Giáo án Toán Lớp 6 - Chương III - Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi

Giáo án Toán Lớp 6 - Chương III - Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
docx 12 trang Gia Viễn 05/05/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương III - Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 Chương III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
 § 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
-Nhận biết được hình chữ nhật với các đặt điểm của hình chữ nhật. Cách vẽ hình chữ nhật 
bằng ê ke. Công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Nhận biết được hình thoi với các đặt điểm của thoi. Cách vẽ hình thoi bằng compa. Công 
thức tính chu vi và diện tích thoi.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được cách nhận biết,đặc điểm hình chữ nhật và 
hình thoi. 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài 
tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.Năng lực giao tiếp toán học; NL sử 
dụng công cụ, phương tiện học toán;
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia xăng-ti-mét,compa,ê ke,mảnh 
bìa mỏng có dạng hình thoi, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia xăng-ti-mét,compa,ê ke,mảnh bìa mỏng có dạng 
hình thoi, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
- Thi chọn hình đúng.
a) Mục tiêu : 
- HS bước đầu hình thành nhận biết lại các loại tứ giác đã được học từ cấp 1
b) Nội dung: HS được yêu cầu: - Xếp đúng các hình vào tên của chúng.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được đánh giá trên bảng phụ.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS 1) Tam giác cân.
 hoạt động theo nhóm 4: 2) Hình chữ nhật.
 - Xếp các hình sau vào tên của chúng. 3) Hình vuông.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 4) Hình thoi.
 - Xếp đúng các hình vào tên của chúng đã học ở 5) Lục giác đều.
 N
 tiểu học. D E
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. A
 * Báo cáo, thảo luận: M O
 G F
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh Hình 3
 P
 B C Hình 2
 nhất lên trình bày kết quả. Hình 1
 R V W
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 X
 * Kết luận, nhận định: Q S U
 Hình 5
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác Hình 4
 Z Y
 hóa các đáp án. T
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Giờ trước ta đã 
 cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm của tam giác 
 cân, hình vuông và lục giác đều.Chúng ta cùng 
 vào bài ngày hôm nay để tiếp tục tìm hiểu về 
 đặc điểm của hình chữ nhật và hình thoi nhé.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút)
Hoạt động 2.1: Hình Chữ Nhật.
Hoạt động 2.1.1: Nhận biết hình chữ nhật (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs nhận biết được hình chữ nhật và các đặc điểm của nó.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 1), nhận xét được các đặc điểm của hcn.
- Làm các bài tập: Nhận biết Hình chữ nhật trong các hình.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I.HÌNH CHỮ NHẬT
 - GV giới thiệu hình 13 trong sách gk/98 là 1. Nhận biết hình chữ nhật
 hình chữ nhật Hoạt động 1:
 - Yêu cầu HS: Hãy quan sát hình 13 đọc và trả 
 lời các yêu cầu của hoạt động 1.
 - Yêu cầu học sinh đọc kết quả. * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu cách 
viết gọn.
- HS nêu dự đoán.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 
đoán (viết trên bảng).
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC 
- GV giới thiệu đặc điểm của hình chữ nhật. bằng nhau.
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động cặp, bằng nhau.
mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng b) AB song song với DC ; AD song 
diễn đạt trình bày của HS. song với BC .
 c) Đo: AC 4,4 cm; BD 4,4 cm.
 d) Các góc của hình chữ nhật ABCD 
 đều là góc vuông.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Nhận xét: 
- Hoạt động cá nhân làm: HS đọc nhận xét và Hình chữ nhật MNPQ có:
xem Hình 14 + Hai cạnh đối bằng nhau:
- Gv nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng MN PQ;MQ NP
nhau trên hình vẽ 14 và cách đọc các yếu tố + Hai cạnh đối MN và PQ song song 
được kí hiệu bằng nhau.
 với nhau; MQ và NP song song với 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 nhau.
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 + Hai đường chéo bằng nhau: 
* Báo cáo, thảo luận 2: 
 MP NQ .
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
câu. + Bốn góc ở các đỉnh M , N,P,Q đều là 
* Kết luận, nhận định 2: góc vuông.
- GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật có hai cạnh M N
đối song song và bằng nhau, hai đường chéo 
dài bằng nhau, bốn góc ở các đỉnh là góc 
vuông.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Yêu cầu HS: nêu lại các tính chất về hình chữ 
nhật vừa học bằng lời nói và bằng kí hiệu. Q P
-GV giúp HS biểu đạt các tính chất đó dưới -Hình chữ nhật có hai cạnh đối song 
dạng kí hiệu. song và bằng nhau, hai đường chéo dài 
-GV đưa ra một số hình cho hs quan sát và chỉ bằng nhau, bốn góc ở các đỉnh là góc ra đâu không phải là hình chữ nhật. vuông.
 -Yêu cầu HS lấy ví dụ về hình trong thực tế có Bài tập: Phiếu học tập số 1.
 dạng hình chữ nhật
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: -Các hình trong thực tế có dạng hình 
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình chữ nhật. (Dự kiện các hình ảnh học 
 thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn thông sinh đưa ra như: Quyển vở,mặt bảng...)
 qua phiếu học tập.
 -Yêu cầu 4 thực hiện cá nhân.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm 
 mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV chốt lại các đặc điểm của hình chữ nhật 
 MNPQ như SGK trang 98
 - HS ghi nội dung kiến thức vào vở.
 - GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng 
 nhau trên hình vẽ (Hình 14) và cách đọc các 
 yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên đó.
Hoạt động 2.1.2: Vẽ hình chữ nhật (khoảng 13 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học được cách vẽ hình chữ nhật bằng ê kê
- HS được yêu cầu đọc HĐ2 SGK trang 98 từ đó biết cách vẽ hình chữ nhật bằng ê kê. 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Cách vẽ hình chữ nhật bằng ê kê.
- Lời giải luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Vẽ hình chữ nhật.
 - Yêu cầu hs thực hiện HĐ2 trong SGK trang 98 Ví dụ 1: sgk
 -GV hướng dẫn học vẽ hình qua 4 bước. Luyện tập 1:
 -Yêu câu HS Làm luyện tập 1 Bước 1: Vẽ theo một cạnh góc vuông 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: của ê ke đoạn thẳng EG có độ dại 4 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. cm.
 * Báo cáo, thảo luận: Bước 2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke 
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày cách trùng với điểm E và một cạnh ê ke 
 thực hiện HĐ2. nằm trên EG, vẽ theo cạnh kia của ê 
 -GV yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện luyện tập ke đoạn thẳng EI có độ dài bằng 3 cm.
 1.Cả lớp thực hiện trong vở. Bước 3: Xoay ê ke rồi thực hiện 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần tương tự như ở Bước 2 để được cạnh lượt từng câu. GH có độ dài bằng 3 cm.
 * Kết luận, nhận định: Bước 4 : Vẽ đoạn thẳng HI.
 - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ của 
 I H
 hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành thạo 
 các thao tác vẽ hình của HS.
 3cm
 - GV chính xác hóa kết quả của LT1.
 E G
 4cm
Hoạt động 2.1.3: Chu vi và diện tích của hình chữ nhật. (10 phút)
a) Mục tiêu:
Học sinh nhớ lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đã học ở tiểu học. 
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc nội dung phần 3 sgk/99
- Vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật .
- Lời giải bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Chu vi và diện tích hình chữ nhật 
 - Yêu cầu HS nêu lại công thức tính chu vi và - Chu vi, diện tích hình chữ nhật có 
 diện tích hình chữ nhật . độ dài hai cạnh là a và b:
 - Làm bài Luyện tập. + Chu vi: C 2(a b)
 * HS thực hiện nhiệm vụ: + Diện tích: S a.b
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân
 * Báo cáo, thảo luận: Bài tập: Tính chu vi và diện tích hình 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả chữ nhật có chiều dài là 5cm và chiều 
 thực hiện rộng là 4cm
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 M
 lượt từng câu. N
 * Kết luận, nhận định: 
 4cm
 - GV gọi 2 HS phát biểu, 1 HS lên bảng viết các 
 công thức.
 - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. E G
 5cm
 - GV chính xác hóa kết quả của bài tập .
 Giải : - Chu vi Hình chữ nhật là 
 C 2(a b)= 2 (5 + 4) = 18 (cm) -Diện tích của hình chữ nhật là: 
 S a.b = 5 .4 = 20 (cm2) 
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Các đặc điểm của hình chữ nhật. Cách vẽ hình chữ nhật. Cách tính diện tích 
và chu vi hình chữ nhật.
- Làm bài tập 3 SGK trang 101.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 2
Hoạt động 2.2: Hình Thoi
Hoạt động 2.2.1:Nhận biết hình thoi (khoảng 12 phút)
a) Mục tiêu:
- Hs nhận biết được hình thoi và các đặc điểm của nó.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần hoạt động 3, nhận xét được các đặc điểm của hình 
thoi.
- Làm các bài tập: Nhận biết Hình thoi trong các hình.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải Hoạt động 3
- Nhận xét đặc điểm hình thoi.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II.HÌNH THOI.
 - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 99 1. Nhận biết hình thoi.
 - Yêu cầu học sinh đọc kết quả.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu cách 
 viết gọn.
 - HS nêu dự đoán.
 * Báo cáo, thảo luận 1: a) Đo: AB BC CD DA 3,2 cm .
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự b) AB song song với CD ; AD song 
 đoán (viết trên bảng). song với BC .
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. c) Các góc ở đỉnh O đều là góc 
 * Kết luận, nhận định 1: vuông. - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 3.
- GV đánh giá thái độ hoạt động cá nhân, mức 
độ đạt được của sản phẩm cá nhân, kĩ năng diễn 
đạt trình bày của HS.
- GV giới thiệu đặc điểm của hình thoi
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Nhận xét: 
- Hoạt động cá nhân làm: HS đọc nhận xét và B
xem Hình 16
- Gv nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng nhau 
 A C
trên hình vẽ 16 và cách đọc các yếu tố được kí O
hiệu bằng nhau.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 D
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 Hình thoi ABCD có:
* Báo cáo, thảo luận 2: 
 + Bốn cạnh bằng nhau:
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 AB BC CD DA
* Kết luận, nhận định 2: 
 + Hai cạnh đối AB và CD song song 
- GV nhấn mạnh: Hình thoi có bốn cạnh bằng 
 với nhau; AD và BC song song với 
nhau, các cạnh đối song song với nhau, hai 
 nhau.
đường chéo vuông góc với nhau.
 + Hai đường chéo AC và BD vuông 
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
 góc với nhau.
- Yêu cầu HS: nêu lại các tính chất về hình thoi 
 - Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau, 
vừa học bằng lời nói và bằng kí hiệu.
 các cạnh đối song song với nhau, hai 
-GV giúp HS biểu đạt các tính chất đó dưới 
 đường chéo vuông góc với nhau.
dạng kí hiệu.
 Bài tập: Làm Phiếu học tập số 2.
-GV đưa ra một số hình cho hs quan sát và chỉ 
ra đâu không phải là hình thoi.
 -Các hình trong thực tế có dạng hình 
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về hình trong thực tế có 
 thoi.
dạng hình thoi.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức 
nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn.
-Yêu cầu 4 thực hiện cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm 
mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV chốt lại các đặc điểm của hình thoi ABCD 
như SGK trang 99, khái quát với hình thoi bất 
kì. - HS ghi nội dung kiến thức vào vở.
 - HS đánh giá bài bạn, báo cáo kết quả 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác 
 hóa kết quả. 
Hoạt động 2.2.2: Vẽ hình thoi (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học được cách vẽ hình thoi bằng compa.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ4 SGK trang 100 từ đó biết cách vẽ hình thoi bằng compa. 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Cách vẽ hình thoi bằng compa.
- Lời giải luyện tập 2.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Vẽ hình thoi.
 - Yêu cậu hsThực hiện HĐ4 trong SGK trang 98 Ví dụ 2: sgk
 -GV hướng dẫn học vẽ hình qua 4 bước. Luyện tập 2:
 -Yêu câu HS Làm luyện tập 2 Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: MP =10 cm
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Bước 2: Dùng compa vẽ một phần 
 * Báo cáo, thảo luận: đường tròn tâm M bán kính 6cm.
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày cách Bước 3: Dùng compa vẽ một phần 
 thực hiện HĐ4. đường tròn tâm P bán kính 6cm; phần 
 -GV yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện luyện tập đường tròn này cắt phần đường tròn 
 2.Cả lớp thực hiện trong vở. tâm M vẽ bước 2 tại các điểm N và Q.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần Bước 4 : Dùng thước vẽ các đoạn 
 lượt từng câu. thẳng MN, NP, PQ, QM.
 * Kết luận, nhận định: N
 - GV chính xác hóa kết quả của LT2.
 - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ của 6cm
 hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành thạo 10cm
 M P
 các thao tác vẽ hình của HS.
 Q
Hoạt động 2.2.3: Chu vi và diện tích của hình thoi. (13 phút)
a) Mục tiêu:
Học sinh học được công thức tính chu vi và diện tích hình thoi. 
b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc nội dung phần hoạt động 5 sgk/100
- Vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Công thức tính chu vi và diện tích hình thoi .
- Lời giải bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Chu vi và diện tích hình thoi 
 - Yêu cầu HS nêu lại công thức tính chu vi tứ * Công thức:
 giác từ đó suy ra công thức tính chu vi hình thoi. B
 -Yêu cầu HS làm hoạt động 5 sgk/100
 -Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3 sgk/101
 - Làm bài Luyện tập 3 sgk/tr101. A C
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm 2 D
 bàn. Hình thoi có độ dài cạnh là a , độ dài 
 * Báo cáo, thảo luận: hai đường chéo m và n thì:
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả + Chu vi hình thoi là: C 4a
 1
 thực hiện + Diện tích hình thoi là: S .m.n
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 2
 lượt từng câu. Chú ý: Chu vi hình thoi được tính 
 * Kết luận, nhận định: theo độ dại cạnh, còn diện tích hình 
 - GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm, khẳng thoi tính được khi biết độ dài hai 
 định diện tích hình thoi và diện tích hình chữ đường chéo.
 nhật đó bằng nhau. Ví dụ 3/sgk/101.
 - GV hướng dẫn HS tính hai cạnh của hình chữ Luyện tập 3:
 nhật theo hai đường chéo của hình thoi, từ đó Móc treo đồ hình thoi có độ dài mỗi 
 suy ra công thức tính diện tích hình thoi. cạnh là 30 cm, Vậy muốn tính độ dài 
 - GV chính xác hóa kết quả của bài tập đoạn dây thép làm được móc treo ta 
 sẽ tính chu vi móc treo hình thoi đó 
 là: C= 4. a = 4. 30 = 120 (cm)
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Các đặc điểm của hình thoi. Cách vẽ hình thoi.
- Làm bài tập 1 SGK trang 101.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 3:
3. Hoạt động luyện tập (khoảng 40 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS rèn luyện được cách tính diện tích hình chữ nhật và hình thoi
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu làm các bài tập 3 SGK trang 101.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập 3 SGK trang 101.
- Mỗi nhóm làm được sản phẩm khung tranh của mình.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: III. Luyện tập
 -Viết công thức tính chu vi và diện tích hình chữ -Chu vi Hình chữ nhật là C=2(a+b)
 nhật và hình thoi. -Diện tích của hình chữ nhật là: 
 - Làm các bài tập: Làm các bài 3 SGK trang 101. S=a.b
 - Chu vi Hình thoi là C=4a
 -Diện tích của hình thoi là: S= 1 .m.n
 2
 Bài 3/sgk/101
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3: để tìm được diện tích 
 hình màu xanh ta chia hình 20 ra 3 hình gồm 1 
 hình thoi và 2 hình chữ nhật.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức . Diện tích một hình chữ nhật là:
 Các hs thảo luận nhóm bàn làm bài 3. 2.5 10(cm 2 )
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. Diện tích hình thoi là:
 * Kết luận, nhận định 1: 1
  3 3 . 4 4 24 cm2 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 2
 độ hoàn thành của HS. Diện tích phần tô màu xanh là:
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: 10.2 24 44 cm2 
 Làm khung tranh treo tường: Mỗi học sinh 
 làm 1 khung tranh treo tường dạng hình chữ nhật 
 hoặc hình thoi có diện tích là 300 cm2 -Mỗi nhóm học sinh lên bảng trình 
 (Vật liệu tái chế: Giấy bìa cũ, nhựa, tre, gỗ ...) bày kết quả hoạt động nhóm mình.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_chuong_iii_bai_2_hinh_chu_nhat_hinh_thoi.docx