Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Ôn tập Chương 9

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Ôn tập Chương 9
docx 11 trang Gia Viễn 05/05/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Ôn tập Chương 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD:
 BÀI 4. ÔN TẬP CHƯƠNG 9
 Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Dựa vào sơ đồ nêu được đầy đủ, chính xác các kiến thức, mối liên hệ giữa các phần 
kiến thức trọng tâm của chương, bao gồm: Phép thử nghiệm, sự kiện, xác suất thực 
nghiệm.
 - Làm quen với việc mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra nhiều lần của 
một sự kiện trong một số mô hình xác suất đơn giản.
 - Sử dụng được phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra nhiều 
lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số mô hình xác suất đơn 
giản.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
3. Về phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
 - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy 
chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức (23 phút)
a) Mục tiêu: - Trình bày được đầy đủ, chính xác các kiến thức trọng tâm của chương.
 - Hiểu được mối liên hệ giữa các bài học của chương, thể hiện qua tính logic, rõ ràng 
trong việc trình bày.
b) Nội dung:
 - Thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu học tập số 1
 - Dựa theo những gợi ý trên phiếu học tập, hệ thống các kiến thức trọng tâm của 
chương.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã được điền đầy đủ vào chỗ trống.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu 
học tập cho mỗi nhóm.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ được 
nêu trong phiếu học tập.
- GV trình chiếu sơ đồ trên màn hình( hoặc 
treo ảnh sơ đồ lên bảng), yêu cầu HS lên 
bảng trình bày lại các kiến thức trọng tâm 
của chương theo tiến trình logic của sơ đồ 
(HS nên dựa vào gợi ý có trong phiếu để 
thực hiện).
* HS thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát sơ đồ, thảo luận nhóm và điền 
các nội dung còn thiếu vào phiếu.
Lưu ý: GV yêu cầu HS không được sử 
dụng bất kì tài liệu nào khi thực hiện nhiệm 
vụ này.
* Báo cáo, thảo luận
- GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ 
nhanh nhất lên trình bày kết quả.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính 
xác hóa kiến thức.
- Khi nhận xét phần trình bày của HS, GV 
cần chú ý đến phong cách diễn đạt của HS (ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, lưu loát, sự tự 
tin thể hiện qua điệu bộ, cử chỉ, sự lệ thuộc 
vào các gợi ý của phiếu học tập;...)
- GV đặt vấn đề ôn tập lại hệ thống kiến 
thức đã học thông qua việc thực hành giải 
các bài tập tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập
Hoạt động 2.1: Giải bài tập 1, bài tập 2 trong SGK trang 112 (10 phút)
a) Mục tiêu: Liệt kê được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử.
b) Nội dung: Thực hiện bài tập 1, bài tập 2( SGK, trang 112).
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập 1, bài tập 2 (SGK, trang 112)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 1: Hãy liệt kê tât cả các khả năng có 
HS theo cặp làm bài tập 1 (SGK, trang 52) thể xảy ra của mỗi phép thử sau: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) Lấy ra 1 bóng từ hộp có 10 quả bóng 
HS thực hiện nhiệm vụ được đánh số từ 1 đến 10.
* Báo cáo, thảo luận 1: b) Bạn Lan chọn một ngày trong tháng 
GV gọi 2 cặp nhanh nhất lên bảng làm bài. 8 để đi về quê.
* Kết luận, nhận định 1: Trả lời:
GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 a) X= 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
mức độ hoàn thành của HS.
 b) X= 1,2,3,...,31
GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2: Trong hộp có 1 bút xanh, 1 bút đỏ, 1 
HS làm bài tập 2 theo cá nhân ( SGK, trang bút tím. Hãy liệt kê các khả năng có thể 
52) xảy ra của mỗi hoạt động sau:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) Lấy ra 1 bút từ hộp.
HS thực hiện nhiệm vụ b) Lấy ra cùng một lúc 2 bút từ hộp.
* Báo cáo, thảo luận 2: Trả lời:
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. Các khả năng có thể xảy ra của mỗi hoạt 
* Kết luận, nhận định 2: động là:
GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 a) a)Khi lấy ra 1 bút từ hộp có thể là: xanh, 
mức độ hoàn thành của HS.
 đỏ, vàng.
GV hướng dẫn học sinh cách viết đơn giản 
 b) b)Khi lấy ra 2 bút từ hộp có thể là: {xanh, 
các khả năng có thể xảy ra bằng cách kí 
 đỏ}, {xanh, vàng}, {đỏ, vàng}.
hiệu các màu bằng chữ. Hoạt động 2.2: Bài tập tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức (10 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương thông qua việc lựa chọn 
phương án đúng nhất các câu hỏi trắc nghiệm.
b) Nội dung: Phiếu học tập số 2
c) Sản phẩm: Trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: Đáp án:
GV phát phiếu trắc nghiệm và yêu cầu mỗi 1C
HS chọn phương án đúng cho từng câu hỏi. 2B
* HS thực hiện nhiệm vụ: 3C
HS thực hiện nhiệm vụ 4A
* Báo cáo, thảo luận:
GV yêu cầu HS nộp phiếu trắc nghiệm
* Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa các kết quả.
 Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút)
- Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương thông qua sơ đồ.
- Làm bài tập 2) 3) 4) (Sách bài tập Toán 6, tập 2, trang 127).
Tiết 2:
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động 3.1: Vận dụng 1(43 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức, kĩ năng về phép thử nghiệm, sự kiện và khả năng 
của sự kiện.
b) Nội dung:
 - Dự đoán khả năng xảy ra của một sự kiện.
 - Tính xác suất thực nghiệm của một sự kiện.
 - So sánh xác suất thực nghiệm của một sự kiện giữa các khối lớp.
c) Sản phẩm: Kết quả về khả năng xảy ra của sự kiện, so sánh xác suất thực nghiệm của 
một sự kiện.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài 4. Trong hộp có 10 lá thăm được đánh số từ 
Yêu cầu HS làmbài tập 4 sgk trang 0 đến 9. Lấy ra từ hộp 2 lá thăm. Trong các sự 107. kiện sau, sự kiện nào chắc chắn xảy ra, sự kiện 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1 nào không thể xảy ra, sự kiện nào có thể xảy ra?
Từng HS thực hiện các yêu cầu trên.
 a) Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 1
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu lần lượt: 4 HS lên bảng b) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 1
làm 4 ý bài tập 3.
 c) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 0
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định d) Tổng các số ghi trên hai lá thăm lớn hơn 0
GV khẳng định kết quả đúng và đánh 
 Bài làm:
giá mức độ hoàn thành của HS.
 a) Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 1: Có 
 thể xảy ra ( xảy ra khi lá thăm thứ nhất là số 0 và 
 lá thăm thứ hai là số 1 hoặc ngược lại)
 b) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 1: 
 Không thể xảy ra
 c) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 0: Có 
 thể xảy ra ( xảy ra khi một trong hai lá thăm có 
 số 0) 
 d) Tổng các số ghi trên hai lá thăm lớn hơn 0: 
 Chắc chắn xảy ra
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài 5: Kết quả kiếm tra môn Toán và Ngữ Văn 
Yêu cầu HS làm bài tập 5 ( SGK, của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên 
trang 107). cho ở bảng sau:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
HS hoạt động theo nhóm 6 người /1 
nhóm.
* Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện học sinh 1 nhóm 
lên bảng thuyết trình bài làm của 
mình
- Cả lớp quan sát, nhận xét. ( Ví dụ: Số học sinh có kết qủa Toán - giỏi, Ngữ 
* Kết luận, nhận định Văn - khá là 20 )
GV khẳng định kết quả đúng và đánh 
 Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một 
giá mức độ hoàn thành của HS. học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có 
 kết quả: a) Môn Toán đạt loại giỏi
 b) Loại khá trở lên ở cả hai môn
 c) Loại trung bình ở ít nhất một môn
 Bài làm:
 Tổng số học sinh tham gia kiểm tra là 170
 a) Số học sinh đạt loại giỏi môn Toán là 
 40+20+15 = 75. Xác suất thực nghiệm của sự 
 kiện học sinh được chọn đạt loại giỏi môn Toán 
 75 15
 là 
 170 34
 b) Số học sinh đạt loại khá trở lên ở cả hai 
 mônlà 40+20+15+30 = 105. Xác suất thực 
 nghiệm của sự kiện học sinh được chọn đạt loại 
 105 21
 khá trở lên ở cả hai môn là 
 170 34
 c) Số học sinh đạt loại trung bình ở ít nhất một 
 mônlà 5+15+20+10+15 = 65. Xác suất thực 
 nghiệm của sự kiện học sinh được chọn đạt loại 
 65 13
 trung bình ở ít nhất một môn là 
 170 34
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 Bài 6:Kiểm tra thị lựa của học sinh ở một 
Yêu cầu HS làm bài 6 trang 107 sgk trường THCS, ta thu được kết quả như sau:
- Tính và so sánh xác suất thực 
nghiệm của sự kiện "học sinh bị tật 
khúc xạ" theo từng khối lớp?
- Phương pháp để bảo vệ mắt?
* HS thực hiện nhiệm vụ 3
HS hoạt động theo nhóm theo kĩ thuật 
khăn trải bản. 
GV cho 3 phút hoạt động cá nhân vào 
phiếu học tập. GV cho các nhóm 5 
phút để thảo luận và thống nhất kết 
quả ghi vào bảng nhóm.
* Báo cáo, thảo luận Hãy tính và so sánh xác suất thực nghiệm của sự 
- GV mời đại diện học sinh 1 nhóm kiện "học sinh bị tật khúc xạ" theo từng khối lên bảng thuyết trình bài làm của lớp.
mình
 Trả lời:
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
 - Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị 
 14 1
 tật khúc xạ" ở khối 6: 
 210 15
 - Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị 
 30 3
 tật khúc xạ" ở khối 7: 
 200 20
 - Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị 
 40 2
 tật khúc xạ" ở khối 8: 
 180 9
 - Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị 
 51
 tật khúc xạ" ở khối 9: 
 170
 So sánh: Xác suất thực nghiệm học sinh bị tật 
 khúc xạ tăng dần từ lớp 6 đến lớp 9
 Phương pháp bảo vệ mắt:
 - Sử dụng loại đèn học không ảnh hưởng tới mắt
 - Ngồi học, đọc sách nơi có đủ ánh sáng
 - Cung cấp đầy đủ các dưỡng chất, thực phẩm 
 tốt cho mắt
 - Không xem ti vi quá 2 giờ đồng hồ, không 
 nhìn lâu vào màn hình điện thoại, 
* Kết luận, nhận định
GV khẳng định kết quả đúng và đánh 
giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 4 Bài 9: Kết quả điều tra về môn học được yêu 
Yêu cầu HS làm bài tập 9 (sbt, trang thích nhất của các bạn lớp 6A được thể hiện 
130). trong bảng sau:
* HS thực hiện nhiệm vụ 4
HS hoạt động cá nhân a, b
* Báo cáo, thảo luận 4
- GV mời đại diện 1 học sinh lên bảng 
thuyết trình bài làm của mình
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 4
GV khẳng định kết quả đúng và đánh 
giá mức độ hoàn thành của HS. a) Số bạn tham gia trả lời trong cuộc điều tra 
 là bao nhiêu?
 b) Đơn vị và dấu hiệu điều tra ở đây là gì? 
 Dấu hiệu điều tra nhận những giá trị nào?
 c) Lập bảng và biểu đồ cột thống kê số 
 lượng các bạn yêu thích mỗi môn học.
 d) Tính xác suât thực nghiệm của sự kiện 
 bạn được phỏng vấn yêu thích môn Mĩ 
 thuật nhất dựa trên số liệu điều tra trên.
 Trả lời:
 a) Số bạn tham gia cuộc điều tra là 35.
 b) Đơn vị điều tra là học sinh.
 Dấu hiệu điều tra là môn học yêu thích 
 nhất của mỗi học sinh.
 Dấu hiệu điều tra nhận các giá trị là: 
 Toán, ngữ văn, tiếng anh, mĩ thuật, âm 
 nhạc.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
Xem lại phần kiến thức lí thuyết đã học và các bài tập đã sửa
Làm các bài tập từ 5 đến bài 8 và bài 9 ý c, d. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tên nhóm:............................................................................................................................
Nhóm trưởng: ................................................. Thư kí: .......................................................
Báo cáo viên: .....................................................................................................................
Quan sát sơ đồ dưới đây rồi thực hiện nhiệm vụ: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ 
trống trong các câu ở mặt sau của phiếu để nêu lên mối quan hệ trong sơ đồ sau: Em hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
1) Trong các trò chơi (thí nghiệm) tung đồng xu, bốc thăm, gieo xúc xắc, quay xổ số, , 
mỗi lần tung đồng xu hay bốc thăm như trên được gọi là một (1) và ta rất khó để 
dự đoán chính xác kết quả của (1) .., tuy nhiên ta có thể liệt kê được .(2) .có 
thể xảy ra của ..(1) . 
2) Khi thực hiện phép thử nghiệm, có những sự kiện .(3) .xảy ra, có những sự 
kiện ..(4) .xảy ra và cũng có những sự kiện ..(5) xảy ra.
3) Để nói về khả năng xảy ra của một sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ .(6) .. 
Một sự kiện không thể xảy ra có khả năng xảy ra (7) .
Một sự kiện (8) . có khả năng xảy ra bằng 1.
Một sự kiện có thể xảy ra có khả năng xảy ra lớn hơn 0.
4) (9) ..của một sự kiện chính là tỉ số của số lần sự kiện đó xảy ra so với tổng 
số lần thực hiện phép thử. 
 n(A) .......(10).........
 n Tæng sè lÇn thùc hiÖn ho¹t ®éng
Trong đó: Số lần thử là n, số lần sự kiện lặp lại là n(A).
Gợi ý: Số dấu ba chấm bằng đúng với số từ cần điền.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
(1) phép thử nghiệm
(2) tập hợp các kết quả
(3) không thể
(4) chắc chắn
(5) có thể
(6) 0 đến 1
(7) bằng 0
(8) chắc chắn xảy ra
(9) xác suất thực nghiệm
(10) Số lần sự kiện A xảy ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_4_on_tap_chuo.docx