Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (4 tiết)

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (4 tiết)
docx 15 trang Gia Viễn 29/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (4 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 Chương I: SỐ TỰ NHIÊN
 §7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT
 Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
Khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội; tính chất chia hết của một 
tổng, một hiệu, một tích.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm về chia hết, các tính chất chia 
hết của một tổng, một hiệu, một tích.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: Biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết. Biết kiểm tra một số có 
chia hết cho một số hay không. Biết tìm bội, ước của một số cho trước. Biết vận dụng các 
kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài toán thực tế đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu : 
- HS bước đầu hình thành khái niệm về chia hết.
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- Bài toán mở đầu: Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã 
mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt.
 Cô Ngân có thể chia đều số bánh 
 ngọt cho 6 tổ được không?
 Cô Ngân có thể chia đều số quả 
 quýt cho 6 tổ được không? c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào bảng nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Muốn biết cô Ngân có chia đều 
 - HS thực hiện bài toán mở đầu. 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: quýt cho 6 tổ hay không ta thực 
 - Thảo luận nhóm 4 và viết kết quả vào bảng nhóm. hiện các phép chia 42: 6 và 45: 6
 * Báo cáo, thảo luận: Nhận thấy: 42: 6 7 ; 45: 6 được 
 - Đại diện 2 nhóm HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh 7 dư 3 nên cô Ngân chia đều 
 nhất lên trình bày kết quả. được số bánh ngọt cho 6 tổ nhưng 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. không chia đều được số quýt cho 
 * Kết luận, nhận định: 6 tổ.
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa 
 các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Thế nào là phép chia 
 hết? Thế nào là phép chia có dư?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Quan hệ chia hết
2.1.1. Khái niệm về chia hết (khoảng 38 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS học được khái niệm về chia hết, biết cách sử dụng kí hiệu  và  .
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện HĐ1 SGK trang 30 từ đó dự đoán và phát biểu khái niệm về 
chia hết.
- HS được yêu cầu thực hiện Ví dụ 1 và Luyện tập 1 SGK trang 30; Ví dụ 2 SGK trang 
31; bài tập 1, 2 SGK trang 34.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải HĐ1 SGK trang 30.
- Khái niệm về chia hết.
- Lời giải Ví dụ 1 SGK trang 30.
- Lời giải Luyện tập 1 SGK trang 30.
- Lời giải Ví dụ 2 SGK trang 30.
- Lời giải bài tập 1, 2 SGK trang 34.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Quan hệ chia hết
 - HS thực hiện HĐ1 trong SGK trang 30. 1. Khái niệm về chia hết
 - HS dự đoán và phát biểu khái niệm về chia hết. * HĐ1 SGK trang 30
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + 42 6.7 nên 42 chia hết cho 6.
 - HS thực hiện HĐ1 trong SGK trang 30, dự đoán + 45 chia cho 6 dư 3 nên 45 không 
 và phát biểu tính chất chia hết của một tổng.theo chia hết cho 6.
 nhóm 4 HS. * Báo cáo, thảo luận 1: * Khái niệm về chia hết: SGK trang 
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thực hiện 30
HĐ1 SGK trang 30. * Lưu ý 1:
- Một số HS nêu dự đoán và phát biểu khái niệm Nếu số dư trong phép chia a cho b 
về chia hết. bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu là 
- HS ghi nhớ cách sử dụng kí hiệu  và  theo ab . 
Lưu ý 1. Nếu số dư trong phép chia a cho b 
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần khác 0 thì a không chia hết cho b, kí 
lượt từng câu. hiệu là ab.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ1 SGK trang 
30, chuẩn hóa khái niệm về chia hết; hướng dẫn 
HS dùng kí hiệu sử dụng kí hiệu  và  .
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Ví dụ 1 SGK trang 30:
- HS thực hiện Ví dụ 1 SGK trang 30. Do 32 8.4 nên 328
- HS thực hiện Luyện tập 1 SGK trang 30. Do 26:8 3 dư 2 nên 268
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Do 48 8.6 nên 488
- HS thực hiện Ví dụ 1 và Luyện tập 1 SGK trang Do 0 8.0 nên 08
30 cá nhân. * Luyện tập 1 SGK trang 30:
* Báo cáo, thảo luận 2: Ngày sinh: a 20
- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1 SGK trang Tháng sinh: b 3
30 bằng cách kiểm tra số a có chia hết cho số b Một ước của a là: 4
hay không căn cứ vào số dư của phép chia a cho Hai bội của b là: 6; 9
b.
- Một HS lên bảng làm Luyện tập 1 SGK trang 
30. 
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa kết quả Ví dụ 1 và Luyện tập 
1 SGK trang 30.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Ví dụ 2 SGK trang 31:
- HS thực hiện Ví dụ 2 SGK trang 30. a) Hai số là bội của 7 là: 0; 21
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: b) Hai số là ước của 12 là: 2 ; 6
- HS thực hiện Ví dụ 2 SGK trang 31 cá nhân. * Lưu ý 2:
* Báo cáo, thảo luận 3: Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
- HS thực hiện Ví dụ 2 SGK trang 31, có yêu cầu + a là ước của a .
giải thích. Trong trường hợp HS có đáp án không + a là bội của a .
giống SGK, GV đặt câu hỏi “ 0 và 7 có là bội + 0 là bội của a .
của 7 không?”, “1 và 12 có là ước của 12 + 1 là ước của a .
không?”. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV chính xác hóa kết quả của Ví dụ 2 SGK 
 trang 31; GV nhấn mạnh các trường hợp đặc biệt 
 của bội và ước trong phần Lưu ý 2.
 * Vận dụng:
 * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài tập 1 SGK trang 34
 - HS nêu cách tìm bội của một số tự nhiên. a) m 15
 - HS làm bài tập 1 SGK trang 34. Bốn bội của m là: 0;15;30;45.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: b) m 30
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Bốn bội của m là: 0;30;60;90.
 * Báo cáo, thảo luận 4: c) m 100
 - HS lên bảng phát biểu cách tìm bội của một số Bốn bội của m là: 0;100;200;300.
 tự nhiên và lên bảng thực hiện bài tập 1 SGK 
 trang 34, có giải thích.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Bài tập 2 SGK trang 34
 - HS nêu cách tìm ước của một số tự nhiên. a) n 13
 - HS làm bài tập 2 SGK trang 34. Các ước của n là: 1;13.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5: b) n 20
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Các ước của n là: 1;2;4;5;10;20.
 * Báo cáo, thảo luận 5: c) n 26
 - 1 HS lên bảng phát biểu cách tìm ước của một Các ước của n là: 1;2;13;26 .
 số tự nhiên và lên bảng thực hiện bài tập 2 SGK 
 trang 34, có giải thích.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 5: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm chia hết, khái niệm ước và bội của một số, kí hiệu chia hết và 
không chia hết.
- Làm bài tập: 58, 59 SBT trang 22.
- Đọc trước nội dung phần “Cách tìm bội và ước của một số”. TIẾT 2:
2.1.2. Cách tìm bội và ước của một số 
2.1.2.1. Cách tìm bội của một số (khoảng 22 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS học được cách tìm bội của một số.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện HĐ2 SGK trang 31 từ đó dự đoán cách tìm bội của một số.
- HS được yêu cầu thực hiện Ví dụ 3 SGK trang 31; Luyện tập 2 SGK trang 31.
- HS được yêu cầu thực hiện bài tập 3 SGK trang 34.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải HĐ2 SGK trang 31.
- Cách tìm bội của một số.
- Lời giải Ví dụ 3, Luyện tập 2 SGK trang 31.
- Lời giải bài tập 3 SGK trang 34.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 I. Quan hệ chia hết
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách tìm bội và ước của một số
 - HS thực hiện HĐ2 trong SGK trang 31. * HĐ2 SGK trang 31
 - HS dự đoán và phát biểu cách tìm bội của một a) 9.0 0 
 số tự nhiên. 9.1 9 
 - HS thực hiện Ví dụ 3 SGK trang 31. 9.2 18
 - HS thực hiện Luyện tập 2 SGK trang 31. 9.3 27 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 9.4 36
 - HS thực hiện HĐ2 trong SGK trang 31, dự đoán 9.5 45 
 và phát biểu cách tìm bội của một số tự nhiên 9.6 54
 theo nhóm đôi. b) Bảy bội của 9 là: 
 - HS thực hiện Ví dụ 3 và Luyện tập 2 SGK trang 0;9;18;27;36;45;54
 31 theo cá nhân. * Cách tìm bội của một số tự nhiên: 
 * Báo cáo, thảo luận 1: SGK trang 31
 - Đại diện 2 nhóm HS trình bày kết quả thực hiện * Ví dụ 3 SGK trang 31:
 HĐ1 SGK trang 31. Tám bội của 6 là: 
 - Một số HS nêu dự đoán và phát biểu cách tìm 0;6;12;18;24;30;36;42
 bội của một số tự nhiên. * Luyện tập 2 SGK trang 31:
 - Một HS đứng tại chỗ thực hiện Ví dụ 3 SGK a) Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là: 
 trang 31, GV có thể hướng dẫn HS thực hiện 0;8;16;24
 bằng cách dựa vào cách tìm bội của một số tự b) Các bội có hai chữ số của 11 là: 
 nhiên. 11;22;33;44;55;66;77;88;99.
 - Một HS lên bảng làm Luyện tập 2 SGK trang 
 31, GV hướng dẫn câu a bằng cách nhân 8 lần 
 lượt với các số tự nhiên từ 0;1;2;... cho đến khi 
 vượt quá 30 thì kết luận bài toán, GV hướng dẫn câu b bằng tìm các bội của 11 vượt quá 100 thì 
 dừng lại, sau đó chỉ ra các bội có hai chữ số của 
 11.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2 SGK trang 
 31, chuẩn hóa cách tìm bội của một số tự nhiên, 
 chính xác hóa kết quả Ví dụ 3 và Luyện tập 2 
 SGK trang 31.
 * Vận dụng:
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 3 SGK trang 34:
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK trang 34. Các số x là bội của 9 là: 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 0;9;18;27;36;45;...
 - HS thực hiện yêu cầu trên. Mà 20 x 40 nên x 27;36
 - GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ HS: Tìm các bội 
 của 9. Tìm các bội của 9 thỏa mãn lớn hơn 20 
 và nhỏ hơn 40 . Kết luận bài toán.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - 1 HS lên bảng trình bày.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
2.1.2.2. Cách tìm ước của một số (khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS học được cách tìm ước của một số.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện HĐ3 SGK trang 31 từ đó dự đoán cách tìm ước của một số.
- HS được yêu cầu thực hiện Ví dụ 4 SGK trang 31; Luyện tập 3 SGK trang 32.
- HS được yêu cầu thực hiện bài tập 4 SGK trang 34.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải HĐ3 SGK trang 31.
- Cách tìm ước của một số.
- Lời giải Ví dụ 4 SGK trang 31.
- Lời giải Luyện tập 3 SGK trang 32.
- Lời giải bài tập 4 SGK trang 34.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 I. Quan hệ chia hết
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách tìm bội và ước của một số
 - HS thực hiện HĐ3 trong SGK trang 31. * HĐ3 SGK trang 31 - HS dự đoán và phát biểu cách tìm ước của một a) 8:1 8 
số. 8: 2 4 
- HS thực hiện Ví dụ 4 SGK trang 32. 8:3 2 dư 2
- HS thực hiện Luyện tập 3 SGK trang 32. 8: 4 2
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: 8:5 1 dư 3
- HS thực hiện HĐ3 trong SGK trang 31, dự đoán 8: 6 1 dư 2
và phát biểu cách tìm ước của một số tự nhiên 8: 7 1 dư 1
theo nhóm đôi. 8:8 1
- HS thực hiện Ví dụ 4 và Luyện tập 3 SGK trang b) Các ước của 8 là: 1;2;4;8.
32 cá nhân. * Cách tìm ước của một số tự nhiên: 
* Báo cáo, thảo luận 1: SGK trang 31
- Đại diện 2 nhóm HS trình bày kết quả thực hiện * Ví dụ 4 SGK trang 32:
HĐ3 SGK trang 31. Các ước của 10 là: 1;2;5;10 .
- Một số HS nêu dự đoán và phát biểu cách tìm * Luyện tập 3 SGK trang 32:
ước của một số tự nhiên. Các ước của 25 là: 1;5;25.
- 1 HS lên bảng thực hiện Ví dụ 4 SGK trang 32, 
GV có thể hướng dẫn HS thực hiện phép chia số 
10 cho các số tự nhiên từ 1 đến 10.
- 1 HS lên bảng làm Luyện tập 3 SGK trang 32. 
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ3 SGK trang 
31, chuẩn hóa cách tìm ước của một số tự nhiên, 
chính xác hóa kết quả Ví dụ 4 và Luyện tập 3 
SGK trang 32.
 * Vận dụng:
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 4 SGK trang 34:
- HS làm bài tập 4 SGK trang 34. Gọi x là số học sinh của mỗi nhóm mà 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: cô tổng phụ trách có thể chia được
- HS thực hiện yêu cầu trên. ( x N *, x 2)
- GV hướng dẫn cách làm và trình bày bài. Theo đề bài ta có: x là ước của 24 và 
* Báo cáo, thảo luận 2: x 2.
- 1 HS lên bảng trình bày. Các số x là ước của 24 là: 
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 1;2;3;4;6;12;24.
* Kết luận, nhận định 2: Mà x 2 nên x 2;3;4;6;12;24
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức Vậy cô tổng phụ trách có thể chia bằng 
độ hoàn thành của HS. các cách sau:
 + Mỗi nhóm có 2 học sinh. Khi đó số 
 nhóm là: 24: 2 12 + Mỗi nhóm có 3 học sinh. Khi đó số 
 nhóm là: 24:3 8 
 + Mỗi nhóm có 4 học sinh. Khi đó số 
 nhóm là: 24: 4 6
 + Mỗi nhóm có 6 học sinh. Khi đó số 
 nhóm là: 24: 6 4
 + Mỗi nhóm có 12 học sinh. Khi đó số 
 nhóm là: 24:12 2
 + Mỗi nhóm có 24 học sinh. Khi đó số 
 nhóm là: 24: 24 1
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Cách tìm bội và ước của một số tự nhiên.
- Làm bài tập bổ sung: 
Bài 1: 
a) Tìm tất cả các bội nhỏ hơn 40 của 12 b) Tìm tất cả các ước có hai chữ số của 125
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho
a) x là bội của 15và 30 x 45 b) x là ước của 40 và x 10
c) x18 và 40 x 50 d) 28x
- Đọc trước nội dung phần “Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu”.
TIẾT 3:
Hoạt động 2.2: Tính chất chia hết 
2.2.1. Tính chất chia hết của một tổng (khoảng 23 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS học được tính chất chia hết của một tổng, xác định được một tổng có chia hết cho 
một số hay không mà không cần tính giá trị của tổng.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện HĐ4 SGK trang 32 từ đó dự đoán và phát biểu tính chất chia 
hết của một tổng.
- HS được yêu cầu thực hiện Ví dụ 5, Luyện tập 4 SGK trang 32.
- HS được yêu cầu thực hiện bài tập 5, 6 SGK trang 34.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải HĐ4 SGK trang 32.
- Tính chất chia hết của một tổng.
- Lời giải Ví dụ 5, Luyện tập 4 SGK trang 32.
- Lời giải bài tập 5, 6 SGK trang 34.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Tính chất chia hết
 - HS thực hiện HĐ4 trong SGK trang 32 1. Tính chất chia hết của một tổng
 * HĐ4 SGK trang 32 - HS dự đoán và phát biểu tính chất chia hết của m Số a Số b Thực hiện phép 
một tổng. chia chia chia a b cho 
- HS thực hiện Ví dụ 5 SGK trang 32. hết hết m
- HS thực hiện Luyện tập 4 SGK trang 32. cho cho 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: m m
- HS thực hiện HĐ4 trong SGK trang 32, dự đoán 5 95 55 95 55 :5 30
và phát biểu tính chất chia hết của một tổng.theo 
 6 12 48 12 + 48 : 6 = 10
nhóm 4 HS.
- HS thực hiện Ví dụ 5 và Luyện tập 4 SGK trang 9 27 54 27 + 54 : 9 = 9
32 cá nhân. * Tính chất chia hết của một tổng: 
* Báo cáo, thảo luận 1: SGK trang 32
- Đại diện 2 nhóm HS trình bày kết quả thực hiện * Lưu ý:
HĐ4 SGK trang 32. Nếu am và bm thì a b m
- Một số HS nêu dự đoán và phát biểu tính chất Khi đó ta có: a b : m a : m b : m
chia hết của một tổng.
 * Ví dụ 5 SGK trang 32:
- 1 HS lên bảng thực hiện Ví dụ 5 SGK trang 32, 
 a) A 8 12 24 chia hết cho 4
GV có thể hướng dẫn HS kiểm tra từng số hạng 
 b) B 28 35 42 chia hết cho 7
của tổng có chia hết cho số đã cho hay không rồi 
 * Luyện tập 4 SGK trang 32:
dùng tính chất chia hết của một tổng để kết luận.
 A 1930 1945 1975
- 1 HS lên bảng làm Luyện tập 4 SGK trang 32. 
 Các số 19305 ; 19455; 19755 nên
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 A5
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ4 SGK trang 
32, chuẩn hóa tính chất chia hết của một tổng, 
hướng dẫn HS dùng kí hiệu để mô tả tính chất 
chia hết của một tổng, chính xác hóa kết quả VÍ 
dụ 5 và Luyện tập 4 SGK trang 32.
 * Vận dụng:
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 5 SGK trang 34:
- HS làm bài tập 5 SGK trang 34. a) D
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: b) D 
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 5 SGK trang 
34 (có giải thích), GV có thể hướng dẫn, hỗ trợ 
bài 5 câu b SGK trang 34: Hãy phân tích số 6 
thành tích của hai số tự nhiên khác 1. Khi m6 
thì m còn có thể chia hết cho những số nào?
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài tập 6 SGK trang 34:
 - HS làm bài tập 6 SGK trang 34. Ví dụ:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 13 4 và 7 4 nhưng 13 7 4
 - HS thực hiện các yêu cầu trên.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - Một vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả của bài 
 tập.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
 hoàn thành của HS.
 - GV nêu thêm một số ví dụ và đưa ra nhận xét: 
 Trong một tổng, nếu chỉ có một số hạng không 
 chia hết cho m thì tổng cũng không chia hết cho 
 m . Nhưng trong một tổng, nếu có nhiều số hạng 
 không chia hết cho m thì ta không kết luận được 
 tổng đó có chia hết cho m hay không.
2.2.2. Tính chất chia hết của một hiệu (khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS học được tính chất chia hết của một hiệu, xác định được một hiệu có chia hết cho 
một số hay không mà không cần tính giá trị của hiệu.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện HĐ5 SGK trang 32 từ đó dự đoán và phát biểu tính chất chia 
hết của một hiệu.
- HS được yêu cầu thực hiện Ví dụ 6, Luyện tập 5 SGK trang 33.
- HS được yêu cầu thực hiện bài tập 7 SGk trang 34.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải HĐ5 SGK trang 32.
- Tính chất chia hết của một hiệu.
- Lời giải Ví dụ 6, Luyện tập 5 SGK trang 33.
- Lời giải bài tập 7 SGK trang 34.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Tính chất chia hết
 - HS thực hiện HĐ5 trong SGK trang 32 2. Tính chất chia hết của một hiệu
 - HS dự đoán và phát biểu tính chất chia hết của * HĐ5 SGK trang 32
 một hiệu. m Số a Số b Thực hiện phép 
 - HS thực hiện Ví dụ 6 SGK trang 33. chia chia chia a b cho 
 - HS thực hiện Luyện tập 5 SGK trang 33. hết hết m
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_7_quan_he_chi.docx