Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 6: Hình có tâm đối xứng

Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 6: Hình có tâm đối xứng
docx 11 trang Gia Viễn 06/05/2025 201
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài 6: Hình có tâm đối xứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết theo PPCT:
 BÀI 6: HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG
 Thời gian thực hiện:(02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của một hình.
- Nhận biết được một số hình học như: đoạn thẳng, hình tròn, hình thoi là hình có tâm 
đối xứng và tâm đối xứng của các hình đó.
- Nhận biết được một số vật thể trong thực tế cuộc sống có dạng hình có tâm đối xứng 
như: Bông tuyết, viên gạch..
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà 
và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nhận biết hình có tâm đối xứng, xác định tâm 
đối xứng của các hình trong thực tế.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện các thao tác tư duy so sánh, phân 
tích để tìm hình có tâm đối xứng và xác định tâm đối xứng của các hình đó
- Năng lực mô hình hóa toán học: Nhận dạng những hình có tâm đối xứng trong thực 
tế
- Năng lực giao tiếp toán học: Phát biểu chính xác hình có tâm đối xứng, phân biệt tâm 
đối xứng với trục đối xứng.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng được thước thẳng, ê ke, 
compa để vẽ tâm đối xứng của một số hình phẳng, sử dụng công nghệ thông tin để sưu 
tầm các hình ảnh thực tế có tâm đối xứng.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết được tâm đối xứng của một hình và 
hình có tâm đối xứng.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
-Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử, thước thẳng có chia đơn vị, ê 
ke, compa, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, giấy nhớ, giấy 
trong.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức cũ, gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: Tổ chức trò chơi: Ăn khế trả vàng xác định số trục đối xứng của một số 
hình.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng về số trục đối xứng của một số hình.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 Chiêu Slide : Giới thiệu trò chơi ăn khế 
 trả vàng Các hình Số trục đối xứng
 Với bộ câu hỏi: Xác định số trục đối xứng Hình thoi 2
 của các hình: Hình thoi, hình thang cân, tam 
 giác đều, hình vuông, hình bình hành.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 5 HS tham gia 
 trò chơi.
 * Báo cáo, thảo luận: Hình thang cân 1
 - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của trò chơi
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung
 * Kết luận, nhận định: a
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS , Chốt Tam giác đều 3
 kq trên màn chiếu 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Các hình thoi, 
 hình vuông, hình bình hành đều là các hình 
 có tâm đối xứng. Còn các hình tam giác 
 đều, hình thang cân, là các hình không có 
 tâm đối xứng(hiệu ứng).Trong bài học này Hình vuông 4
 chúng ta sẽ nhận biết và khám phá các đặc 
 điểm và cách vẽ của các hình có tâm đối 
 xứng. Hình bình hành 0
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Hình có tâm đối xứng (20 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng.
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 1, 2 trong SGK trang 111.
- Rút ra nhận xét về đặc điểm của hình có tâm đối xứng.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1, 2 trong SGK trang 111.
- Đặc điểm của hình có tâm đối xứng bất kì.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Hình có tâm đối xứng.
 + Hãy gấp đoạn thẳng AB vẽ trên giấy trong sao 
 A O B
 cho điểm A trùng với điểm B . Nhận xét vị trí 
 điểm O đối với nếp gấp.
 + Vẽ đường tròn tâm (O) . Lấy điểm A bất kì trên + Điểm M nằm trên nếp gấp
 đường tròn tâm (O) . Vẽ đường kính AB và quan 
 sát và nhận xét vị trí của điểm O đối với đoạn 
 AB
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: (Hoạt động cá 
 nhân)
 - HS gấp hình ,vẽ hình, quan sát
 - HS chỉ ra tâm O , đường kính AB và nêu nhận 
 xét.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV gọi đại diện 1 số HS báo cáo kết quả. * Nhận xét: 
 - HS khác thảo luận, nhận xét. - Vì điểm O là trung điểm của đoạn 
 * Kết luận, nhận định 1: thẳng AB nên ta nói hai điểm A và 
 GV: Khẳng định: B đối xứng với nhau qua tâm O
 - A và B đối xứng với nhau qua O - Đường tròn tâm O là hình có tâm 
 - Đường tròn tâm (O) là hình có tâm đối xứng và đối xứng và tâm đối xứng chính là 
 khái quát lại(trình chiếu): Nếu có điểm O sao cho mỗi điểm thuộc hình có một điểm cũng tâmO của đường tròn.
 thuộc hình đómà đối xứng với nó qua O thì 
 hình đó là hình có tâm đối xứng; điểm O được 
 gọi là tâm đối xứng của hình
 Lưu ý: Hình có tâm đối xứng còn được gọi là 
 hình đối xứng tâm.
 - Hình 61 và Hình 62 là hình có tâm 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: (Ghép cặp) đối xứng và điểm O được gọi là tâm 
 -Lấy 4 chiếc êke giống nhau để xếp thành hình đối xứng của hình. 
 (Hình 62). * Chú ý: Hình có tâm đối xứng còn 
 - Xác định dạng của hình nhận được (Hình 62) được gọi là hình đối xứng tâm.
 - Xác định mối liên hệ về vị trí của điểm O với 
 hai đường chéo của hình 6.
 - Rút ra nhận xét về tính đối xứng của hình 62
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS thực hiện ghép hình và rút ra nhận xét.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ các 
 nhóm thực hiện nhiệm vụ.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả thực hiện 
 nhiệm vụ.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV nhận xét, chốt lại các hình có tâm đối xứng; 
 nêu chú ý cách gọi hình có tâm đối xứng.
Hoạt động 2.2: Tâm đối xứng của một số hình(18 phút)
a) Mục tiêu: HS sử dụng kiến thức về hình có tâm đối xứng để nhận biết một số hình có 
tâm đối xứng và chỉ ra tâm đối xứng của mỗi hình đó.
b) Nội dung:
- Quan sát hình 63, 64, 65(SGK) và các hình trong bảng tổng hợp ở phần mở đầu nhận 
biết hình có tâm đối xứng và chỉ ra tâm đối xứng của mỗi hình.
- Nhận biết mối liên hệ giữa số trục đối xứng của mỗi hình và hình có tâm đối xứng
c) Sản phẩm:
- Hình 63 là đoạn thẳng AB , có tâm đối xứng là trung điểm M của đoạn thẳng AB . 
- Hình 64, hình 65 là hình có tâm đối xứng, điểm M là tâm đối xứng của mỗi. 
- Ngoài ra: Các hình vuông, hình bình hành, hình lục giác đều là các hình có tâm đối 
xứng.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: (Hoạt động II. Tâm đỗi xứng của một số hình
cá nhân)
- GV phát phiếu học tập: bảng tổng hợp ở hđ Các hình Số trục Tâm đối 
mở đầu, (BS thêm đoạn thẳng, hình tròn và lục đối xứng
giác đều) yêu cầu học sinh quan sát chỉ ra hình xứng (Có/không?)
vẽ có tâm đối xứng bằng cách điền có hoặc Hình thoi 2 Có
không ở cột tâm đối xứng tương ứng với các 
hình
 Các hình Số trục Tâm đối 
 đối xứng
 xứng (Có/không?) Hình thang cân 1 Không
 Hình thoi 2
 a
 Tam giác đều 3 Không
 Hình thang cân 1
 a
 Tam giác đều 3 Hình vuông 4 Có
 Hình vuông 4
 Hình bình hành 0 Có
 Đoạn thẳng 1 Có
 d
 M N
 Hình bình hành 0 I
 Đường tròn Vô số Có O
 Đoạn thẳng 1
 d
 M N
 I Lục giác đều 6 Có
 Đường tròn Vô số
 O
 1. Đoạn thẳng
 Lục giác đều 6
 - Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối 
 xứng và tâm đối xứng là trung điểm 
 M của đoạn thẳng đó.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS quan sát hình vẽ và thực hiện nhiệm 
 2. Đường tròn
vụ(điền bảng và tự kiểm tra lại các đặc điểm 
về tâm đối xứng của đoạn thẳng, đường tròn, 
hình thoi, hình vuông, lục giác đều bằng cách: 
Lấy 1 điểm I thuộc một cạnh của lục giác đểu 
, Lấy điểm K đối xứng với I qua điểm O . 
Kiểm tra điểm K có thuộc cạnh đối diện với 
cạnh chứa điểm I không. Làm tương tự với 
các hình còn lại)
* Báo cáo, thảo luận 1: Đường tròn là hình có tâm đối xứng, 
- HS nêu tên các hình có tâm đối xứng và chỉ và tâm đối xứng là tâm của nó.
ra tâm đối xứng của mỗi hình 3. Hình thoi, hình vuông và hình lục 
* Kết luận, nhận định 1: giác đều
- GV Chiếu Slide : bảng đã điền đúng, 
Chiếu Slide: Một số hình có tâm đối xứng. 
Xác định tâm đối xứng của mỗi hình
Chiếu Slide: Một số hình không có tâm đối 
xứng Chiếu Slide: Kiểm tra tâm đối xứng của hình 
 bình hành 
 HS tự kiểm tra tâm đối xứng của các hình còn 
 lại
 HS nhắc lại: 
 + Đoạn thẳng là hình có tâm đối xứng, trung 
 điểm của đoạn thẳng là tâm đối xứng của đoạn 
 thẳng đó.
 + Đường tròn là hình có tâm đối xứng, và tâm 
 - Hình thoi có tâm đối xứng là điểmO
 đối xứng là tâm của nó. - Hình lục giác đều có có tâm đối 
 + Hình thoi (2 trục đx), hình vuông (4 trục đối xứng là điểmO 
 xứng) lục giác đều (6 trục đx) là các hình có Ví dụ: Hình chữ nhật, hình vuông, 
 tâm đối xứng. hình bình hành là các hình có tâm 
 + Các hình: Hình thang cân (1 trục đx). Tam 
 đối xứng
 giác đều (3 trục đx ) không có tâm dối xứng
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) ( chiếu Slide)
- Nhận biết các hình có tâm đối xứng trong cuộc sống quanh em và chỉ ra tâm đối xứng 
của các hình đó.
- Ghi nhớ các đặc điểm hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của một số hình phẳng.
- Kiểm tra các hình : Hình chữ nhật, Ngũ giác đều, hình có 7 cạnh, 8 cạnh bằng nhau 
xem hình nào có tâm đối xứng, trục đối xứng. Có mấy trục đối xứng. Xác định tâm đối 
xứng của hình có tâm đối xứng trong các hình trên.
- Thử tìm hiểu số trục đối xứng của một hình có liên quan gi đến việc xác định hình có 
tâm đối xứng không 
- Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 112.
Tiết 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
b) Nội dung: 
- Làm bài tập 1, 2,3(SGK) và BTBS
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập 1, 2, 3 và BTBS
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 1, 2(SGK Bài tập 1:
- 112): Trong các hình từ Hình 66 đến Hình 70 a, 
b, c, hình nào có tâm đối xứng? Nếu là hình có tâm đối xứng, hãy chỉ ra tâm đối xứng của hình 
đó(kể cả màu sắc, họa tiết) 
GV: Tổ chức trò chơi ai nhanh nhất
- Công bố luật chơi
+ Cả lớp chia thành 4 đội chơi ( mỗi tổ một đội)
+ Mỗi đội chơi được phát một số hình
+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là tìm ra hình đối 
xứng tâm và đặt tên tâm đối xứng cho mỗi hình 
sau đó dán lên bẳng nhóm
 - Hình 66 là hình có tâm đối xứng, 
- Thời gian chơi 3’
 tâm đối xứng là tâm của bông hoa ở 
- Cách tính điểm:
 chính giữa của hình.
+ Mỗi hình đúng: 5 điểm, xác định đúng tâm: 5 
 - Hình 67 có tâm đối xứng. tâm đối 
điểm
 xứng là điểm chính giữa của hình
+ Thời gian: Trước thời gian qui định: 10 điểm
 - Hình 68 không có tâm đối xứng, 
+ Trình bày: Rõ ràng mạch lạc, khoa học: 20 
 - Hình 69 có tâm đối xứng,tâm là 
điểm
 trung điểm của đoạn thẳng nối đầu 
- Đội nào có số điểm cao đội đó chiến thắng
 và cuối chữ.
 Bài tập 2:
 - Hình 70 a là hình có tâm đối xứng.
 - Hình 70 b là hình có tâm đối xứng.
 - Hình 70 c là hình không có tâm đối 
 xứng
HS Thực hiện nhiệm vụ 1
HS tham gia trò chơi Báo cáo thảo luận 1
Đội trưởng của các đội chơi trình bày kết quả của 
đội mình đã ghi trên bảng nhóm.
Kết luận, nhận định 1
GV: Đánh giá và tổng hợp điểm của các đội chơi, 
tuyên bố đội thắng cuộc, trao thưởng và Chiếu 
slide chốt lại các hình có tâm đối xứng, đánh dấu 
tâm đối xứng của mỗi hình, kiểm tra trên màn 
chiếu để giải thích tâm của các hình cón lại 
không phải tâm đối xứng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (12ph)
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực 
tiễn, biết vận dụng kiến thức về hình có tâm đối xứng để lấy ví dụ và xác định tâm đối 
xứng của mỗi hình trong thực tiễn. 
b) Nội dung: Làm bài tập 3 SGK trang 112, bài tập 4 (GV đề xuất).
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ học tập1 Bài tập 3: Trong bảng các chữ cái in 
- Chiếu Slide: Bảng chữ cái và yêu cầu học hoa, chữ cái nào có tâm đối xứng?
sinh làm bài tập 3 Giải :
HS Thực hiện nhiệm vụ 1 Các chữ cái in hoa có tâm đối xứng 
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân làm bài tập 3 là: O, I, X, N, H 
Báo cáo thảo luận 1
- Lần lượt từng HS báo cáo kết quả
 - HS khác nhận xét, bổ sung
Kết luận, nhận định 1
GV: nhận xét, chốt kết quả trên màn chiếu 
GV giao nhiệm vụ học tập 2 (Hoạt động Bài tập 4: Bài 3(SGK- T112)
nhóm) Hãy tìm một số hình có tâm đối xứng 
GV: Yêu cầu: Mỗi hs trong nhóm tự tìm và trong cuộc sống?
liệt kê các hình có tâm đối xứng trong thực Giải
tiễn trên một tờ giấy nhớ (có ghi tên HS), sau Hình có tâm đối xứng trong thực tiễn: 
đó dán trên bảng nhóm. Suy nghĩ xem đối Hình bông tuyết, mặt trống đồng, viên 
xứng tâm trong thực tiễn có tác dụng gì. ghạch hoa lát nền, biển cấm đi ngược 
 HS Thực hiện nhiệm vụ 2 chiều ...
- Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân - Nhóm trưởng tổng hợp kết quả của các thành 
viên trong nhóm
Báo cáo thảo luận 2
- Gv yêu cầu đại diện nhóm liệt kê được nhiều 
hình nhất báo cáo kết quả bài tập 3
- HS nhóm khác nhận xét và bổ sung
Kết luận, nhận định 2
GV: Thu sản phẩm của các nhóm để đánh giá 
riêng mỗi cá nhân HS và nhận xét cách trình 
bày của các nhóm, chốt kết quả.
Chiếu một số hình có tâm đối xứng trong thực 
tiễn và hình ảnh một số lĩnh vực sử dụng bố 
cục tâm đối xứng (Nghệ thuật, xây dựng, công 
nghệ ) (Slide)
GV: Lưu ý: 
- Có thể xác định hình có tâm đối xứng dựa 
vào số trục đối xứng của hình:
+ Hình có 2,4,6,8 .trục đối xứng thì có tâm 
đối xứng
+ Hình có 3, 5, 7, . Trục đối xứng thì không 
có tâm đối xứng
+ Hình có 1 trục đối xứng hoặc không có trục 
đối xứng có thể có hoặc không có tâm đối 
xứng.
- Một hình có thể có nhiều trục đối xứng 
nhưng chỉ có một tâm đối xứng
- Tác dụng của đối xứng tâm trong thực tiễn: 
Đảm bảo tính thẩm mỹ, sự cân đối, cân bằng, 
và kết cấu vững chắc trong một số sản phẩm, 
máy móc, một số kiến trúc xây dựng. 
- Sự đối xứng trong thực tiễn đôi khi chỉ mang 
tính tương đối
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút): Chiếu Slide
- Ghi nhớ các các kiến thức đã học của bài 6, ôn lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập còn lại trong SGK, SBT. 
- Làm bài tập sau: Kể tên ít nhất 5 vật thể trong gia đình em là hình có tâm đối xứng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_bai_6_hinh_co_tam_doi_xung.docx