Giáo án Toán Lớp 6 - Học kì 2

Giáo án Toán Lớp 6 - Học kì 2
doc 325 trang Gia Viễn 29/04/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 31/12 / Ngày giảng : 8/1 /
 Tuần 20.
 Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ- LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và 
ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
 - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp: 
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài)
Câu hỏi: 
 Tính giá trị của các biểu thức sau:
 A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010 
 1 GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b)
Đáp án - biểu điểm 
 A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12
 B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12 
GV hỏi thêm HS dưới líp: Hãy so sánh A và B?
 A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010 
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm
*Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự 
bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi 
đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở 
bên phải dấu “=” gọi là vế phải. 
 Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
 a) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 
 Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa 
vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: 1. Tính chất của đẳng thức
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
 - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
 năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo ?1: Nhận xét:
 luận nhóm. + Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta 
 HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào 
 GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét: 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
 + Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu 
 2 đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật 
 nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng.
GV: giới thiệu tiếp:
 Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức 
cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK)
- Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ 
toán học
GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận 
dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi 
biểu thức, * Tính chất:
 + Nếu a = b thì a + c = b + c
 + Nếu a + c = b + c thì a = b
 + Nếu a = b thì b = a
 Hoạt động 2: 2. Ví dụ
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, . luyện tập .
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, .
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Giới thiệu ví dụ: Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3
GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để Giải: x - 2 = -3
vế trái chỉ còn x x - 2 + 2 = -3 + 2
HS: Làm bài x = -3 + 2
 x = -1 
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Lên bảng làm ?2: Tìm số nguyên x, biết:
 x + 4 = -2
 Giải: x + 4 = -2
 3 x + 4 + (-4) = -2 + (-4)
 x = -2 - 4
Gv chốt kiến thức x = -6
 Hoạt động 3: 3. Quy tắc chuyển vế
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Từ đẳng thức:
 x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2
 x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4
- Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi 
chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia 
của một đẳng thức ?
HS: Nêu nhận xét 
GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế 
này sang vế kia của một đẳng thức ta làm 
như thế nào?
HS: 
- Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu * Quy t¾c: (SGK)
"-" và dấu "-" thành dấu "+"
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc * VÝ dô: T×m sè nguyªn x, biÕt:
 a) x - 2 = -6
GV: Giới thiệu ví dụ:
 4 a) x - 2 = -6 x = -6 + 2 
(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử x = -4
nào? b) x - (-4) = 1
GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của x + 4 = 1 
số hạng và dấu của phép tính) về một dấu x = 1 - 4
rồi mới tính. x = -3
HS: 2HS lên bảng làm 
GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm ?3: x + 8 = (-5) + 4
HS: Hoạt động nhóm x + 8 = -1
 x = -1 - 8
 x = -9
Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép 
toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế 
ta cần quy 2 dấu về một.
GV: Nªu nhËn xÐt: PhÐp trõ lµ phÐp to¸n 
ng­îc cña phÐp céng * NhËn xÐt: (SGK)
3.Hoạt động Luyện tập 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm Bài tập 61(SGK)
 (Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức 
hoặc quy tắc dấu ngoặc) a) 7 - x = 8 - (-7)
 7 - x = 15
 -x = 15 - 7
 -x = 8
 5 x = -8
 b) x - 8 = (-3) - 8
 x - 8 = -11
 x = -11 + 8
 x = -3
 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài tập 62(SGK)
 HS: Hoạt động nhóm a) a = 2 nên a = 2 hoặc a = -2
 Đại diện các nhóm trả lời b) a 2 = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2
 Bài tập 64(SGK)
 - Yêu cầu HS đọc đề bài
 a) a + x = 5
 - GV hướng dẫn
 x = 5 - a
 b) a - x = 2
 - x = 2 - a
 x = -(2 - a)
 x = -2 + a
 Bài tập 66(SGK)
 - Yêu cầu HS nêu cách làm
 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
 4 - 24 = x - 9 
 -20 = x - 9
 x = -20 + 9
 x = -11
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế
4.Hoạt động vận dụng 
 - HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
 - Làm bài tập 61 SGK/ 87
 - HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
 6 Bài 61
 a/ 7 - x = 8 - (- 7)
 7 - x = 8 +7
 7 - x = 15
 - x = 8
 x = - 8
 b/ x = - 3
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
 Tìm số nguyên x biết:
 a) +2 – x = 0 
 b) - 3 = - x
*Về nhà
 + Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
 + Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106.
 .
Ngày soạn : 1/1 / Ngày giảng : 9/1 /
 Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
 - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
 - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
 7 a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức líp: 
* Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Nêu các tính chất của đẳng thức? 
 Vận dụng giải 64 ( SGK-86).
- Đáp án - biểu điểm
 Phát biểu đúng quy tắc được 3 điểm
 Nêu đúng mỗi tính chất được 1 điểm
 Bài 64 (SGK- 86)
 a) a + x = 5 => x = 5 - a ( 2 điểm)
 b) a - x = 2 => x = a - 2 ( 2 điểm)
*Khởi động:Hoàn thành phép tính:
 (-3). 4= (-3)+ (-3)+ (-3) +(-3) = 
 Theo cách trên hãy tính:
 (-5).3 = 
 8 2.(-6) = 
Trao đổi trong nhóm và nhận xét về GTTD và về dấu của tích hai số nguyên khác 
dấu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: 1. Nhận xét mở đầu
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
 - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
 năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?1; ?2; ?1: (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
 ?3 trong 5 phút ?2: (-5) . 3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
 HS: Thảo luận nhóm 2 . (-6)= (-6)+ (-6) = -12
 Đại diện các nhóm trả lời ?3: Nhận xét:
 + GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ
 + Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu 
 "-" (luôn là một số nguyên âm)
 GV: Vậy qua các ? vừa làm em hãy đề 
 xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác 
 dấu?
 HS: đề xuất phương án
 Hoạt động 2: 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
 - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
 - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
 năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
 9 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 1 phương án. 
GV: Chính xác hoá sau đó yêu cầu HS 
đọc lại quy tắc trong SGK và chú ý
HS: Đọc quy tắc * Quy tắc: (SGK)
GV: Nêu ví dụ * Ví dụ: 
(?) Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 
10 000đ nghĩa là được thưởng bao 10000đ nghĩa là được thưởng thêm 
nhiêu? - 10000đ
 Vậy lương của anh công nhân đó là: 
(?) Vậy lương của anh công nhân đó 40 . 20 000 + 10 . (-10 000)
bằng bao nhiêu? = 800 000 + (-100 000) 
 = 700 000 đ 
GV: Thật ra ta thường tính tổng số tiền 
được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt, 
nghĩa là tính:
 40 . 20 000 - 10 . 10 000 = 700 000đ ?4
GV: Yêu cầu HS làm ?4 a) 5 . (-14) = -60
Bổ sung: c) (-2) . 3 b) (-25) . 3 = -300
 d) 111 . (-10 c) (-2) . 3 = -6
HS: Lên bảng d) 111 . (-10) = - 1110
 Bài tập/ Bảng phụ: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời Có thể nhận xét ngay các kết quả sau 
 là sai không? Vì sao?
 a) -17 . 10 = 170
 a) (-6) . 3 = 18
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_hoc_ki_2.doc