Giáo án Toán Lớp 6 - Luyện tập chung (Chương V) - Năm học 2022-2023

Giáo án Toán Lớp 6 - Luyện tập chung (Chương V) - Năm học 2022-2023

- Nhắc lại được khái niệm hình có trục đối xứng và hình có tâm đối xứng.

- Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có trục đối xứng, tâm đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều).

- Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo, .

 

docx 8 trang Mạnh Quân 26/06/2023 3181
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Luyện tập chung (Chương V) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
LUYỆN TẬP CHUNG
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu WCD644
1. Về kiến thức, kĩ năng:
Học sinh:
- Nhắc lại được khái niệm hình có trục đối xứng và hình có tâm đối xứng.
- Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có trục đối xứng, tâm đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều).
- Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo, ...
- Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối xứng (ví dụ: nhận biết vẻ đẹp của một số loài thực vật, động vật trong tự nhiên có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng).
- Gấp giấy để cắt chữ cái hoặc một số hình đơn giản, khôi phục được hình có trục đối xứng hoặc tâm đối xứng (đơn giản) từ một phần cho trước.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: Nêu được các đặc điểm của đối xứng trục, đối xứng tâm.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng được thước thẳng, ê ke, compa vẽ được những hình đối xứng trục, đối xứng tâm dạng đơn giản.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được các đặc điểm của đối xứng trục, đối xứng tâm; vận dụng được đặc điểm của đối xứng trục, đối xứng tâm vào việc vẽ, cắt một số hình dạng đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu, giấy màu, giấy kẻ ô vuông, kéo, phiếu bài tập có hình vẽ của bài tập 5.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, giấy màu, giấy kẻ ô vuông (hoặc giấy ô li), kéo, chì màu (hoặc bút màu), tẩy, hình vẽ ban đầu của bài 5.16.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Ví dụ (10 phút)
a) Mục tiêu: Ôn luyện lại về trục đối xứng, tâm đối xứng.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện gấp giấy và cắt hình ngôi sao bốn cánh. Xác định các chữ cái (in hoa) có tâm đối xứng, trục đối xứng.
c) Sản phẩm: Hình ngôi sao bốn cánh, bảng phân chia các chữ cái có tâm đối xứng, trục đối xứng.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm:
- Đọc ví dụ trang 117.
- Gấp giấy để cắt hình ngôi sao bốn cánh.
- Cho bảng chữ cái: 
Xác định các chữ cái có trục đối xứng, có tâm đối xứng.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Thực hiện lần lượt các nhiệm vụ được giao theo nhóm.
* Báo cáo, thảo luận: 
- GV chọn đại diện mỗi nhóm một học sinh nên thực hiện cho cả lớp quan sát và trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét các câu trả lời của HS. 
Ví dụ:
Tìm cách gấp giấy và cắt hình ngôi sao bốn cánh (h.5.10) chỉ bằng một nhát cắt:
Hướng dẫn:
Các chữ cái có trục đối xứng: A, D, E, H, I, M, O, T, U, V, W, X, Y.
Các chữ cái có tâm đối xứng: H, I, N, O, S, X, Z.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 5.11 đến 5.14 (trang 117-118) (35 phút)
a) Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng của một hình phẳng.
- Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác.
b) Nội dung: 
- Học sinh làm các bài tập từ 5.11 đến 5.14 theo nhóm dưới sự hỗ trợ của giáo viên.
c) Sản phẩm: 
- Hình vẽ của bài 5.13, 5.14.
- Lời giải các bài tập 5.11, 5.12.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ (đưa lên máy chiếu) rồi thảo luận làm bài và trả lời câu hỏi các bài tập từ 5.11 đến 5.14.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận làm bài, trả lời câu hỏi và ghi vào vở của mình.
* Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện HS trả lời câu hỏi. 
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS và của nhóm HS.
Bài 5.11.
 Hình có tâm đối xứng : Cánh quạt.
 Hình có trục đối xứng : Tam giác đều, cánh quạt, trái tim, cánh diều.
Bài 5.12.
 Hình a) không có tâm đối xứng và không có trục đối xứng.
 Hình b) có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.
 Hình c) có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.
Bài 5.13.
Bài 5.14.
8 Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem và làm lại toàn bộ nội dung bài đã học.
Tiết 2
3. Hoạt động 3: Làm bài tập 5.15, 5.16 (trang 18) (15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng của một hình phẳng.
- Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác.
b) Nội dung: 
- Học sinh làm các bài tập từ 5.15 đến 5.16 theo nhóm dưới sự hỗ trợ của giáo viên.
c) Sản phẩm: 
- Hình vẽ của bài 5.16.
- Lời giải bài tập 5.15.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ (đưa lên máy chiếu) rồi thảo luận làm bài và trả lời câu hỏi các bài tập từ 5.15 đến 5.16.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận làm bài, trả lời câu hỏi và ghi vào vở của mình.
* Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS và của nhóm HS.
Bài 5.15.
 Hình a) có tâm đối xứng.
 Hình b) có trục đối xứng.
Bài 5.16. 
	Cách 1	Cách 2
4. Hoạt động 4: Luyện tập chung (30 phút)
a) Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng của một hình phẳng.
- Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác.
b) Nội dung: 
- Học sinh làm các bài tập sau theo nhóm dưới sự hỗ trợ của giáo viên:
Bài tập 1: Trong các biển báo giao thông sau đây, biển nào có trục đối xứng?
a) Biển nguy hiểm: đường hẹp hai bên (h.a)
b) Biển nguy hiểm: đường giao thông với đường sắt có rào chắn (h.b)
c) Biển nguy hiểm: đường ưu tiên gặp đường không ưu tiên bên phải (h.c)
d) Biển nguy hiểm khác (h.d)
a)
b)
c)
d)
Bài tập 2: Trong các hình sau, tìm hình có tâm đối xứng, trục đối xứng:
Bài tập 3: Vẽ lại hình vẽ dưới đây và vẽ thêm vào hình vẽ để được một hình nhận đường thẳng làm trục đối xứng:
Bài tập 4: 
a) Hãy tập cắt chữ D (h.a) bằng cách gấp đôi tờ giấy?
b) Vì sao ta có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H (h.b)?
Bài tập 5: 
Vẽ thêm vào hình sau để được một hình có tâm đối xứng cho trước:
c) Sản phẩm: 
- Hình vẽ của bài tập 3.
- Lời giải bài tập tập 1, bài tập 2, bài tập 4, bài tập 5.
- Chữ D và chữ H được cắt từ giấy.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ (đưa lên máy chiếu) rồi thảo luận làm bài và trả lời câu hỏi các bài tập từ 1 đến 4.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận làm bài, trả lời câu hỏi và ghi vào vở của mình.
* Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS và của nhóm HS.
Bài tập 1.
Trong các biển báo đã cho, biển a, biển b, biển d là hình có trục đối xứng.
Bài tập 2.
 Hình có tâm đối xứng: a
 Hình có trục đối xứng: a, b, c, d, e, g, i.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
a) Cắt được chữ D với nét gấp là trục đối xứng ngang của chữ D.
b) Có thế gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H vì chữ H có hai trục đối xứng vuông góc.
Bài tập 5.
8 Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem và làm lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Tiếp tục ôn tập lí thuyết để chuẩn bị các nội dung cho tiết ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_nam_hoc_2022_2023_luyen_tap_chung_chuong.docx