Giáo án Toán Lớp 6 - Chương VIII: Những hình hình học cơ bản - Năm học 2022-2023

Giáo án Toán Lớp 6 - Chương VIII: Những hình hình học cơ bản - Năm học 2022-2023

Nhận biết được, hiểu được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên để về đường thẳng đi qua hai điểmphân biệt.

- Ba điểm thẳng hàng.

- Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.

 

docx 121 trang Mạnh Quân 27/06/2023 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương VIII: Những hình hình học cơ bản - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23/1/2023
CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN
BÀI 32: Tiết 28,29,30: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nhận biết được, hiểu được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên để về đường thẳng đi qua hai điểmphân biệt.
- Ba điểm thẳng hàng.
- Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Năng lực riêng:
+ Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để:
Vẽ được: đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; hai đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng; hai đường thẳng song song.
Làm được: kiểm tra tính song song của hai đường thẳng đã vẽ trên giấy; kiểm tra sự thẳng hàng của các điểm (hay cột, cây, ..) đã cho.
+ Giải các bài toán thực tiễn có liên quan
3. Phẩm chất
- Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
- Rèn luyện thói quen tìm tòi, quan sát và khám phá kiến thức mới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: 
- Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh hoạ các quan hệ giữa điểm và đường thẳng (tranh ảnh, sách báo hoặc trên mạng Internet).
- Máy chiếu (nếu có).
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke.
2. Đối với học sinh: Ngoài các đồ dùng học tập mang thường xuyên, cần chuẩn bị giấy trắng khổ A4 (để vẽ hình), đây mềm hay bút laser (laze) (để kiểm tra tính thẳng hàng).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức:
Lớp 
Tiết 28
Ngày /1/2023
Tiết 29
Ngày /01/2023
Tiết 30
Ngày /01/2023
6A1
6A2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv trình bày vấn đề: Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý, mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng
a. Mục tiêu: 
- Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu điểm, đường thẳng
- Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng
- Biết các cách phát biểu và kí hiệu điểm thuộc hau không thuộc đường thẳng, điểm nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đi qua điểm.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu các hình ảnh vànhắc lại khái niệm cơ bản là điểm và đường
- GV phân tích vị trí điểm M, N đối với đường thẳng d trong Hình 8.1. Viết các phát biểu bằng lời và ghi kí hiệu.
- Yêu cầu hs đọc và trả lời các câu hỏi sgk
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
- Câu hỏi 1 : 
+ Những điểm thuộc đường thẳng d là : A,B
+ Những điểm không thuộc đường thẳng d là: C
- HĐ1: Ta thấy chỉ có thể vẽ được đúng một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A,B.
- Câu hỏi 2: Trong hình 8.4 có 3 đường thẳng , đó là những đường thẳng: AB, AC, BC.
Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng
a. Mục tiêu: Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hỏi hs qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng đi qua, vậy khi nào thì qua ba điểm phân biệt cũng có một đường thẳng đi qua.
- Tìm tòi, khám phá: GV giải thích rằng ánh sáng từ ngon nến truyền đến mắt người theo đường thẳng, khi mắt người nhìn thấy ngọn nến thì ở giữa mắt và ngọn nến không có vật cản nào cản trở do vậy các lỗ hổng phải cùng nhau nằm trên đường thẳng.
- Yêu cầu hs trả lời CH1, LT1, Vận dụng
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
- HĐ2: Các lỗ hổng có cùng nằm trên một đường thẳng .
- CH3: Bộ ba điểm thẳng hàng : A,B,C và D,B,E.
- LT1: 
a. A,B,C có thẳng hàng.
b.M,N,P không thẳng hàng.
- Vận dụng 1: 
Hai cái cọc đóng hai vị trí đã chọn được coi là 2 điểm phân biệt, sợi dây căng qua hai cọc là đường thẳng đi qua 2 điểm dựa vào sợi dây đã căng vẽ vạch vôi để giúp vẽ vạch vôi theo đường thẳng 
Hoạt động 3: Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau
a. Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song và trùng nhau
- Vẽ được các đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt bằng thước kẻ hoặc ê ke
- Giúp hs hiểu sâu sắc thêm về quan hệ thẳng hàng của ba điểm, quan hệ cắt nhau và quan hệ song song của hai đường thẳng
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức và hướng dẫn HS phát biểu trả lời từng hoạt động, câu hỏi
- GV cho hs tự đọc hoặc cho hs quan sát hình trên máy chiếu rồi chỉ ra số điểm chung của hai đường thẳng trong mỗi trường hợp
- Thử thách: GV có thể cho hs làm tại lớp và gợi ‎ để mọi HS đều có thể giải được.
- LT2: Gv vẽ mẫu trên bảng và yêu cầu HS làm theo. HS kiểm tra bài chéo của nhau
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
- HĐ3:
a. Hai thanh ray đường tàu hình (h.8.9) không có điểm chung.
b.Hai con đường (h.8.9b) có điểm chung.
- HĐ4:Hai đường thẳng phân biệt không thể có nhiều hơn một điểm chung.
- Câu hỏi 4: 
Một số hình ảnh 2 đường thẳng song song trong thực tế là: hai thanh lan can cầu thang bộ , hai thanh ray đường tàu.....
Một số hình ảnh 2 đường thẳng cắt nhau trong thực tế là: hai lưỡi cắt của chiếc kéo ,....
- LT2: 
a. Những đường thẳng đi qua hai trong ba điểm A,B,C là AB,AC,BC.
b.Ta có : AB cắt AC tại A; AB cắt BC tại B; BC cắt AC tại C.
- Thử thách nhỏ: 
Ta chọn vị trí điểm C trên đường thẳng d sao cho ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm A,B,C thẳng hàng . Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không tìm được điểm C để ba điểm A,B,C thẳng hàng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:HS làm 8.1, 8.2, 8.3
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: 
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Câu 8.1: 
Quan sát hình 8.11:
a.Giao điểm của hai đường thẳng a và b là những điểm nào?
b.Điểm A thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả lời câu hỏi bằng câu diễn đạt và bằng kí hiệu .
Câu 8.2:Xem hình 8.12 và trả lời:
a.Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?
b.Hãy nêu ít nhất hai bộ ba điểm không thẳng hàng.
c.Bốn điểm A,B,C và S có thẳng hàng không?
Câu 8.3:Cho bốn điểm A,B,C và D như hình vẽ dưới đây.
Hãy nêu tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng
Câu 8.1: 
a. Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm P
b. Điểm A thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b.
Kí hiệu A ∈a ; A ∉ b.
Câu 8.2:
a.Có 1 bộ ba điểm thẳng hàng là :A,B,C.
b. Hai bộ điểm không thẳng hàng là : S,A,B và S,B,C.....
c. Bốn điểm A,B,C,S không thẳng hàng.
Câu 8.3:
Các bộ ba điểm thẳng hàng là :
A,B,C và A,C,D và B,C,D và A,B,D
-GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: 
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Câu 8.4 : 
Hình 8.13 mô tả 4 đường thẳng và 5 điểm có tên A,B,C,D và E,trong đó ta chỉ biết vj trí cảu điểm A.Hãy điền tên của các điểm còn lại, biết rằng :
1. D nằm trên 3 trong 4 đường thẳng
2. Ba điểm A,B,C thẳng hàng
3. Ba điểm B,D,E thẳng hàng.
Câu 8.5:Hãy liệt kê các cặp đường thẳng song song trong hình sau
Câu 8.4 : 
Câu 8.5:
Những cặp đường thẳng song song trong hình là :
EF// BD ,EF//DC,EF//BC,
DE//AF,DE//BF,DE//BA,
DF//AE,DF//CE,DF//AC.
Hướng dẫn về nhà:
+Học bài: các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng:
- Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên để về đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt.
- Ba điểm thẳng hàng.
- Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
+Làm bài tập 8.5 đến 8.15 SBT
Duyệt bài, ngày 27/1/2023
 Tổ trưởng CM
Ngày soạn: 14/01/2023
Tiết 31+32: BÀI 33: ĐIỂM NẰM GIỮA HAI ĐIỂM .TIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nhận biết được các khái niệm: điểm nằm giữa hai điểm, tia, gốc của tia, tia đối
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
* Năng lực riêng:
- Diễn đạt đúng được các khái niệm đã nêu
- Vẽ được tia khi biết tia gốc và một điểm mà tia đi qua
+ Nhận biết các khái niệm tia, hai tia đối nhau
+ Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm 
+ Giải các bài toán thực tế có liên quan
3. Phẩm chất
- Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
- Bồi dưỡng niềm đam mê khoa học, ‎ thức tự học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: 
- Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các khái niệm giữa hai điểm (nhật thực, nguyệt thực), tia
- Máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh: - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức:
Lớp 
Tiết 31
Ngày /2023
Tiết 32
Ngày /2023
6A1
6A2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv trình bày vấn đề:Nhật thực, Nguyệt thực là những hiện tượng thiên văn, xảy ra khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời cùng nằm trên một đường thẳng, theo thứ tự khác nhau
Thứ tự của chúng trên đường thẳng khi đó như thế nào. Để trả lời được câu hỏi này, cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Điểm nằm giữa hai điểm
a. Mục tiêu: 
- Giúp hs hình thành được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm cùng phía đối với một điểm và hai điểm khác phía đối với một điểm
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi phần tìm tòi khám phá
- GV yêu cầu hs vẽ hình và ghi các phát biểu lên bảng 
- Câu hỏi: Yêu cầu hs quan sát hình 8.15 và nhận biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm cùng phía và hai điểm khác phía đối với 1 điểm
- LT1: GV hướng dẫn hs lấy các điểm C, D và trả lời câu hỏi
- Vận dụng: Hướng dẫn hs sử dụng thước để xác định giao điểm của các đoạn thẳng 
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
- HĐ1: HS nhận thấy ngọn nến, quả lắc và cái bóng của quả lắc thẳng hàng. Hơn nữa, quả lắc ở giữa ngọn nến và cái bóng của nó
- Câu hỏi 1: 
a.D nằm giữa hai điểm B và C
b.Hai điểm D,C nằm cùng phía đối với điểm B
c.Hai điểm D,A nằm cùng phía đối với điểm E
- LT1: 
Khi đó điểm A và điểm B có nằm cùng phía với điểm D 
- Vận dụng 1:Gọi I là giao điểm của BD và AC ta có I là điểm vừa nằm giữa hai điểm A và C , vừa nằm giữa hai điểm B và D.
Hoạt động 2: Tia
a. Mục tiêu: 
- Hs nắm được khái niệm tia, gốc của tia, tia đối
- Hiểu được mối quan hệ giữa hai điểm (khác gốc) trên cùng một tia với gốc của tia đó.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS thấy một số hình ảnh thựctế mô tả tia như tia sáng, tIa laser(laze),...
- GV giảng bài (kết hợp máy chiếu),
- HS nghe giảng, không nhất thiếtphải ghi chép.
- GV nhấn mạnh cách viết kí hiệu một tia.
- Vẽ một điểm M trên tia đối của tiaAB và chỉ cho HS thấy nó thuộc tia BA.
- GV vẽ hình và giải thích cho HS. Hìnhđó là một tỉa và là tia đối của tia AB.
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
- Câu hỏi 2: 
a.Các tia trong hình vẽ là : Ax ,Ay ,AB,,Bx ,By,BA.
b.Tia đối của Ax là Ay ,AB
Tia đối của Ay là Ax 
Tia đối của By là Bx ,BA
Tia đối của Bx là By
Tia đối của tia AB là Ax
Tia đối của tia BA là By.
- LT2: 
a.Các tia trong hình là: AB,BA,AC,CA,BC,CB.
b. Nếu điểm M nằm trên tia đối của tia AB thì điểm M có thuộc tia BA.
- Thử thách nhỏ: Hinh gồm điểm A và tất cả các điểm M nằm khác phía với điểm B đối với điểm A có là một tia .Tia đó có là tia đối của AB
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:HS làm bài tập 8.6, 8.7, 8.8
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Câu 8.6:Cho bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc đường thẳng xy như hình 8.21. Trong các câu sau đây ,câu nào đúng ?
1. Điểm B nằm giữa hai điểm A và điểm D 
2. Điểm A và điểm C nằm cùng phía đối với điểm D
3. Điểm B nằm khác phía điểm A đối với điểm D
4. Điểm B và điểm C nằm cùng phía đối với điểm D.
Câu 8.7: Quan sát hình 8.22 và cho biết :
a. Có tất cả bao nhiêu tia ? Nêu tên các tia đó.
b. Điểm B nằm trên các tia nào? Tia đối của chúng là tia nào ?
c.Tia AC và tia CA có phải là hai tia đối nhau không?
Câu 8.8 :Cho điểm C nằm trên tia Ax,điểm B nằm trên tia Cx .Biết rằng A,B,C phân biệt .Trong các câu sau đây ,câu bào đúng?
1. Điểm A nằm trên tia BC
2. Điểm C vừa nằm trên tia AB vừa nằm trên tia BA.
3.Tia CB và tia BC là hai tia đối nhau
4.Tia CA và tia Cx là hai tia đối nhau.
Câu 8.6:
1.Đúng 
2.Đúng
3.Sai
4.Đúng
Câu 8.7:
a.Có tất cả 12 tia đó là : Ax,AB,AC,Ay,Bx,BA,BC,By,Cx,CA,CB,Cy.
b.Điểm B nằm trên tia:Bx,BA,Cx,CA,CB,AB,AC,Ay,BC,By
Các tia đối của:
Bx là BC,By
BA là BC,By
Cx là Cy
CA là Cy
CB là Cy
AB là Ax
AC là Ax
Ay là Ax
BC là BA,Bx
By là BA,Bx
Tia AC và tia CA không phải là tia đối của nhau vì chúng không có chung điểm gốc.
Câu 8.8 :
1.Đúng
2.Đúng
3.Sai
4.Đúng
-GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:Hs làm bt 8.9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: 
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Câu 8.9: Cho ba điểm A,B,C không thẳng hàng .
a.Em hãy viết tên các tia chứa hai trong ba điểm A,B,C.
b.Trong các tia đó ,tìm hai tia khác gốc có đúng một điểm chung.
Câu 8.9:
a.Các tia đó là : AB,AC,BA,BC,CA,CB
b.Hai tia khác gốc có đúng 1 điểm chung là : AB và CB ; BA và CA; AC và BC...
Hướng dẫn về nhà:
+Học bài: Học các khái niệm: điểm nằm giữa hai điểm, tia, gốc của tia, tia đối
 - Diễn đạt đúng được các khái niệm đã nêu
 - Vẽ được tia khi biết tia gốc và một điểm mà tia đi qua
 - Nhận biết các khái niệm tia, hai tia đối nhau,
 - Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm 
+ Làm các bài tập ở SBT.
Duyệt bài, ngày 27/1/2023
 Tổ trưởng CM
Ngày soạn:10/02/2023
TIẾT 33+34 : BÀI 34: ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng
- Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước có chia vạch 
- Giải được các bài toán trong thực tế liên quan đến độ dài đoạn thẳng
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Năng lực riêng:
+ Nhận biết đoạn thẳng
+ Biết đo độ dài đoạn thẳng
+ Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
3. Phẩm chất
- Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, mong muốn tìm hiểu, khám phá kiến thức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: 
- Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các khái niệm đoạn thẳng
- Máy chiếu (nếu có)
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke
2. Đối với học sinh: Các dụng cụ vẽ hình: thước, compa, ê ke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức:
Lớp 
Tiết 33
Ngày /2/2023
Tiết 34
Ngày /02/2023
6A1
6A2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv trình bày vấn đề: 
Trong đời sống, ta thấy những hình ảnh của đoạn thẳng như cây gậy, cây bút chì, những chiếc đũa
Trong bài này, chúng ta cùng tìm hiểu thêm về khái niệm đó.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đoạn thẳng
a. Mục tiêu: 
- HS biết khái niệm đoạn thẳng và các đầu mút của đoạn thẳng
- HS nhận biết được đoạn thẳng, đọc tên được đoạn thẳng trên hình vẽ
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv hướng dẫn hs đọc phần Tìm tòi - khám phá
- HS đọc khái niệm đoạn thẳng và các đầu mút của đoạn thẳng
- Câu hỏi: GV vẽ hình và yêu cầu một HS trả lời
- LT1: Gv hướng dẫn HS làm phần a) và yêu cầu Hs tự làm phần b). GV có thể yêu cầu HS kiểm tra đối chiếu kết quả chéo nhau
- Vận dụng 1: GV giải thích: bắt dầu từ A hoặc B, mỗi lần muốn đi đến một hòn đảo mới, ta cần một cây cầu bắc đến hòn đảo đó, do vậy cần xây thêm ít nhất 3 cây cầu
- GV vẽ một số mô hình thể hiện đáp án của mình, chẳng hạn như hình dưới đây.
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
- HĐ1:Quãng đường người đi xe đạp đi qua trong hình 8.23 ,vạch thẳng nối từ điểm A đến điểm B.
- HĐ2: Điểm C nằm trên vạch thẳng màu đen.Điểm D nằm ngoài vạch thẳng màu đen.
- LT1: 
a.Các đoạn thẳng là : AB,AC,BC.
b.Các đọa thẳng là: AB,AC,AD,BC,BD,CD
- VD1:Cần phải xây thêm ít nhất 10 cây cầu nối hai hòn đảo.
Hoạt động 2: Độ dài đoạn thẳng
a. Mục tiêu: 
- Hs nhận biết đơn vị đo độ dài, độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa hai điểm
- Biết cách so sánh độ dài các đoạn thẳng bằng thước đo hoặc compa
- HS biết cách cộng trừ các đoạn thẳng
- HS biết cách đo đoạn thẳng và kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho hs hoạt động tự do và trả lời câu hỏi
- HS dựa vào HĐ3và HĐ4 để nói về độ dài và đơn vị đo độ dài
- Câu hỏi: HS tìm thêm những đơn vị đo trong thực tế. GV chú y hs về việc cộng độ dài đoạn thẳng
- GV vẽ hình ví dụ, phân tích và hướng dẫn HS làm phép tính
- LT2: GV yêu cầu hs đo rồi so sánh kết quả với các bạn khác và rút ra kết luận. GV hướng dẫn hs kí hiệu các đoạn thẳng bằng nhau
- Vận dụng 2: Hs tự làm và so sánh kết quả với các bạn trong lớp
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
- HĐ3: Mặt bàn học của em dài khoảng 7 gang tay.
- HĐ4: Chiều rộng,chiều dài của cuốn sách lần lượt là : 19 cm; 26,5 cm.
- CH2: Những đơn vị độ dài khác là : km;m;dm;hm;dam;inch....
- HĐ5: 
a.Đoạn thẳng AB có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng EG.
b.Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD.
c.Đoạn thẳng CD có độ dài lớn hơn độ dài đoạn thẳng EG.
- LT2:
QM=PN 
QN=PM
- VD2: Chiều dài cây bút nhỏ hơn chiều dài thước thẳng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:HS làm bài tập 8.10, 8.11, 8.12
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: 
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Câu 8.10:Dùng compa vẽ đường tròn tâm O có bán kính 2 cm.Gọi M và N là hai điểm tùy ý trên đường tròn đó.Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không ?
Câu 8.11:Việt dung thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm.Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm .Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB.
Câu 8.12: Bạn Nam dùng bước chân để đo chiều dài lớp học. Sau 12 bước liên tiếp kể từ mép tường đầu lớp thì còn khoảng nửa bước chân nữa là đến mép tường cuối lớp .Nếu mỗi bước chân của Nam dài khoảng 0,6 m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu?
Câu 8.10:
OM =ON= độ dài bán kính đường tròn.
Câu 8.11:
Độ dài đoạn thẳng AB là : 12-3=9 (cm).
Câu 8.12:
Lớp học đó dài số m là : 0,6.12+0,6.12=7,5 (m).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:HS làm bài tập 8.13, 8.14
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: 
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Câu 8.13:Hãy đo độ dài ( đơn vị milimet) rồi sắp xếp các đoạn thẳng trong hình 8.34 theo thứ tự tăng dần của độ dài.
Câu 8.14: Một cái cây đang mọc thẳng thì bị bão làm gãy phần ngọn. Người ta đo được phần ngọn bị gãy dài 1,75 m và phần thân còn lại dài 3 m .Hỏi trước khi bị gãy, cây cao bao nhiêu mét ?
Câu 8.13:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài đoạn thẳng :
CD<EF<GH<AB<IK.
Câu 8.14:
 Trước khi bị gãy, cây cao số mét là :
 1,75 + 3=4,75(m).
Duyệt bài, ngày 27/1/2023
 Tổ trưởng CM
Ngày soạn: 25/2/2023
Ngày dạy: /3/2023
Tiết 35- BÀI 35: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức:
- Nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Biết đi độ dài đoạn thẳng để xác định trung điểm của đoạn thẳng
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Năng lực riêng:
+ Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng
+ Giải các bài toán thực tế có liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng
3. Phẩm chất-Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: 
- Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Máy chiếu (nếu có)
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, êke
2. Đối với học sinh: Các dụng cụ vẽ hình: thước, compa, êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức: 6A1:
 6A2:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv trình bày vấn đề: 
Em đã chơi bập bênh bao giờ chưa? Trong trò chơi này, người ta dùng một thanh gỗ dài gắn cố định lên một cái trục trên giá đỡ (H.8.35). Nếu hình dun thanh gỗ là một đoạn thẳng thì điểm đặt lên trục phải ở chính giữa của đoạn thẳng đó. 
Trong hình học, điểm đó có ‎ nghĩa gì và làm thế nào để tìm nó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu:
- Xác định được trung điểm của đoạn thẳng
- Vận dụng kiến thức về tổng của hai đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng để tính toán
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv cho hs đọc sgk về 3 hoạt động. Qua ba trường hợp cụ thể để suy ra trường hợp tổng quat rằng luôn có một điểm trên đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng
- Câu hỏi: GV vừa ghi lời giải (hoặc chiếu từng đoạn) lên bảng, vừa giải thích trên hình vẽ
- Luyện tập: Gv cho hs lên bảng làm, cả lớp chữa vào vở
- Vận dụng: Gv chia lớp làm hai nhóm. Các nhóm cử đại diện lên bảng làm. HS nhận xét, chữa vào vở
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
- HĐ1:Điểm gắn trục cách hai đầu thanh gỗ : 1,5m
- HĐ2: Khoảng cách điểm A đến mỗi đầu sợi dây là : 60 m
- HĐ3: 
Sau khi chạy được 1 giờ ,xe rời xa vị trí A : 1/2.100 = 50 km
Cách vị trí B : 100-50=50 km.
- Câu hỏi 1: I là trung điểm của AB
J không là trung điểm của CD
K không là trung điểm của EF
- Luyện tập 1:
 Vì E là trung điểm của đoạn thẳng PQ nên ta có : PE=EQ= 122=6 đơn vị
Vì F là trung điểm của đoạn thẳng PE nên ta có : PF=EF= 62=3 đơn vị.
- Vận dụng 1:
Vì trục của vòng quay được coi là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cao nhất và thấp nhất của trục quay nên ta có khoảng cách từ điểm thấp nhất đến trục quay là:60 :2=30 (m)
Trục quay đang nằm ở cao: 30+6=36 (m)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:Câu 8.15, 8.16, 8.17
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: 
Hoạt động của GV và HS 
Sản phẩm dự kiến
Câu 8.15: Cho hình vẽ sau:
 a. Em hãy dùng thước thẳng để kiếm tra xem điểm E có phải là trung điểm của đoạn thẳng Ac không
b. Kiểm tra xem E còn là trung điểm của đoạn thẳng nào khác có các đầu mút là các điểm đã cho
Câu 8.16: Tính độ dài của đoạn thẳng AB nếu trung điểm I của nó nằm cách mút A một khoảng 4,5 cm.
Câu 8.17:
Cho bốn điểm A,B,C,D cùng nằm trên một đường thẳng sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, D là trung điểm của đoạn thẳng AC. Biết rằng CD=2 cm, hãy tính độ dài của đoạn thẳng AB.
Câu 8.15:
a. Vì E nằm giữa A và C mà AE=EC nên E là trung điểm của AC.
b. Vì E nằm giữa B và D mà BE=ED nên E là trung điểm của BD.
Câu 8.16:
Vì trung điểm I của AB nằm cách mút A một khoảng 4,5 cm nên ta có :
 AB = 4,5.2=9(cm).
Câu 8.17: 
Vì D là trung điểm của đoạn thẳng AC nên ta có : 
AC=DC.2=2.2=4(cm).
Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có : 
AB=AC.2=4.2=8 (cm).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:Câu 8.18
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: 
Hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_nam_hoc_2022_2023_chuong_viii_nhung_hinh.docx