữa các 
yếu tố của hình thoi. Nhận biết được hình chữ thoi. 
d) Tổ chức thực hiện: cá nhân
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 1. Hãy điền vào dấu ( ) nội dung 
 - GV chiếu bài tập 1 điền vào dấu ( ), HS hoàn thích hợp.
 thành nhận xét bằng cách kéo thả từ vào chỗ Hình thoi có: .bằng nhau và 
 trống. với nhau, hai đường 
 - GV chiếu hình vẽ bài tập 2 yêu cầu HS hoàn chéo .................
 thành bằng nhau; song song, vuông góc, 
 - GV chiếu bài 3, yêu cầu HS nhận dạng hình góc vuông, bốn cạnh.
 thoi 2. Cho hình vẽ, hãy điền nội dung 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: thích hợp điền vào chỗ trống
 - HS quan sát, 1 HS lên bảng thao tác kéo thả QR = (1) 
 hoàn chỉnh nhận xét. RT (2) .QS
 R
 - HS sử dụng kí hiệu hoàn thành nội dung bài 2 QR song song 
 với .(3).....
 vào phiếu cá nhân. Q S
 - HS ghi nhận định vào phiếu
 Hình 4
 * Báo cáo, thảo luận 3: T
 - HS đổi chéo phiếu ghi kết quả bài 2, 1 HS 3. Trong các hình vẽ sau, hình nào là 
 trình bày tại chỗ kết quả của mình, GV chiếu kết hình thoi?
 N
 quả bài HS trên máy. HS cả lớp đánh giá bằng D E
 A
 bút đỏ vào phiếu của bạn. M O
 Bài 3: Các hình thoi là: 3, 4 G F
 Hình 3
 P
 * Kết luận, nhận định 3: B C Hình 2
 Hình 1
 HS nêu lại nhận xét về hình thoi, GV chuẩn hóa R V W
 X
 nhận xét. Q S U
 - GV nhấn mạnh: Hình thoi có bốn cạnh bằng Hình 5
 Hình 4
 Z Y
 nhau, các cạnh đối song song với nhau, hai T
 đường chéo vuông góc với nhau.
 - HS đánh giá bài bạn, báo cáo kết quả 
 - GV nhắc nhở những sai sót nếu có
Hoạt động 4: Hoạt động thực hành luyện tập (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được các hình không phải hình thoi, các hình thoi trong thực tiễn.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu Tìm các hình thoi xung quanh lớp học, trong các vật dụng hàng ngày 
của HS 
c) Sản phẩm: Viết ví dụ về hình thoi, Nhận biết được hình thoi trong thực tiễn. 
d) Tổ chức thực hiện: nhóm bàn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_bai_2_hinh_chu_nhat_hinh_thoi.docx