Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 23: Ôn tập giữa kì I - Năm học 2022-2023
Năng lực riêng:
- Nâng cao kĩ năng giải toán.
- Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 23: Ôn tập giữa kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/10/2022 Tiết 23 ÔN TẬP GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: + Thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa với số mũ tự nhiên. + Vận dụng tính chất chia hết của một tổng. + Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Nâng cao kĩ năng giải toán. - Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng nhóm A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập. b) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân làm bài tập sau: Cho tập hợp A = { 12; 14; 16; ......210; 212}; B ={ 12; 14; 16}. Điền kí hiệu , , vào .... để được khẳng định đúng: 210 .... A, 18 .... B, B ..... A Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Một học sinh trình bày - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm làm bài tập: Mỗi nhóm 1 ý Câu 1: Tính hợp lí ( nếu có thể) 72 – 36 : 32 23.15 – 23.13 10 – [ 30 – (3+2)2] d) 13 . 75 + 13 . 25 – 1200 e) 1449 – {[ (216 + 184) : 8] . 9} Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv nhận xét và kết lời giải a) 72 – 36 : 32 = 49 – 36 : 9 = 49 – 4 = 45 b) 23.15 – 23.13 = 23 . ( 15 - 13) = 8. 2 = 16 c)10 – [ 30 – (3+2)2] = 10 – [ 30 – 52] =10 -5 = 5 d) 13 . 75 + 13 . 25 – 1200 = 13 . (75 + 25) – 1200 = 13 . 100 – 1200 = 1300 – 1200 = 100 e) 1449 – {[(216 + 184) : 8] . 9} = 1449 – {[400 : 8] .9} = 1449 = {50 . 9} = 1449 – 450 = 999 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân làm bài tập Câu 2: Thực hiện phép tính a) 4 . 25 – 12 . 25 + 170 : 10 b) (7 + 33 + 32) . 4 – 3 c) 12 : {400 : [500 – (125 + 25 . 7)} d) 168 + {[2 . (24 + 32) – 2560] : 72}. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Một học sinh trình bày - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv nhận xét và kết lời giải Câu 2: a) 4 . 25 – 12 . 25 + 170 : 10 = (4 . 25) – (12 . 25) + (170 : 10) = 100 - 300 + 17 = -183 b) (7 + 33 + 32) . 4 – 3 = (7 + 27 + 9) .4 – 3 = 43 . 4 – 3 = (43 . 4) – 3 = 45 c) 12 : {400 : [500 – (125 + 25 . 7)} = 12 : {400 : [500 – (125 + 175)} = 12 : (400: 200) = 12 : 2 = 6 d) 168 + {[2 . (24 + 32) – 2560] : 72}. = 168 + [2 . (16 + 9) – 1] : 49 = 168 + 49: 49 = 168 + 1 = 167 Câu 3: Tìm x: a) 2x – 9 = 32 : 3 b) 150 – 2(x – 5) = 30 c) (x – 11) . 4 = 42 : 2 d) (x - 6 )3 = 43 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh trình bày - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv nhận xét và kết lời giải Câu 3 a) 2x – 9 = 32 : 3 2x – 9 = 3 2x = 3 + 9 x = 12 : 2 x = 6 b) 150 – 2(x – 5) = 30 2 (x – 5) = 150 – 30 x – 5 = 120 : 2 x = 60 + 5 x = 65 c)(x – 11) . 4 = 42 : 2 (x – 11) . 4 = 8 x – 11 = 2 x =13 d)( x - 6 )3 = 43 x - 6 = 4 x = 10 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm làm bài tập Câu 4: a) Cho các số 135; 280; 1572; 358 Chỉ ra các số chia hết cho 5 Chỉ ra các số chia hết cho 3 b) Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?: A= 29, B= 12.5.7 + 2.3. 11 c) Tìm chữ số a và b để số 5 và 9 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện theo nhóm - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổ chức nhận xét và kết lại Câu 4 2 a) Các số chia hết cho 5 là 135; 280 Các số chia hết cho 3 là 135; 1572 b) A là số nguyên tố vì A>1, A chỉ có hai ước 1 và chính nó B là hợp số vì A> 3, B có ít nhất 3 ước là 1, 3 và chính nó c) Tìm chữ số a và b để số 5 và 9 5 nên b =0 hoặc b = 5 +) Nếu b=0 thì 5+ a+8 + 0 9 nên a + 13 9 Mà 0 a 9 nên a=5 +) Nếu b =5 thì 5+ a + 8 + 5 9 nên a + 18 9 Mà 0 a 9 nên a = 0; 9 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 8 ( SGK – tr 5 60) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở và giơ tay trình bày bảng. Kết quả : Bài 8: a) Số tiền gia đình bác Vân phải trả trong tháng 02/2019 là: 2701 . 540 = 1 458 540 (đồng). b) Số tiền gia đình bác Vân phải trả trong tháng 4/2019 là: 2 927 . 540 = 1 580 580 (đồng) Số tiền phả trả tăng lên: 1 580 580 – 1 458 540 = 122 040 ( đồng) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức Ngày , tháng 10 năm 2022 Kí duyệt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_nam_hoc_2022_2023_tiet_23_on_tap_giua_ki.doc