Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 1 - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 1 - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: § 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT. Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: Khái niệm về chia hết, khái niệm về ước và bội của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng, hiệu và tích. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm về chia hết, khái niệm về ước và bội của một số tự nhiên, tính chất chia hết của tổng, hiệu, tích. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy thực hiện phép chia hai số tự nhiên, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm về quan hệ chia hết và tính chất chia hết, biết được cách tìm bội và ước của một số; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) - Thi viết phép chia hết và chia có dư từ các số đã cho: 45, 42, 6, 5. a) Mục tiêu : - HS bước đầu hình thành khái niệm phép chia hết và phép chia có dư từ việc thực hiện phép chia đã học ở tiểu học. b) Nội dung: HS được yêu cầu: - Viết các phép chia hết và phép chia có dư từ các số đã cho: 45, 42, 6, 5. - Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt. Cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt và số quả quýt cho 6 tổ được không? Vì sao? c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4: Nhóm Các phép chia tìm được - Viết các phép chia hết và phép chia có dư từ các 1 số đã cho: 45, 42, 6, 5. 2 * HS thực hiện nhiệm vụ: 3 -Viết các phép chia hết và phép chia có dư từ các số đã cho 45, 42, 6, 5. . 10 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. * Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các phép chia. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các đáp án. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt. Cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt và số quả quýt cho 6 tổ được không? Vì sao? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút) Hoạt động 2.1: Quan hệ chia hết 2.1.1. Khái niệm về chia hết (khoảng 35 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được khái niệm và kí hiệu chia hết, ước và bội của một số, xác định được bội và ước của một số, b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc HĐ1 SGK trang 30 từ đó dự đoán, phát biểu được khái niệm về chia hết, khái niệm về bội và ước của một số, hiểu và viết được kí hiệu chia hết và không chia hết. - Làm các bài tập: HĐ1, ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK trang 30), Luyện tập 1 (SGK trang 30), làm bài tập 1a và 2a phần vận dụng (SGK trang 34) c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Quan hệ chia hết 1. Khái niệm về chia hết - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 1 trong a) Ví dụ SGK trang 30. + 42 6.7 nên 42 chia hết cho 6. - GV giới thiệu về phép chia hết 42 : 6 và phép + 45 chia cho 6 dư 3 nên 45 không chia chia có dư 45: 6 hết cho 6. - Yêu cầu HS suy luận khi nào số a chia hết cho b) Khái niệm số b 0 và số a không chia hết cho số b 0. Cho hai số tự nhiên a và b (b 0) - GV giới thiệu khái niệm ước và bội của một + Nếu có số tự nhiên q sao cho a b.q thì số. ta nói a chia hết cho b. - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK. + Khi a chia hết cho b thì ta nói a là bội - GV giới thiệu kí hiệu chia hết và không chia của b và b là ước của a. hết. c) Chú ý : Kí hiệu : * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + ab là a chia hết cho b nếu số dư trong - HS hoạt động cá nhân làm hoạt động 1 trong phép chia a cho b bằng 0 SGK trang 30. + a b là a không chia hết cho b nếu số - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu khái dư trong phép chia a cho b khác 0 niệm ước và bội, cách kí hiệu chia hết, không chia hết. - HS nêu dự đoán. * Báo cáo, thảo luận 1: - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán (viết trên bảng). - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV giới thiệu khái niệm chia hết, ước và bội như SGK trang 30, yêu cầu vài HS đọc lại. - GV nêu chú ý 1 trong SGK trang 30. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: d) Áp dụng - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 30. Ví dụ 1 (SGK trang 30) - Hoạt động theo cặp làm ví dụ 2, luyện tập 1 Do 32 8.4nên 328 SGK trang 30. Do 26:8 3(dư 4) nên 26 8 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Do 48 8.6nên 488 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Do 0 8.0 nên 08 * Hướng dẫn hỗ trợ: Khi a chia hết cho b thì Ví dụ 2 (SGK trang 30) ta nói a là bội của b và b là ước của a. a) Chẳng hạn, 0 và 7 là hai bội của 7. * Báo cáo, thảo luận 2: b) Chẳng hạn, 1 và 12 là ước của 12. - Lời giải ví dụ 1, ví dụ 2. Luyện tập 1 (SGK trang 30) - Kết quả thực hiện luyện tập 1. Chẳng hạn a 21; b 11 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. Một ước của a là 21. * Kết luận, nhận định 2: Hai bội của b là 11 và 22. - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. Lưu ý: Với a là số tự nhiên khác 0 thì: - Qua ví dụ 2 GV nhấn mạnh điều kiện để a là + a là ước của a bội của b và b là ước của a và rút ra chú ý 2. + a là bội của a * GV giao nhiệm vụ học tập 3: + 0 là bội của a - Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu của + 1 là ước của a phần vận dụng (BT1a và BT 2a) trang 34. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn. * Báo cáo, thảo luận 3: Vận dụng - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm Bài 1 (SGK trang 34): mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá. a) Bốn bội của 15 là: 0; 15; 30; 60. * Kết luận, nhận định 3: Bài 2 (SGK trang 34): - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác a) Các ước của 13 là: 1 và 13. hóa kết quả. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: khái niệm chia hết, khái niệm ước và bội của 1 số, kí hiệu chia hết và không chia hết. - Làm bài tập 1; 2 SGK trang 34. - BT bổ sung: + Tìm 4 bội của 5; 7; 11 + Tìm 3 ước của 8; 10; 6 + Cho các số: 2; 1; 4; 5; 10; 20. Chỉ ra các số là bội của nhau và các số là ước của nhau. - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 2 2.2.2. Cách tìm bội và ước của một số (khoảng 40 phút) 2.2.2.1. Cách tìm bội một số (khoảng 20 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được quy tắc tìm bội của một số và tìm được các bội của một số. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ2 SGK trang 31 từ đó dự đoán và phát biểu quy tắc tìm bội của một số. - Làm các bài tập: Làm HĐ2, Ví dụ 3 (SGK trang 31), Luyện tập 2 (SGK trang 31) c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc tìm bội của một số. - Lời giải hoạt động 2 SGK trang 31, ví dụ 3 (SGK trang 31), Luyện tập 2 (SGK trang 31). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách tìm bội và ước của một số - Thực hiện HĐ2 trong SGK trang 31 a) Cách tìm bội của một số - Dự đoán và phát biểu quy tắc tìm bội của một a) 9.0 0 9.1 9 số. 9.2 18 9.3 27 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 9.4 36 9.5 45 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 9.6 54 * Báo cáo, thảo luận 1: b) Bảy bội của 9 là 0; 9; 18; 27; 36; - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả 45; 54. thực hiện HĐ2. * Quy tắc: Để tìm các bội của - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu n(n ¥ *) ta có thể lần lượt nhân n với quy tắc tìm bội của một số. 0, 1, 2, 3, .Khi đó các kết quả nhận - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần được đều là bội của n. lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, chuẩn hóa quy tắc tìm bội của một số. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Vận dụng: - Thực hiện cá nhân làm Ví dụ 3 (SGK trang 31) Ví dụ 3 (SGK trang 31) - Hoạt động nhóm 4 làm Luyện tập 2 trong SGK Ta có thể lần lượt nhân 6 với 0, 1, 2, 3, trang 31 4, 5, 6, 7 để được 8 bội của 6 là 0, 6, * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 12, 18, 24, 30, 36, 42. - HS thực hiện các yêu cầu trên. * Báo cáo, thảo luận 2: Luyện tập 2 (SGK trang 31) - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả a) Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là 0, 8, 16, thực hiện Ví dụ 3. 24. - các nhóm treo bảng nhóm lời giải Luyện tập 2 b) Các bội có hai chữ số của 11 là: 11, (SGK trang 31) 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và mức độ hoàn thành của HS. 2.2.2.2. Cách tìm ước của một số (khoảng 20 phút) a) Mục tiêu: - HS học được quy tắc tìm ước của một số và tìm được các ước của một số. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ3 SGK trang 31 từ đó dự đoán và phát biểu quy tắc tìm ước của một số. - Làm các bài tập: HĐ 3 (SGK trang 31), Ví dụ 4, Luyện tập 3 (SGK trang 32). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc tìm ước của một số. - Lời giải bài HĐ 3 SGK trang 31, Ví dụ 4, Luyện tập 3 SGK trang 32. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: b) Cách tìm ước của một số - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 31 a) 8:1 8 8:5 1(dư 3) - Dự đoán và phát biểu quy tắc tìm ước của một 8:2 4 8:6 1(dư 2) số. 8:3 2(dư 2) 8:7 1(dư 1) * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 8:4 2 8:8 1 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. b) Các ước của 8 là 1, 2, 4, 8. * Báo cáo, thảo luận 1: * Quy tắc: Để tìm các ước của số tự - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả nhiên n lớn hơn 1 ta có thể lần lượt chia thực hiện HĐ3. n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu đó, các phép chia hết cho ta số chia là quy tắc tìm ước của một số. ước của n. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, chuẩn hóa quy tắc tìm ước của một số. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Vận dụng: - Thực hiện cá nhân làm Ví dụ 4 (SGK trang 32) Ví dụ 4 (SGK trang 32) -Thực hiện theo cặp làm Luyện tập 3 trong SGK Thực hiện phép chia số 10 lần lượt cho trang 32 các số tự nhiên từ 1 đến 10. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Các phép chia hết là : - HS thực hiện các yêu cầu trên. 10:1 10 ; 10:2 5; 10:5 2 ; 10:10 1 * Báo cáo, thảo luận 2: Vì vậy, các ước của 10 là 1, 2, 5, 10. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả Luyện tập 3 (SGK trang 32) thực hiện Ví dụ 4. Các ước của 25 là 1, 5, 25. - Lời giải Luyện tập 3 (SGK trang 32) - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và mức độ hoàn thành của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: khái niệm quy tắc tìm bội và ước của một số. - Làm bài tập 3; 4 SGK trang 34. - Bài tập bổ sung : Tìm số tự nhiên x biết : a) x 1là ước của 12 b) x 5 là bội của 6 và x 40 - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 3 Hoạt động 2.2: Tính chất chia hết 2.2.1. Tính chất chia hết của một tổng. (20 phút) a) Mục tiêu: Học sinh học được tính chất chia hết của một tổng, vận dụng được tính chất chia hết của một tổng vào làm bài tập. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc nội dung HĐ4 SGK trang 32 từ đó dự đoán và phát biểu tính chất chia hết của một tổng, viết được công thức tổng quát. - Làm các bài tập: Ví dụ 5, Luyện tập 4 SGK trang 32, BT 6 SGK trang 34. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: -Tính chất chia hết của một tổng. - Lời giải HĐ 4 SGK trang 32, ví dụ 5, Luyện tập 4 SGK trang 32, BT 6 SGK trang 34. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: II. Tính chất chia hết - Cá nhân thực hiện HĐ4 trong SGK trang 32 1.Tính chất chia hết của một tổng - Dự đoán và phát biểu tính chất chất chia hết của * HĐ 4 SGK trang 32: một tổng, nêu công thức tổng quát. m Số a Số b Thực hiện - Thực hiện ví dụ 5 SGK trang 32 rút ra chú ý chia chia phép chia - Cá nhân làm bài Luyện tập 4 SGK trang 32. hết hết (a b) cho m - HĐ nhóm đôi làm bài tập 6 SGK trang 34. cho m cho m * HS thực hiện nhiệm vụ: 5 95 55 (95 55) :5 30 6 36 72 (36 72) : 6 18 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân, cặp 9 27 54 (27 54) :9 9 đôi. * Tính chất: SGK trang 32 * Báo cáo, thảo luận: - Tổng quát: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả Nếu am và bm thì (a b)m thực hiện HĐ4. Khi đó ta có: (a b): m a : m b : m - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu * Áp dụng: tính chất chia hết của một tổng, nêu công thức - Ví dụ 5 SGK trang 32: tổng quát. a) Các số 8, 12, 24 đều chia hết cho 4 - Cặp đôi nhanh nhất trình bày kết quả phần bài nên A chia hết cho 4. tập 6 SGK trang 34. b) Các số 28, 35, 42, 56 đều chia hết - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần cho 7 nên B chia hết cho 7. lượt từng câu. - Luyện tập 4 SGK trang 32: * Kết luận, nhận định: Các số 1930, 1945, 1975 đều chia hết - GV chính xác hóa kết quả của HĐ4, chuẩn hóa cho 5 nên tổng A chia hết cho 5. tính chất chia hết của một tổng. - BT 6 SGK trang 34: Ta có 7 5 và 13 5 nhưng (7 13)5 2.2.2. Tính chất chia hết của một hiệu. (23 phút) a) Mục tiêu: Học sinh học được tính chất chia hết của một hiệu, vận dụng được tính chất chia hết của một hiệu để làm bài tập. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc nội dung HĐ5 SGK trang 32 từ đó dự đoán và phát biểu tính chất chia hết của một hiệu, viết được công thức tổng quát. - Làm các bài tập: HĐ5 SGK trang 32, Ví dụ 6, Luyện tập 5 SGK trang 33. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: -Tính chất chia hết của một hiệu. - Lời giải HĐ5 SGK trang 32, Ví dụ 6, luyện tập 5 SGK trang 33. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: 2.Tính chất chia hết của một hiệu - Cá nhân thực hiện HĐ5 trong SGK trang 32 * HĐ 5 SGK trang 32: - Dự đoán và phát biểu tính chất chất chia hết của m Số a Số b Thực hiện một hiệu, nêu công thức tổng quát. chia chia phép chia - Thực hiện ví dụ 6 SGK trang 33 rút ra chú ý hết hết (a b) cho m - Cá nhân làm bài Luyện tập 5 SGK trang 33. cho m cho m - HĐ nhóm làm bài tập 7 SGK trang 34. 7 49 21 (49 21) : 7 4 * HS thực hiện nhiệm vụ: 8 80 16 (80 16) :8 8 11 99 22 (99 22) :11 7 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân, * Tính chất: SGK trang 33 nhóm ( theo kĩ thuật mảnh ghép). - Tổng quát: Với a b * Báo cáo, thảo luận: Nếu am và bm thì (a b)m - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả Khi đó ta có: (a b): m a : m b : m thực hiện HĐ5. * Áp dụng: - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu - Ví dụ 6 SGK trang 33: tính chất chia hết của một hiệu, nêu công thức a) Các số 4000 và 36 đều chia hết cho tổng quát. 4 nên A chia hết cho 4. - Nhóm nhanh nhất trình bày kết quả phần bài tập b) Các số 70 000 và 56 đều chia hết cho 7 SGK trang 34. 7 nên B chia hết cho 7. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần - Luyện tập 5 SGK trang 33: lượt từng câu. Các số 2020 và 1820 đều chia hết cho * Kết luận, nhận định: 20 nên tổng A chia hết cho 20. - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5, chuẩn hóa - BT 7 SGK trang 34: tính chất chia hết của một hiệu. Ta có (a b)mvà am Thì (a b a)m (tính chất chia hết của một hiệu) bm Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: khái niệm chia hết, bội và ước của một số, tính chất chia hết của một tổng, hiệu (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú ý. - Làm bài tập 5, 8 SGK trang 34. - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 4 2.2.3. Tính chất chia hết của một tích. (15 phút) a) Mục tiêu: Học sinh học được tính chất chia hết của một tích, vận dụng được tính chất chia hết của một tích để làm bài tập. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc nội dung HĐ6 SGK trang 33 từ đó dự đoán và phát biểu tính chất chia hết của một tích, viết được công thức tổng quát. - Làm các bài tập: HĐ 6 SGK rang 33, Ví dụ 7, Luyện tập 6 SGK trang 33. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: -Tính chất chia hết của một tích. - Lời giải hoạt động 6 SGK trang 33, Ví dụ 7, Luyện tập 6 SGK trang 33. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: 3.Tính chất chia hết của một tích - Thực hiện HĐ6 trong SGK trang 33 * HĐ 6 SGK trang 33: - Dự đoán và phát biểu tính chất chất chia hết của m Số a Số b Thực hiện một tích, nêu công thức tổng quát. chia tuỳ ý phép chia - Thực hiện ví dụ 7 SGK trang 33 rút ra chú ý hết (a.b) cho m - Cá nhân làm bài Luyện tập 6 SGK trang 33. cho m * HS thực hiện nhiệm vụ: 9 36 2 (36.2) :9 8 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 10 50 7 (50.7) :10 35 * Báo cáo, thảo luận: 15 45 13 (45.13) :15 39 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả * Tính chất: SGK trang 33 thực hiện HĐ4. - Tổng quát: - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu Nếu am thì (a.b)m với mọi số tự tính chất chia hết của một tích, nêu công thức nhiên b. tổng quát. * Áp dụng: - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần - Ví dụ 7 SGK trang 33: lượt từng câu. a) Ta thấy 49 chia hết cho 7 nên tích * Kết luận, nhận định: A 49.2021chia hết cho 7. - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5, chuẩn hóa b) Ta thấy 65 chia hết cho 13 nên tích tính chất chia hết của một tích. B 99999.65chia hết cho 13. - Luyện tập 6 SGK trang 32: Vì 366 36.2346 246 217.246 546 54.136 Nên A 36.234 217.24 54.13 chia hết cho 6. 3. Hoạt động luyện tập (khoảng 25 phút) a) Mục tiêu: - HS rèn luyện được khái niệm về chia hết, khái niệm về bội và ước của một số, tính chất chia hết của một tổng, hiệu, tích để làm các bài tập về chia hết, ước và bội, giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập 3, 4, 8 SGK trang 34. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập từ 3, 4, 8 SGK trang 34. d) Tổ chức thực hiện:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_1_bai_7_quan_he_chi.docx