Giáo án Toán Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Vân
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, giáo án.
HS: chuẩn bị tài liệu SGK đồ dùng học tập và nghiên cứu bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2020 Ngày dạy: / (6C); CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN. Tuần Tiết 1: CHỦ ĐỀ TẬP HỢP . I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. b. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . c. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 2. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, giáo án. HS: chuẩn bị tài liệu SGK đồ dùng học tập và nghiên cứu bài mới. III. Tiến trình lên lớp: A. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: 6C *Khởi động: GV giới thiệu và làm quen với HS,GV nhắc nhở HS cách học bài và ghi bài trên lớp, giới thiệu chương trình SGK toán 6 cùng các nội dung chương I B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Các ví dụ: ( 10 phút) Mục tiêu:Lấy được ví dụ về tập hợp GV: Cho HS quan sát Bàn GV và nêu câu hỏi SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nói đó là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 5? => Ta có tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. - GV nêu thêm các ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. I. Tập hợp. Phần tử của tập hợp. 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6D - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 - Tập hợp các chữ cái a, b, c Hoạt động 2: Cách viết và kí hiệu ( 15 phút) Mục tiêu:HS nắm được cách viết một tập hợp bằng 2 cách cùng các kí hiệu , HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1} - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a} a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? * Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 7 có phải là phần tử của tập hợp A không? * Ta nói 7 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 7 A Cách đọc: Như SGK * Bài tập: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2 A; 3 A; 7 A b/ d B; a B; c B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. A= {x N/ x < 5} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3;4 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x <5 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một đường cong khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận theo nhóm, bàn để làm bài GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. GV kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” Vd: 1 A ; 7 A *Chú ý: (Phần in nghiêng SGK) + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3;4} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 5} Biểu diễn: ?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } Î D, 10 Ï D ?2 { N, H, A, T, R, G } C.Hoạt động vận dụng Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. C = { 3; 4; 5; 6} C = {x Î N | 2 < x < 7 } b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. D= {x Î N | 10 < x < 15 } D = { 11;12; 13;14 } D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng *Về nhà - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK . - Chuẩn bị bài : Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong SBT + Bài 3 trang 6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; + Bài 5 trang 6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11) Ngày soạn: 05 / 09 /2020 Ngày dạy: 08 / 09 (6C); Tuần 1- Tiết 2: CHỦ ĐỀ TẬP HỢP (tiếp) . I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. b. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f c.Thái độ: - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , . 2. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: 6C * Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) HS: Làm bài tập 19/5 SBT. *Khởi động: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử và thế nào là tập hợp con của một tập các em cùng học bài hôm nay B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp: ( 12 phút) Mục tiêu: HS nắm được cách xác định số phần tử của một tập hợp. Biết tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? =>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử. Củng cố: - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhóm làm bài. - Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? HS: Trả lời như SGK. GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chú ý SGK. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK. Củng cố: Bài 17/13 SGK. II. Số phần tử của một tập hợp.Tập hợp con 1.Số phần tử của một tập hợp: Vd: A = {8} Tập hợp A có 1 phần tử. B = {a, b} Tập hợp B có 2 phần tử. C = {1; 2; 3; ..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử. D = {0; 1; 2; 3; . }. Tập hợp D có vô số phần tử. - Làm ?1 ; ?2. * Chú ý : (Sgk) Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: f Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 A = f *)KL:Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hoạt động 2: Tập hợp con: ( 14 phút) Mục tiêu:HS nắm được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d} Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không? HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B. GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn. Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Cho tập hợp M = {a, b, c} a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử. b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M. GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài. * Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M Củng cố: Làm ?3 HS: M A , M B , A B , B A GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chú ý SGK. 2. Tập hợp con : VD: A = {x, y} B = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. Kí hiệu : A B hay B A Đọc : (Sgk) - Làm ?3 * Chú ý : (Sgk) Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau Ký hiệu : A = B C.Hoạt động vận dụng Bài tập 16/13 SGK. A = { 20 } ; A có một phần tử . B = {0} ; B có 1 phần tử . C = N ; C có vô số phần tử . D = Ø ; D không có phần tử nào cả . D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK . - Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT. - Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK. - Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK. Ngày soạn: 07 / 09 /2020 Ngày dạy: 10 / 09 (6C); Tuần 1- Tiết 3: LUYỆN TẬP CHỦ ĐỀ TẬP HỢP(t3) . I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: HS củng cố sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp . b. Kỹ năng: Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng c.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và nhanh nhẹn cho HS. 2. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Giáo án HS: Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: 6C * Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16c, d/13 SGK. *Khởi động: Để nắm vững hơn các kiến thức về tập hợp hôm nay các em sẽ giải các bài tập phần tập hợp. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Giải các bài tập trong SGK Mục tiêu:HS nắm được các kiến thức về tập hợp: cách viết tập hợp, kí hiệu , , Ì, xác định số phần tử của tập hợp. Bài 3(sgk-6) Hướng dẫn HS làm bài 3(sgk-6) GV: Cho A = {a, b}; B= { b, x, y} Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: x A ; y B ; b B ; b A GV: Gọi 1 HS lên bảng làm HS: Lên bảng làm bài tập GV: Gợi ý dùng kí hiệu: ; để làm GV: Chính xác hóa kết quả và cho điểm HS Bài 4(sgk-6) Hướng dẫn HS làm bài 4(sgk-6) ∙a ∙1 ∙b GV: Nhìn các hình 3, 4, 5, viết các tập hợp A, B, M, H ∙ 2 ∙26 ∙15 ∙ ∙sách ∙vở M B A H ∙ mũ GV: Nhắc lại cách viết 1 tập hợp cho HS HS: Viết các tập hợp A, B, M, H GV: Nhấn mạnh phần tử 2 không thuộc tập B nên không viết tương tự phần tử mũ không thuộc tập M và H nên không viết. Bài 5(sgk-6) Hướng dẫn HS làm bài 5(sgk-6) GV: Giải thích 1 năm gồm 4 quý là những quý nào? 1 năm 12 tháng chia làm 4 quý, 1 quý có 3 tháng GV: Gọi 1 HS lên bảng làm HS: Lên bảng làm bài tập a) Viết tập hợp A các tháng của quý 2 trong năm? b) Viết tập hợp B các tháng ( dương lịch) có 30 ngày HS: viết các tháng có 30 ngày Bài 17(sgk-13) Hướng dẫn HS làm bài 17(sgk-13) GV: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập A các số tự nhiên không vượt quá 20. Tập B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. HS: Lên bảng viết Bài 20(sgk-13) Hướng dẫn HS làm bài 20(sgk-13). Cho A = { 15; 24}. Điền kí hiệu , Ì hoặc = vào ô vuông cho đúng. a) 15...A; b) {15}...A ; c){15;24}... A Bài 3(sgk-6) x A; y B b A; b A Bài 4(sgk-6) A = {15; 26} B = {a, 1, b}; M = { bút} H = {bút, vở, sách} Bài 5(sgk-6) a) A = { tháng 4, tháng5, tháng 6} b) B = {tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11}. Bài 17(sgk-13) a) A= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 ; 9; 10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20} A có 21 phần tử b) B = Ø B không có phần tử nào Bài 20(sgk-13) a) 15 A; b) {15} Ì A; c){15;24}= A C.Hoạt động vận dụng Khắc sâu cách viết một tập hợp, các kí hiệu ; ; Ì Phân biệt các kí hiệu này Hướng dẫn HS làm bài 35, 36, 40( SBT-8) Bài 35: B Ì A Bài 36: 1 A đúng, {1} A là sai , 3 Ì A là sai, {2; 3} Ì A là đúng D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng Chuẩn bị bài: Tập hợp các số tự nhiên. Ngày soạn: 08 / 09 /2020 Ngày dạy: 11/ 09 (6C); Tuần 1- Tiết 4: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. b. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. c. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 2. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ. Giáo án HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: 6C * Kiểm tra bài cũ: HS1: *Có mấy cách ghi một tập hợp? *Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 16 bằng 2 cách. *Khởi động: Để nắm vững hơn các kiến thức về tập hợp hôm nay các em sẽ học về tập hợp các số tự nhiên. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 1.Tập hợp N và tập hợp N*(15phút) Mục tiêu:HS nắm được kí hiệu và số phần tử của tập hợp số tự nhiên và tập hợp số tự nhiên khác không. 1.Tập hợp N và tập hợp N*(15phút) GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5 GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? *N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. * Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N/ x 0} 1. Tập hợp N và tập hợp N*: a/ Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0; 1; 2; 3; ...} Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 là tia số. - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; ...} Hoặc : {x N/ x 0} Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: ( 12 phút) Mục tiêu:HS nắm được cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số và thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: ( 12 phút) GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2 => ý (1) mục a Sgk. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm phía bên nào điểm 5 trên tia số? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5 trên tia số. GV: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk => ý (3) mục a Sgk. HS: Đọc mục (a) Sgk. GV: Dẫn đến mục(b) Sgk HS: Đọc mục (b) Sgk. GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3? HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3. GV: Có mấy số liền sau số 3? HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4 GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. GV: => mục (c) Sgk. HS: Đọc mục (c) Sgk. GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV: chuyển mục (d) Sgk. GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. GV: chuyển mục (e) Sgk GV cho HS làm ? SGK 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c c) (Sgk) VD1 số liền trước số 51 là số 50 số liền sau số 51 là số 52 Không có số liền trước số 0 số liền sau số 0 là số 1 d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử C.Hoạt động luyện tập Bài 7 sgk: a. A = {13, 14, 15 } b, B = { 1, 2, 3, 4 } c, C = {13, 14, 15 } Bài 8sgk: A = { x Î N | x £ 5 } = { 0, 1, 2, 3, 4, 5 } . . . . . . 0 1 2 3 4 5 Bài 10sgk: 4601, 4600, 4599 a + 2, a + 1, a. D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Bài 11; 12; 13; 14; 15 trang 5 SBT Ngày soạn: 10 / 09 /2020 Ngày dạy: 14 / 09 (6C); Tuần 2- Tiết 5: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. b. Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . c.Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 2. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. HS: Làm bài và nghiên cứu bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: 6C * Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết tập hợp N và N*.Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* ? *Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 16 bằng 2 cách. *Khởi động: Để phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân và cách viết, đọc số La Mã các em sẽ học bài hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Số và chữ số: ( 10 phút) Mục tiêu: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 1. Số và chữ số: GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung (t8) như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, . chữ số. GV Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. - Cho ví dụ và trình bày như SGK. Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? GV cho HS làm bài 11trang 10 SGK. 1. Số và chữ số: - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9. có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,. .chữ số. Vd : 7 25 329 Chú ý : (Sgk) Hoạt động 2: Hệ thập phân ( 12 phút) Mục tiêu: HS nắm được giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. 2. Hệ thập phân : GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Cho ví dụ số 235. Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. GV cho HS làm ? SGK. 2. Hệ thập phân : Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. Hoạt động 3: Chú ý: ( 8 phút) Mục tiêu: HS nắm được cách ghi và đọc số La mã 3.Chú ý : GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 3.Chú ý : (Sgk) Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 * Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân C.Hoạt động luyện tập GV cho HS làm bài 13 trang 10 SGK : a) 1000; b) 1023 . D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng Bài 15 trang 10 SGK: Đọc viết số La Mã : Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “ - Kí hiệu : I V X L C D M 1 5 10 50 100 500 1000 - Các trường hợp đặc biệt : IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 - Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau . Ngày soạn: 11 / 09 /2020 Ngày dạy: 16 / 09 (6C); Tuần 2- Tiết 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS củng cố sâu và kỹ về tập hợp các số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, số La Mã . b. Kỹ năng: - Phân biệt tập N, N*, biết dùng ký hiệu ≥ ; ≤ ; phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân; đọc và viết các số La Mã không quá 30 c.Thái độ: - HS Rèn luyện tính chính xác và nhanh nhẹn khi sử dụng các kí hiệu . 2. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Giáo án HS: Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: 6C HS: Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 11/10 SGK. *Khởi động: Để nắm vững hơn các kiến thức về tập hợp, số và chữ số trong hệ thập phân cách viết và ghi số La Mã giờ hôm nay các em sẽ làm bài tập. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Hướng dẫn HS giải bài tập trong SGK Mục tiêu: HS nắm được các kiến thức về tập hợp: cách viết tập hợp, kí hiệu , , Ì, xác định số phần tử của tập hợp. Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân và cách viết, đọc số La Mã GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. GV: Củng cố số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài Bài 6/7 Sgk: HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Ôn lại cách ghi 1 tập hợp. - Cho HS hoạt động theo nhóm. Hỏi: Có mấy cách ghi 1 tập hợp? HS: 2 cách ghi chuyển C1sang C2 và ngược lại GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm. Hỏi: Thế nào là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần? HS: Là a, a+1. Hỏi: Thế nào là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần? HS: Là a+2, a+1, a. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 9,10/8 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. GV: Củng cố số trăm, chữ số hàng trăm; số chục, chữ số hàng chục sau đó gọi HS lên bảng làm BT HS: Lên bảng thực hiện . GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải. GV: đọc và viết các số La Mã không quá 30 HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Làm ý c) bài 15/10 Bài 6/7 Sgk: a) Số tự nhiên liền sau của 17 là 18 ; 99 là 100; a là a+1(a N) b) Số tự nhiên liền trước của 35 là 34 ; 1000 là 999; b là b-1(b N*) Bài 7/8 Sgk: a/ A = {13; 14; 15} b/ B = {1; 2; 3; 4} c/ A = {13; 14; 15} Bài 9/8 Sgk: 7, 8 và a, a+1 Bài 10/8 Sgk : 4601, 4600, 4599 a+2, a+1, a Bài 11/10 Sgk : a)1357 b) Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 2307 14 23 4 3 142 230 2 0 Bài 14/10 Sgk : 120, 102, 201, 210 Bài 15/10 Sgk : a)XIV = 14; XXVI= 26 b)17 = XVII; 25 = XXV C.Hoạt động luyện tập Khắc sâu tập hợp; ghi số tự nhiên trong hệ thập phân , số La Mã . D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân. Làm bài tập2 3, 24, 25, 28/8 SBT. Ngày soạn: 13 / 09 /2020 Ngày dạy: 17 / 09 (6C); Tuần 2- Tiết 7: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . b. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán c. Thái độ: HS tính toán chính xác. 2. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên trang 15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ? SGK, SBT, phấn màu. HS: Nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: 6C HS: Cho HS làm bài 35-36 trang 8 SBT. *Khởi động: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên: Mục tiêu: HS nắm được kết quả của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m. HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK. GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2 HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2. - HS làm ?1 ; ?2 HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét. GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính toán sau này. 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ) a ) a + b = c (số hạng) (số hạng ) (Tổng) b) a . b = c (thừa số) (thừa số) (Tích) Ví dụ: a.b = ab x.y.z = xyz 4.m.n = 4mn Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: ( 15 phút) Mục tiêu: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:(sgk-15) GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Vậy hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? GV cho HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng trang 15 SGK và nhắc lại các tính chất đó để khắc sâu kiến thức cho HS GV cho làm ?3a HS - Làm ?3a GV: Tương tự như trên với phép nhân. Củng cố: Làm ?3b GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK. GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK. Áp dụng: Làm ?3c Bài 27 trang16 sgk: GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính? HS: Lên bảng thực hiện và trả lời: - Câu a, b áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - Câu c áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Câu d áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Bài 30 trang17 sgk GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng thực hiện 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:(sgk-15) * Bài tập: Bài 26 trang 16 Sgk: Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 km. Bài 27 trang16 sgk: a) 86 + 357 +14= (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457 b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69= 200 + 69 = 269; c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27 = 100.10.27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = 2800 Bài 30 trang17 sgk a)(x – 34) . 15 = 0 x = 34 b)18 .( x – 16 ) = 18 x = 16 C.Hoạt động luyện tập GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. GV cho HS làm BT 28 trang16 SGK. D.Hoạt động, vận dụng, tìm tòi, mở rộng Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. Làm bài tập 31, 32, 33,35, 36,37, 39, 40 trang17 và 19, 20sgk . Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ. Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau Ngày soạn: 18 / 09 /2020 Ngày dạy: 22 / 09 (6C); Tuần 3- Tiết 8: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . b. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh. Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán c. Thái độ: HS cẩn thận trong việc tính toán 2. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Học bài cũ. Bài tập đã làm ở nhà, SGK.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020_ngu.doc