Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 3: Phép cộng các số nguyên
docx 11 trang Gia Viễn 06/05/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 3: Phép cộng các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG 2: SỐ NGUYÊN
 BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Biết, hiểu được các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác 
dấu 
- Biết, hiểu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
- Hiểu minh họa phép cộng trên trục số.
- Vận dụng được quy tắc để cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu.
- Vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh, tính tổng của nhiều số nguyên.
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng, 
biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được quy tắc cộng hai số nguyên 
cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu. Nêu được tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát 
hóa, để hình thành quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu; vận 
dụng các kiến thức trên để thực hiện phép cộng các số nguyên, giải một số bài tập có nội 
dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Giải quyết một số vấn đề trong thực tế? Từ đó học sinh thấy được sự cần thiết phải biết 
cộng các số nguyên, tạo hứng thú để các em tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: Hoàn thành câu hỏi phần khởi động 1/ sgk trang 70.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh . d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt 
 động theo nhóm bàn đọc thông tin và hoàn thành câu - Tuần I: lỗ 2 (triệu đồng)
 hỏi đầu bài . - Tuần II: lãi 6 (triệu đồng)
 - Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán => Sau hai tuần kinh doanh, cửa 
 hoa quả như sau: hàng lãi với số tiền là 4 triệu 
 đồng.
 Tuần I II Như vậy: ( 2) (6) 4
 Lợi nhuận -2 6
 (triệu 
 đồng)
 ? Hỏi sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và 
 với số tiền là bao nhiêu.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS: Đọc kỹ bài toán thực tế trong sgk-70.
 - Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập theo kinh 
 nghiệm thực tế.(Nếu nhóm nào chưa biết cách làm 
 GV có thể HD HS làm theo cách tuần 1 lỗ 2 triệu, 
 tuần 2 lãi 6 triệu thì cả hai tuần sẽ lãi mấy triệu.) 
 - GV cho hs thực hiện trong 5 phút
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất 
 lên trình bày câu trả lời.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: 
 + GV dẫn dắt vào bài mới: Kết quả hoạt động trên 
 cho ta phép toán nào?
 - HS: Ta có: -2 + 6 = 4
 - GV: Thực hiện phép tính trên như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động 2.1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu.(38 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm.
- Hiểu minh họa phép cộng trên trục số.
- Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu thực hiện các phép toán đơn giản.
- Vận dụng quy tắc làm được bài tập 1,2(sgk-74)
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK mục 1 về phép cộng hai số nguyên dương, nêu được quy tắc cộng hai 
số nguyên dương và minh họa trên trục số. - HS đọc SGK mục 2 về phép cộng hai số nguyên âm, thực hiện các yêu cầu của giáo viên, 
từ đó nêu được quy tắc cộng hai số nguyên âm. Minh họa được phép cộng trên trục số.
c) Sản phẩm:
- Nêu được quy tắc cộng hai số nguyên dương, giải thích minh họa trên trục số.
- Kết quả làm các bài tập vận dụng. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu.
 - GV: Yêu cầu HS đọc SGK về phép cộng hai 1. Phép cộng hai số nguyên dương.
 số nguyên dương trả lời các câu hỏi và bài tập Ví dụ :
 sau : ( 4) ( 2) 4 2 6 
 - Các số như thế nào được gọi là số nguyên 
 Minh họa trên trục số : (sgk-70)
 dương?
 - Tính ( 4) ( 2) ?
 *) Quy tắc : Cộng hai số nguyên dương 
 - Minh họa cách làm trên trục số.
 chính là cộng hai số tự nhiên khác 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 không.
 - HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài 
 tập. 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày.
 - HS dưới lớp quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi 
 phản biện ( nếu có.)
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định và chuẩn hóa các nội dung về 
 phép công hai số nguyên dương.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Phép cộng hai số nguyên âm.
 - HS đọc HĐ 1 trong sgk-70 trả lời các câu hỏi HĐ 1(sgk-70)
 a,b của hoạt động 1. Lần 1: Nợ 3 viết là (-3)
 - Đọc và nghiên cứu HĐ 2(sgk-71) nêu các bước Lần 2: Nợ 5 viết là (-5)
 cộng hai số nguyên âm (-3) và (-5), cách trình Tổng: Nợ 8 viết là (-8)
 bày phép tính cộng và minh họa trên trục số. =>Phép tính biểu thị tổng số tiền nợ:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: (-3) + (-5) = -8
 - HS hoạt động nhóm bàn thảo luận và trả lời *) Cách thực hiện phép tính:
 các câu hỏi. (-3) + (-5)= - (3+5)= -8
 * Báo cáo, thảo luận 2: Minh họa trên trục số (sgk-71)
 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo, trình bày 
 kết quả của HĐ1.
 - Đại diện 1 nhóm báo cáo và trình bày kết quả a) Quy tắc: (sgk-71)
 của HĐ2.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi phản 
 biện ( nếu có).
 * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định và chuẩn hóa kiến thức.
- Tổng quát hóa quy tắc cộng hai số nguyên âm.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 3) Áp dụng
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1: Bài 1: Tính.
Bài 1: Tính a) 12 + 8 = 20
a) 12 + 8 b) (- 8) + ( - 3) = - (8 + 3) = - 11
b) (- 8) + ( - 3) *) Nhận xét: (sgk-71)
? Có nhận xét gì về tổng của hai số nguyên 
dương và tổng của hai số nguyên âm. Bài luyện tập 1 (sgk-71): Tính
- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc làm bài a) (-28) + (-82)= - (28 + 82) = -100
luyện tập 1(sgk-71).
 b) x 81, y 16
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS: Thực hiện hoạt động cá nhân làm bài tập Vậy 
1 và bài luyện 1(sgk-71) theo thời gian GV đã x y ( 81) ( 16) (81 16) 97
quy định vào vở.
- GV: Quan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- GV yêu cầu một HS lên bảng bày kết quả của 
bài tập 1.
- HS dưới lớp nhận xét bài làm và đưa ra nhận 
xét về tổng của hai số nguyên dương và tổng 
của hai số nguyên âm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài luyện tập 1.
- HS dưới lớp nhận xét và bổ sung bài làm của Bài 2: So sánh
bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài luyện tập 1(sgk-71) Do 
* Kết luận, nhận định 3: (-13) + ( -17) = - (13 + 17) = - 30
- GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả và chốt Mà:
nhận xét -30 < -13 và -30 < -17
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Nên: 
 a) (-13) + ( -17) < -13
Làm bài tập sau :
 b) ( -13) + (-17) < -17
Bài 2: So sánh
a) (-13) + ( -17) với -13
b) ( -13) + (-17) với -17
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
- HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời 
gian GV đã quy định
- GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết.
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- - GV yêu cầu một HS lên bảng bày kết quả 
của mình.
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả  Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Ghi nhớ quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm.
- Chuẩn bị các nội dung về Phép cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 1, 2, SGK trang 74
Tiết 2
Hoạt động 2.2: Phép cộng hai số nguyên khác dấu. (23 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS biết được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Thực hiện được phép cộng hai số 
nguyên khác dấu. 
- Vận dụng được quy tắc để làm bài tập cộng hai số nguyên khác dấu, các số nguyên khác 
dấu. 
- Vận dụng quy tắc làm được bài tập
b) Nội dung:
- Trả lời các câu hỏi ở hoạt động 3,4 từ đó hình thành quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời phần hoạt động 3 và nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Phép cộng hai số nguyên khác 
 - Vào một ngày mùa đông ở Sapa, nhiệt độ tại dấu.
 Cổng trời là – 10 C. Tuy nhiên, nhiệt độ lúc đó HĐ3: sgk-72
 0
 tại chợ Sapa lại cao hơn 2 C so với nhiệt độ tại • Nhiệt độ tại chợ Sapa là (-1) + 2 (0C)
 Cổng trời.
 Viết phép tính và tính nhiệt độ tại chợ Sapa lúc Quan sát nhiệt kế ta thấy nhiệt độ tại 
 đó.
 chợ Sapa là 1 0C. Vậy ( -1) + 2 = 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS hoạt động cá nhân bàn hoàn thành bài tập 
 tìm ra tổng bằng cách quan sát nhiệt độ của 
 nhiệt kế hình ảnh trong sgk cách diều tập 1 / 72. 
 - GV cho hs thực hiện trong 5 phút.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - Đại diện một học sinh lên bảng trình bày bài 
 làm của mình.
 - HS dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung bài 
 làm.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: *) Trình bày phép tính: 
 - Làm bài tập sau : ( -1) + 2 = 2 – 1 = 1
 Thực hiện phép tính ( -1) + 2 = 1 theo các bước 
 sau: Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ a)Quy tắc: sgk-72
nguyên số còn lại
Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được 
ở bước 1, ta lấy số lớn hơn fc đi số nhỏ hơn
Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu 
của số lớn hơn trong bước 2.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
- HS thực hiện hoạt động nhóm bàn theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả 
hoạt động của nhóm.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS.
- Đưa ra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: b) Bài tập áp dụng:
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập sau: Bài 1: Tính
Bài 1: Tính. a) ( -7) + 7 = (7 – 7) = 0
a) ( -7) + 7 b) 82 + (-28) = (82-28) = 54
b) 82 + (-28) c) 13 + ( -9) + ( -23) 
c) 13 + (-9) + (-23) = [13+ (-9)]+(-23)
d) [(-10) + 3] + (-5) = (13 - 9) + (-23) 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: = 4 + ( - 23)
- HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời gian = - (23 - 4) =19
GV đã quy định d) [(-10) + 3] + (-5)
- GVquan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết. = -(10 - 3) + (-5)
* Báo cáo, thảo luận 3: = - 7 +(-5)
 = - (7+5)
- GV gọi 4 em lên bảng bày kết quả của mình.
 = -12
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV nhận xét, bổ sung đánh giá kết quả
? Từ kết quả bài tập trên em có nhận xét gì về 
tổng của hai số nguyên đối nhau, hai số nguyên 
khác dấu.
HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Bài 2: 
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 2: Phép tính biểu thị độ cao mới của tàu 
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao – 25m so với ngầm đó so với mực nước biển:
mực nước biển. Sau đó tào nổi lên 10m. Viết (- 25) + 10
phép tính và tính độ cao mới của tàu ngầm đó so Độ cao mới của tàu ngầm đó so với 
với mực nước biển. mực nước biển:
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: (- 25) + 10 = - (25 – 10) = - 15 (m) - HS cá nhân thực hiện làm bài tập 2 mà giáo viên Vậy: Độ cao mới của tàu ngầm đó so 
 giao. với mực nước biển là: -15 (m)
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
 hoàn thành của HS.
Hoạt động 2.3: Tính chất của phép cộng các số nguyên.(20 phút)
a) Mục tiêu: 
- Học sinh củng cố lại kiến thức cộng hai số nguyên khác dấu thông qua một số bài tập.
- Biết, hiểu tính chất phép cộng các số nguyên.
- Vận dụng được tính chất để cộng các số nguyên và làm các bài tập yêu cầu tính nhanh.
b) Nội dung:
- Làm khởi động 5 (sgk-73), từ đó rút ra tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Áp dụng tính chất làm bài luyện tập 3.
c) Sản phẩm:
- Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Tính chất của phép cộng các số 
 GV: Giao nhiệm vụ theo nhóm (mỗi nhóm 4 nguyên.
 người), mỗi nhóm làm một phần và phải tìm được *) Tính chất:
 + Giao hoán:
 tính chất phù hợp với bài tập của nhóm mình.
 a + b = b + a
 Tính và so sánh kết quả: vd: ( -2) + 6 = 6 + ( -2) = 4
 a) (- 2) + 6 và 6 + (-2) 
 b) [(-3) + 5] + (-1) và (-3) +[5 + (-1) + Kết hợp: 
 c) (-16) + 0 ( a + b) + c = a + ( b + c)
 d) (-12) + 12 vd:[(-3) + 5] + (-1) = (-3) +[5 + (-1) 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS thực hiện hoạt động theo nhóm trong thời + Cộng với số 0
 gian quy đinh của GV. Nhóm nào làm nhanh a + 0 = 0 + a
 nhất sẽ được lên bảng trình bày. Các nhóm vd: (-16) + 0 = -16 
 khascquan sát bài làm, phản biển giành điểm số 
 cề cho nhóm mình. + Cộng với số đối: 
 - GVquan sát, quản lý và hỗ trợ học sinh nếu cần a + ( -a) = ( -a ) + a
 thiết. vd: (-12) + 12 = 0 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
 Các nhóm khác quan sát và nêu ý kiến phản biện 
 nếu có.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhận xét, bổ sung GV: Chốt các tính chất của phép cộng các số 
 nguyên.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2:
 GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 2:
 Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao – 25m so với 
 mực nước biển. Sau đó tào nổi lên 10m. Viết 
 phép tính và tính độ cao mới của tàu ngầm đó so 
 với mực nước biển.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 - HS cá nhân thực hiện làm bài tập 2 mà giáo viên 
 giao.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
 hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài 1: Tính một cách hợp lí:
 - GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1: a) 51 + (- 97) + 49 
 Tính một cách hợp lí: = (51 + 49) + (- 97)
 a) 51 + (- 97) + 49 = 100 + (- 97)
 b) 65 + (- 42) + (- 65) = 100 – 97 = 3
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: b) 65 + (- 42) + (- 65)
 - HS cá nhân thực hiện làm bài tập mà giáo viên = [65 + (- 65)] + (- 42)
 = 0 + (- 42)
 giao.
 = - 42
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
 hoàn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm bài tập 3, 5, 6 SGK trang 74
Tiết 3
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập.(40 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức của bài giải được một số bài tập về phép cộng 
các số nguyên.
b) Nội dung:
- Báo cáo kết quả các bài tập 2,3,5,6 SGK trang 74
- Làm các bài tập giáo viên giao thêm
c) Sản phẩm: 
- Lời giải các bài tập từ 2, 3, 5, 6, 7SGK trang 74.
- Hoàn thành các bài tập giáo viên giao trên lớp. d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1: Thực hiện phép tính
 - GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm Bài 1: Tính
 bài tập sau: a) (-27) + (-73) = - (27+73) = - 100
 Bài 1: Tính b) 18 + (-127) = - (127 - 18) = - 109
 a) (-27) + (-73) c) (-2021) + 2021= 0
 b) 18 + (-127) d) 4 + (-23) + 9
 c) (-2021) + 2021 Cách 1: 
 d) 4 + (-23) + 9 = [4 + (-23)] + 9 = - (23-4) + 9
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: = -19 + 9 = -(19-9) = -10
 - HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên. Cách 2: 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 4 + (-23) + 9
 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bài bài làm = (4 + 9) + (-23) = 13 + (-23)
 của mình, mỗi HS trình bày 1 phần. = -(23-13) = -10
 - HS dưới lớp quan sát và nhận xét.
 - Riêng phần d) gv có thể gợi ý để hs tìm 
 ra cách làm khác.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, chốt lại 
 dạng bài tập và cách làm.
 - Đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Tính nhanh (tính bằng cách 
 GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài hợp lý)
 tập sau: Bài 2: Tính nhanh
 Bài 2: Tính bằng cách hợp lý( tính nhanh) a) 5 + (-2) + (-8) 
 a) 5 + (-2) + (-8) = 5 + [(-2) + (-8)]
 b) ( - 27) + 18 + (-73) = 5 + (-10) 
 c) 2021 + (-7) + (-2021) = - (10 - 5) 
 d) 7 + 8 + (-10) + (-5) = - 5
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: b) 2021 + (-7) + (-2021)
 - HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên. = (-7) + [ 2021+ (-2021)]
 - GV hướng dẫn học sinh nếu cần. = (-7) +0
 * Báo cáo, thảo luận 2: = -7
 - GV yêu cầu 4 HS lên bảng mỗi em trình c) 7 + (-10) + 8 + (-5)
 bày 1 bài. = (7+8) + [(-10) + (-5)]
 - HS dưới lớp quan sát và nhận xét. = 15 + (-15)
 * Kết luận, nhận định 2: = 0
 - GV khẳng định kết quả đúng, chốt lại d) 5+ (-7) +9 + (-11) + 13 + (-15)
 dạng bài tập và cách làm. = [(5 + (-7)] + (9 + (-11)] + [13 + (-15)]
 - Đánh giá mức độ hoàn thành của HS. = (-2) + (-2) + (-2) = -(2+2+2) = -6 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Bài toán thực tế.
 - Đọc đề bài 7, 9 trang 74, 75 SGK và thực Bài 7. (sgk-74)
 hiện cá nhân. Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng 
 - Hoạt động cá nhân bài 7, 9 trang SGK kinh doanh là:
 trang 74, 75 và trình bày ở bảng. (-10 000 000) + 30 000 000
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: = 20 000 000 (đồng)
 - HS thực hiện các yêu cầu trên. Vậy: Lợi nhuận của cửa hàng sau hai 
 - Hướng dẫn lời – 10 triệu đồng có nghĩa là tháng kinh doanh là: 20 000 000 (đồng)
 lỗ 10 triệu đồng. Bài 9. (sgk-75)
 * Báo cáo, thảo luận 3: Tổng lượng ca-lo hấp thụ là :
 - GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên trình bày. 290+189+110=479+110 = 589 (kcal)
 - Cả lớp cùng thực hiện, quan sát và nhận Tổng lượng ca-lo tiêu hao là :
 xét. (-70) + (-130) = - 200 (kcal)
 * Kết luận, nhận định 3: Vậy: Tổng lượng ca-lo còn lại sau khi ăn 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá sáng và thực hiện các hoạt động của bạn 
 mức độ hoàn thành của HS Bình là: 589 + (-200) = 389 (kcal). 
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay
 - Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn Bài 10. Dùng máy tính cầm tay để tính:
 cách sử dụng máy tính bỏ túi trong bài 
 a) (-123) + (-18)
 10(sgk-75)
 b) (-375) + 210
 - Thực hiện tính sử dụng máy tính bỏ túi. c) (-127) +25 + ( -136)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: 
 - Quan sát, lắng nghe và cùng thực hiện. 
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 - GV gọi vài hs đọc kết quả sau khi sử dụng 
 máy tính để so sánh, đánh giá
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
 mức độ hoàn thành của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phép cộng các số nguyên để giải quyết bài tập và 
các tình huống cụ thể trong thực tiễn.
b) Nội dung: 
- Ôn lại các nội dung đã học trong bài, các quy tắc cộng các số nguyên.
- Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Ôn lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk, bài tập (sbt cánh diều - )
- Xem trước bài: “Phép trừ các số nguyên”.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_bai_3_phep_cong_cac_so_nguyen.docx