Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Năm học 2022-2023
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:02/9/2022 Ngày dạy: Tiết theo KHDH: 2 BÀI 2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu WCD644 1. Về kiến thức: - Nhận biết được quan hệ giữa các hàng và giá trị của mỗi số (theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân. - Nhận biết được số La Mã không quá 30. - Đọc và viết được các số tự nhiên. - Biểu diễn mỗi số tự nhiên thành tổng giá trị các chữ số của nó. - Đọc và viết số La Mã không quá 30. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, bảng 1 SGk trang 9, đồng hồ có chữ số La Mã 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Gọi 1 HS đọc nội dung trong phần hình ảnh mở đầu của bài học về nhu cầu ghi số tự nhiên như thế nào. Yêu cầu HS đọc số sau: * HS thực hiện nhiệm vụ: - Đọc bài trong SGK trang 9. GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc to. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (28 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: - GV yêu cầu HS đọc phần Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân và chú ý trong SGK. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi ? trong sgk trang 10. * Kết luận, nhận định 1: - GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân như SGK trang 9, yêu cầu vài HS đọc lại. - GV nêu chú ý trong SGK trang 9. - GV chính xác hóa đáp án của phần câu hỏi ? 1. Hệ thập phân a) Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân + Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong chữ số , , , , , , , , , ; vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng. + Cứ đơn vị ở một hàng thì bằng đơn vị ở hàng liền trước nó. *) Chú ý *) Ví dụ Cho HS quan sát bảng 1 trong SGK trang 9. ? Viết được bốn số là: ; ; ; * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân làm HĐ 1, HĐ 2 SGK trang 10. - Hoạt động theo cặp làm bài ví dụ và luyện tập SGK trang 10. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Hướng dẫn hỗ trợ: - Chú ý khi tính giá trị của các chữ số ở HĐ 1 thì viết cho thẳng cột để cộng lại theo cột khi đến HĐ 2 * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 1 lên bảng làm HĐ 1, HĐ 2. - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất lên điền kết quả HĐ 1. - GV yêu cầu 1 lên bảng trình bày HĐ 2. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của H * GV giao nhiệm vụ học tập 3: - Hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của phần luyện tập và vận dụng SGK trang 10. * HS thực hiện nhiệm vụ 3 : - HS thực hiện các nhiệm vụ trên . Hướng dẫn hỗ trợ phần vận dụng - Viết số thành tổng giá trị các chữ số của nó. * Báo cáo, thảo luận 3: - 1HS lên bảng trình bày, các HS khác quan sát và đánh giá. * Kết luận, nhận định 3: - GV chính xác hóa kết quả. b) Giá trị các chữ số của một số tự nhiên - HĐ 1 (SGK trang 10) Chữ số nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng Chữ số nằm ở hàng chục và có giá trị bằng Chữ số nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng Chữ số nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng - HĐ 2 (SGK trang 10) *) Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Tổng quát với với Trong đó: là kí hiệu số tự nhiên có hai chữ số, hàng chục là , hàng đơn vị là ; là kí hiệu số tự nhiên có ba chữ số, hàng trăm là , hàng chục là , hàng đơn vị là . Luyện tập Vận dụng Ta có Nên bác Hoa sẽ phải trả tờ tiền mệnh giá , tờ tiền mệnh giá và tờ tiền mệnh giá . Hoạt động 2.2: Số La Mã (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chiếu lần lượt các bảng về cách viết số La Mã * GV giao nhiệm vụ học tập: - HS đọc nội dung bài trong SGK trang 11. - Thực hiện phần câu hỏi trong SGK trang 11. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài phần câu hỏi. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chuẩn hóa cách ghi số La Mã, chính xác hóa kết quả phần câu hỏi. 2. Số La Mã a) Cách viết số La Mã + Để viết các số La Mã không quá ta dùng 3 kí tự , và (gọi là những chữ số La Mã). Ba chữ số ấy cùng với hai cụm chữ số là và là năm thành phần dùng để ghi số La Mã. + Giá trị của mỗi thành phần không thay đổi dù nó đứng ở bất kì vị trí nào. Thành phần Giá trị b) Nhận xét (sgk) ? a) , b) , 3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập : - Làm các bài tập: 1.7 và 1.10 SGK trang 12. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1.10 - Số được viết bởi ba chữ số và ba chữ số là số có sáu chữ số. Chữ số hàng cao nhất phải là số có gì đặc biệt? * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập mỗi bài gọi 1 HS. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 3. Luyện tập Bài tập 1.7 SGK trang 12 a) Hàng trăm b) Hàng chục c) Hàng đơn vị Bài tập 1.8 SGK trang 12 Bài tập 1.9 SGK trang 12 Bài tập 1.10 SGK trang 12 Số cần tìm là số có sáu chữ số nên chữ số hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chữ số này phải là số khác nên chữ số hàng trăm nghìn là số . Vậy số cần tìm là số 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi làm bài phần thử thách nhỏ và làm bài tập 1.12 SGK trang 12. - HS thực hiện các yêu cầu trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1.12: Tính số kẹo có trong 1 thùng, 1 hộp. - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập mỗi bài gọi 1 HS. Cả lớp quan sát và nhận xét. Thử thách nhỏ: Từ 7 que tính có thể xếp được các số La Mã: , , , , Bài tập 1.12 SGK trang 12 Số kẹo có trong một hộp là (cái kẹo). Số kẹo có trong một thùng là (cái kẹo). Vậy số kẹo của người đó mua thùng, hộp và gói kẹo là: (cái kẹo) - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 8 Giao nhiệm vụ 2 - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Làm bài tập 1.6, bài tập 1.11 SGK trang 12. - Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 12. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_nam_hoc_2022_2023_tiet_2_bai_2_cach_ghi_s.docx