Giáo án Toán Lớp 6 - Bài: Ôn tập học kỳ I
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH:
ÔN TẬP HỌC KỲ I (SỐ HỌC)
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Học sinh được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm về tập hợp, luỹ thừa với số mũ tự
nhiên, nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số, tìm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.
- Hệ thống các kiến thức về tập hợp số nguyên, phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên tập hợp
số nguyên
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Nêu được quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; số
nguyên. Phát biểu được các dấu hiệu chia hết, UC, UCLN, BC, BCNN.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng được Máy tính cầm tay để
thực hiện phép tính với số tự nhiên, số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện
được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tương tự, giải một số bài tập thuần túy toán
học và bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Trung thực, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, ê ke, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Chuỗi các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu :
- Hệ thống lại các kĩ năng và kiến thức cần nắm được của chương I và chương II thông
qua sơ đồ tư duy, bài tập trắc nghiệm.
- Tạo hứng thú cho học sinh đầu giờ học.
b) Nội dung: HS được yêu cầu: Câu 1: Tập hợp M = { x N * / x 4 } gồm các phần tử:
A. 0;1;2;3;4 C. 1;2;3;4
B. 0;1;2;3 D. 1;2;3
Câu 2: 43.44 viết được dưới dạng một lũy thừa:
A. 412 B. 47 C. 87 D. 812
Câu 3: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc như sau:
A. Nhân và chia Cộng và trừ Lũy thừa
B. Lũy thừa Cộng và trừ Nhân và chia
C. Nhân và chia Lũy thừa Cộng và trừ
D. Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ .
Câu 4: Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
A. 0;1;2;3;5;7 B. 1;2;3;5;7 C. 2;3;5;7 D. 3;5;7
Câu 5: Tìm câu sai trong các câu sau: Tập hợp Z các số nguyên bao gồm:
A. Số nguyên dương, số 0 và số nguyên âm
B. Số nguyên dương và số nguyên âm
C. Số tự nhiên và số nguyên âm
D. Tập hợp N * , số 0và tập hợp các số đối của N * .
Câu 6: Tính 297 ( 13) ( 297) 15 được kết quả là:
A. 2 B. 2 C. 20 D. 20
Câu 7: Số 3345là số :
A. Chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3
B. Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
C. Chia hết cho cả 3 và 9
D. Không chia hết cho cả 3 và 9.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS giơ đáp án trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Câu Đáp án
Giáo viên đưa ra yêu cầu của phần khởi động bằng
1 C
việc chiếu slide. Học sinh đọc nội dung yêu cầu.
2 B
* HS thực hiện nhiệm vụ:
3 D
Gv chiếu lần lượt các câu hỏi. HS thảo luận theo
bàn nghiên cứu tìm phương án trả lời. 4 C
* Báo cáo, thảo luận: 5 B
- Mỗi bàn giơ thẻ đáp án trả lời, mỗi câu hỏi sau 6 A
30s. 7 B
* Kết luận, nhận định:
Giáo viên đánh giá chung và chốt lại yêu cầu sau
phần khởi động. Từ đó giáo viên dẫn vào nội dung
bài học.
2.2. Hoạt động 2: Hệ thống các dạng bài tập (khoảng 35 phút) a) Mục tiêu:
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp học sinh ôn tập toàn bộ
kiến thức của học kì 1
- Giúp học sinh củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
Dạng 1:Tính một cách hợp lý:
a, 86 357 14 b, 25.5.4.2.27
c, 28.64 36.28 d, 100 430 2145 ( 530)
2
e, ( 12).13 13.( 22) f,80 130 (12 4)
Dạng 2: Tìm số tự nhiên x
a, 545 (223 x) 745 c, 96 3(x 1) 42
b, 5.(x 35) 515 d, 12x 33 33.32
e,7x x 521 :519 3.22 70 f , [(6x 39):7].4 12
g, (3x 24 ).73 2.74 h, 3x 4 243
3
i, (2x 1) 125 j,(2x 4).(3 x) 0
Dạng 3: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Bài 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số
nguyên tố nào?
a, 225 b, 1890
Dạng 4: Tìm ƯỚC và BỘI, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.
Bài 1: Tìm ƯC thông qua ƯCLN
a, 16và 24 b, 180 và 234 c, 45;60;90 và 135
Bài 2: Tìm số tự nhiên a lớn nhất , biết rằng 60 và 504 cùng chia hết cho a
Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 90x;150x và 5 x 30
Bài 4: Tìm BC thông qua BCNN.
a, 42 và 44 b, 10;18 và 120
c, 16;48 và 192 d, 11;12 và 13
Bài 5: Tìm số tự nhiên x sao cho x12, x25, x30 và 0 x 400
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên đưa ra bài tập và phương Dạng 1: Tính một cách hợp lý
pháp làm sau đó yêu cầu học sinh a, 86 357 14 86 14 357 100 – 375 275
thực hiện nhiệm vụ chiếu trên slide. b,25 .5 .4 .2 .27 25.4 . 5.2 .27 100.10.27 27000
Nhóm 1: Dạng 1 ý a, b, f + Dạng 3 2
f, 80 [130 – 12 4 ] 80 [130 82 ] 80 66 14
Nhóm 2: Dạng 2 ý a, b, e + Dạng 4
bài 1 Dạng 2: Tìm số tự nhiên x
Nhóm 3: Dạng 4 bài 2 + bài 4 ý a + a, 545 223 – x 745
bài 5 223 – x 200
Nhóm 4: Dạng 1 ý a, b, f + Dạng 3 x 23
Nhóm 5: Dạng 2 ý a, b, e + Dạng 4 bài 1 Vậy x 23
Nhóm 6: Dạng 4 bài 2 + bài 4 ý a + b, 5. x 35 515
bài 5 x 35 103
* HS thực hiện nhiệm vụ: x 68
Học sinh thảo luận nhiệm vụ theo Vậy x 68
nhóm lớn trình bày vào bảng phụ e,7x x 521 :519 3.22 70
trong thời gian 20 phút.
6x 25 12 1
* Báo cáo, thảo luận:
6x 36
Giáo viên thu bảng phụ của ba x 6
nhóm đại diện làm xong nhanh nhất Vậy x 6
treo lên bảng và yêu cầu đại diện
nhóm trình bày bài làm của mình.
Dạng 3: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố
Các học sinh khác theo dõi và nhận Bài 1: phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho
xét bài của bạn, đồng thời đánh giá biết mỗi số
chéo bài của nhóm khác. 225 3 225 32. 52
* Kết luận, nhận định: 75 3 225 chia hết cho 3 và 5
Giáo viên đánh giá chung quá trình 25 5
làm việc nhóm và chốt lại kiến thức 5 5
cần nắm sau dạng toán. 1
1890 2 1890 33. 2. 5 7
945 3 1890 chia hết cho 3;2 ;7và 5
315 3
105 3
35 5
7 7
1
Dạng 4: Tìm ƯỚC và BỘI, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.
Bài 1 : Tìm ƯC thông qua ƯCLN
a) 16 và 24
16 24 24 23.3
ƯCLN (16;24 ) 23 8
ƯC (16;24 ) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
b) 180 và 234
180 22.32.5 234 2. 32.13
ƯCLN (180 ; 234 ) 2. 32 18
ƯC (180 ; 234 ) = Ư(18) {1; 2; 3; 6; 9,18}
Bài 2: Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 60 và 504
cùng chia hết cho a .
Ta thấy 60: a và 504: a a ƯC (60; 504) mà a là
số lớn nhất 60 22.3.5 504 23.32.7
ƯCLN (60; 504) 22.3 12
Vậy số a cần tìm là 12
Bài 4: Tìm BC thông qua BCNN.
a, 42 và 44
Ta có 42 2.3.7 ; 44 22.11
BCNN(42,44) 22.3.7.11 924
BC(42,44) = B(924) 0,924,1848, ...
Bài 5:
Ta thấy x12, x25, x30 x BC(12,25,30)
BCNN(12,25,30 ) 300
BC(12,25,30 ) = B(300) = 0,300,600,... mà 0 x 400
Vậy x 300.
2.3. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
a) Mục tiêu :
- HS vận dụng các kiến thức về BC, BCNN, phép tính cộng trừ số nguyên làm bài tập nâng
cao
- Phát triển khả năng tư duy, sáng tạo của học sinh
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
Bài 1: Tính tổng S 1 – 4 7 – 10 13 – 16 ..... 97 – 100
Bài 2: Số học sinh của một trường THCS là số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số mà khi chia
số đó cho 5 hoặc cho 6 hoặc cho 7 đều dư 1. Tìm số học sinh của trường đó.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 1:
Giáo viên đưa ra bài tập và yêu S 1 – 4 7 – 10 13 –1 6 ..... 97 – 100
cầu học sinh về nhà làm 1 – 4 7 – 10 13 –16 .... 97 – 100
* HS thực hiện nhiệm vụ: – 3 – 3 – 3 ... – 3
Học sinh giải quyết bài tập này ở Số các số hạng của S là:
nhà để rèn kĩ năng và nâng cao 100 – 1 : 3 1 34
mức độ. 1 nhóm gồm 2 số hạng
* Báo cáo, thảo luận: Hoàn thiện => có 34 : 2 17 (nhóm )
bài vào vở. => S 17 . – 3 – 51
* Kết luận, nhận định: Bài 2:
Gọi số học sinh của trường là a ( a N * , a 1000 )
Theo bài ra ta có: a –1chia hết cho a –1là BC (5,6,7 )
mà 5 5
6 2.3
7 7 BCNN (5,6,7) 5 . 2 . 3 . 7 210
BC (5,6,7) 0; 210; 420; 630; 840; 1050;. ...
a – 1 0; 210; 420; 630; 840; 1050;. ...
a 1; 211; 421; 631; 841; 1051;...
Vì a là số tự nhiên bé nhất có bốn chữ số thỏa mãn các điều
kiện trên nêna 1051.
Vậy số học sinh của trường là 1051 học sinh.
3. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm các phần bài tập còn lại vào vở.
- Đọc nội dung phần hình học trực quan, tiết sau học tiếp.
+ Nhóm 1,2,3: Chuẩn bị sơ đồ tư duy về các hình có tâm đối xứng và trục đối xứng
+ Nhóm 4,5,6: Chuẩn bị sơ đồ tư duy về một số hình phẳng trong thực tiễn. ÔN TẬP HỌC KỲ I (HÌNH HỌC)
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được hình có trục đối xứng, tâm đối xứng.
- Nhận biết được trục đối xứng, tâm đối xứng của các hình học đơn giản.
- Luyện tập lại kĩ năng vẽ hình, tính toán về chu vi, diện tích các tứ giác gắn với bài tập
thực tế.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các
nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng được các dụng cụ học tập
như thước kẻ, ê ke dung để vẽ hình
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện
được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, giải một số bài tập thuần túy toán học và bài
tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Trung thực, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, ê ke, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Chuỗi các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động 1: Mở đầu (15phút)
a) Mục tiêu :
- Giúp học sinh tổng hợp, liên kết kiến thức của cả chương III
- Tạo hứng thú cho học sinh đầu giờ học. b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- Nhóm 1,2,3: Chuẩn bị sơ đồ tư duy về các hình có tâm đối xứng và trục đối xứng
- Nhóm 4,5,6: Chuẩn bị sơ đồ tư duy về một số hình phẳng trong thực tiễn.
Đại diện các nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình, các nhóm khác chú ý lắng
nghe và cho nhận xét.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học
tập:
Chỉ định đại diện hai nhóm để
trình bày
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Đại diện của mỗi nhóm lên
trình bày, các nhóm khác chú ý
lắng nghe để đưa ra nhận xét,
góp ý.
* Báo cáo, thảo luận:
Các nhóm trao đổi, nhận xét và
bổ sung cho nhóm vừa lên trình
bày.
* Kết luận, nhận định:
Giáo viên đánh giá chung và
chốt lại kiến thức trọng tâm.
Trên cơ sở đó cho các em hoàn
thành sơ đồ tư duy vào vở. 2.2. Hoạt động 2: Hệ thống các dạng bài tập (25phút)
a) Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua giải một số bài tập
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
Học sinh dựa vào các kiến thức đã học vận dụng làm bài tập sau:
Bài 1: Hình nào dưới đây có tâm đối xứng
Bài 2: Hình nào sau đây vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng
Bài 3. Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m . Người ta làm một lối đi xung quanh vườn
rộng 2m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt
của mảnh vườn.
Bài 4. Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông 30 cm để lát nền một căn
phòng hình chữ nhật có chiều rộng là 3 m , chiều dài là 9 m. Tính số viên gạch cần mua để
lát căn phòng đó.
c) Sản phẩm: Kết quả HS làm ra vở (bảng phụ).
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Hình có tâm đối xứng là hình a) và
Giáo viên đưa ra bài tập và phương pháp
hình c)
làm sau đó yêu cầu học sinh thực hiện
nhiệm vụ chiếu trên slide. Bài 2: Hình vừa có tâm đối xứng vừa có
Nhóm 1: Bài 1 + Bài 2
Nhóm 2: Bài 3 trục đối xứng là hình 2) và hình 3)
Nhóm 3: Bài 4
Nhóm 4: Bài 1 + Bài 2 Bài 3: Phần còn lại để trồng trọt là hình
Nhóm 5: Bài 3 vuông có cạnh:
Nhóm 6: Bài 4
* HS thực hiện nhiệm vụ: 20 2 2 16 m
Học sinh thảo luận nhiệm vụ theo nhóm lớn
trình bày vào bảng phụ trong thời gian 15 Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:
phút.
* Báo cáo, thảo luận: 16.16 256 (m2 )
Giáo viên thu bảng phụ của ba nhóm đại
diện làm xong nhanh nhất treo lên bảng và Bài 4:
yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài làm của Đổi 3m 300 cm; 9m 900 cm
mình. Các học sinh khác theo dõi và nhận
xét bài của bạn, đồng thời đánh giá chéo Diện tích một viên gạch men là:
bài của nhóm khác.
2
* Kết luận, nhận định: 30 . 30 900(cm )
Giáo viên đánh giá chung quá trình làm
việc nhóm và chốt lại kiến thức cần nắm sau Diện tích căn phòng là:
dạng toán.
300.900 270000(cm2 )
Vậy số viên gạch cần dùng là:
270000 : 900 300 viên
2.3. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
a) Mục tiêu : Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng
kiến thức vào trong thực tế đời sống
b) Nội dung:
Bài tập: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng bằng 1 chiều dài.
4
Người ta lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông cạnh4 dm . Tổng số tiền mua gạch
là 11785000 đồng thì vừa đủ để lát. Hỏi giá mỗi viên gạch lát nền là bao nhiêu.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiếnTài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_bai_on_tap_hoc_ky_i.docx



