Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Ôn tập Chương 8

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Ôn tập Chương 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: Bài 9: Ôn tập chương 8 Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương: Điểm, đường thẳng; ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; hai đường thẳng cắt nhau, song song; tia; Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Góc, số đo góc; Các góc đặc biệt. - Nêu được các ví dụ các dạng bài tập cơ bản về Điểm, đường thẳng; ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; hai đường thẳng cắt nhau, song song; tia; Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Góc, số đo góc; Các góc đặc biệt. - Kết nối các kiến thức của chương. - Vận dụng tổng hợp các kiến thức, kỹ năng để giải quyết các bài tập toán và các tình huống thực tiễn. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Nêu được các ví dụ về điểm, đường thẳng; tia ... trong thực tiễn. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng, ê ke, thước đo góc để đo độ dài đoạn thẳng, kiểm tra góc vuông, đo số đo của các góc; vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; hai đường thẳng cắt nhau, song song; tia; vẽ trung điểm của đoạn thẳng. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để so sánh số đo các góc; tìm độ dài các đoạn thẳng liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng, đo được độ dài của một số vật trong thực tiễn. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. 1 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, phiếu học tập bài tập 1, 2, 3, bảng phụ hoặc máy chiếu, đèn trung thu hình ngôi sao, thước đo chiều cao của học sinh, một số dụng cụ đo góc thường gặp. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, ôn lại các kiến thức của chương. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới b) Nội dung: Nêu được các hình hình học cơ bản đã học với mỗi loại hình học sinh lấy được ít nhất 1 ví dụ. c) Sản phẩm: Tên các hình: Điểm, đường thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau, tia và lấy được ví dụ tương ứng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Các hình hình học cơ bản: - GV nêu yêu cầu: Hãy cho biết các em - Điểm. Đường thẳng. đã được học các loại hình hình học cơ - Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không bản nào? thẳng hàng. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia. - Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - HS suy nghĩ nêu tên các hình hình học - Trung điểm của đoạn thẳng. cơ bản đã học - Góc. * Báo cáo, thảo luận - Số đo góc. Các góc đặc biệt - Với một số hình GV yêu cầu hs lấy ví dụ về các hình đó trong thực tiễn. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chuẩn hóa: Các hình hình học cơ bản đã học: - GV vào bài mới: trong bài học này chúng ta sẽ cùng ôn lại các kiến thức liên qua về các hình đó. 2. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức (10 phút) 2 a) Mục tiêu: - Học sinh nhắc lại kiến thức về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Khái niệm tia. b) Nội dung: Phiếu học tập: Mỗi hình sau cho biết kiến thức gì? a D A B B A B C A Hình 2: . Hình 3: . Hình 1: . a m y O x N b n Hình 6: . Hình 4: . Hình 5: . c) Sản phẩm: Các nội dung kiến thức đúng liên quan đến hình vẽ. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Ôn tập lý thuyết GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả lời phiếu học tập sau: Hình 1: * HS thực hiện nhiệm vụ: Điểm. Đường thẳng - Hs làm việc theo nhóm làm nhiệm vụ mà (Điểm B a ; Điểm A a ) giáo viên giao trong 5’ Hình 2: - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát lưu ý HS Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng khi phân chia nhiệm vụ trong nhóm. hàng * Báo cáo, thảo luận: Hình 3: - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các điểm phân biệt cho trước. câu hỏi phản biện. Hình 4: Hai đường thẳng cắt nhau. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận Hình 5: Hai đường thẳng song song. xét và nêu câu hỏi phản biện. Hình 6: Tia (Ox và Oy ) * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động nhóm. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm 3 nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (27 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh vận vụng kiến thức về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Khái niệm tia vào làm bài tập. b) Nội dung: Thực hiện 4 bài tập sau: Bài 1: Em hãy tìm một hình vẽ tương ứng với mỗi khái niệm hình học sau: a) Hình hình học Hình vẽ (1) Điểm A A t (A) (2) Đường thẳng đi qua hai điểm A và B C M D (B) (3) Tia At (C) A (4) Điểm M nằm giữa hai điểmC và D A B (D) b) (Bài 3/Sgk - 97, 98 ) - Bài 2: Hãy nối mỗi hình ảnh ở cột bên trái với tên một hình hình học phù hợp: Hình ảnh thực tiễn Hình hình học (A) Điểm (1) (B) Đường thẳng (2) (C) Tia (3) - Bài 3 (Câu hỏi Trắc nghiệm): nội dung câu hỏi 4 phần trắc nghiệm Sgk (bài tập cuối chương 8) cụ thể: các câu a, b, c, d, e. 4 - Bài 4 (Tự luận): nội dung Bài tập 1 phần bài tập tự luận Sgk (bài tập cuối chương 8) cụ thể: các câu a, c; c) Sản phẩm: Lời giải đúng của các bài tập trên. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 1: GV nêu yêu cầu: Chia lớp thành 4 nhóm làm a) (1) tương ứng (C); bài vào phiếu học tập: (2) tương ứng (D); Nhóm 1, 2: Hoàn thành nội dung bài 1 ý a) (3) tương ứng (A); trước nộp kết quả rồi làm tiếp ý b) (4) tương ứng (B). Nhóm 3, 4: Hoàn thành nội dung bài 1 ý b) trước nộp kết quả rồi làm tiếp ý a) b) (1) tương ứng (E); * HS thực hiện nhiệm vụ 1: (2) tương ứng (G); - Hs làm việc theo nhóm trong 3 phút. (3) tương ứng (A); - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm trình bày (4) tương ứng (H); * Báo cáo, thảo luận 1: (5) tương ứng (B) - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành (6) tương ứng (C). nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các Bài 2: câu hỏi phản biện. (1) tương ứng (C); - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét (2) tương ứng (A); và nêu câu hỏi phản biện. (3) tương ứng (B); * Kết luận, nhận định: Bài 3: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động nhóm. a) đường thẳng. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động b) nằm giữa. nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, c) đường thẳng. kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. d) một điểm chung * GV giao nhiệm vụ học tập 2: e) điểm chung nào GV nêu yêu cầu: hs hoạt động cá nhân trả lời Bài 4 miệng Bài 2, bài 3 a) Ba điểm A,B,C thẳng hàng: * HS thực hiện nhiệm vụ 2: HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của gv A B C * Báo cáo, thảo luận 2: Ba điểm M , N,P không thẳng hàng: - HS trả lời miệng 5 - Các hs khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung M * Kết luận, nhận định 2. - GV nhận xét các em làm bài đúng, đánh giá N P mức độ làm bài của học sinh. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: b) Đường thẳng AB , điểm K nằm trên GV nêu yêu cầu: hs lên bảng vẽ hình đường thẳng AB . * HS thực hiện nhiệm vụ 3: A B K - HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của gv - Các hs khác vẽ hình vào vở, c) Đường thẳng a cắt đường thẳng b tại giao điểm C . * Báo cáo, thảo luận 3: Các hs khác quan sát và nhận xét bài của bạn a * Kết luận, nhận định 3. - GV nhận xét các em làm bài đúng, đánh giá C mức độ làm bài của học sinh. b 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức về điểm, đường thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau, tia vào toán thực tiễn quen thuộc. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung: - Học sinh thực hiện bài toán thực tiễn. - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. - Các hình ảnh của điểm, đường thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau, tia trong thực tiễn. d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hs ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: Tìm một số hình ảnh và ứng dụng của đường thẳng trong thực tiễn. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. 6 - Tìm thêm các ví dụ về điểm, đường thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau, tia trong cuộc sống quanh em. - Ghi nhớ các nội dung kiến thức về các hình đã học. - Luyện vẽ các hình hình học cơ bản đã học. - Tìm hiểu trước nội dung các bài tập còn lại; - Chuẩn bị: Thước thẳng có chia khoảng, một sợi dây có độ dài bất kỳ. Tiết 2: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút). a) Mục tiêu: - Gợi động cơ ôn tập bài tập vào bài mới. b) Nội dung: - Bài toán: Bạn Tuấn làm chiếc lồng đèn trung thu hình ngôi sao bạn Tuấn dùng mấy thanh tre để làm chiếc lồng đèn đó. Hình ảnh mỗi thanh tre để làm chiếc lồng đèn có phải là đoạn thẳng không? (giả sử các thanh tre đều thẳng) c) Sản phẩm: - Lời giải chính xác của bài tập trên. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài toán: Bạn Tuấn làm chiếc lồng đèn - GV cho học sinh làm bài 1 độc lập theo trung thu hình ngôi sao bạn Tuấn dùng cá nhân. mấy thanh tre để làm chiếc lồng đèn đó. * HS thực hiện nhiệm vụ 1 Hình ảnh mỗi thanh tre để làm chiếc lồng đèn có phải là đoạn thẳng không? (giả sử - Học sinh suy nghĩ hình dung chiếc đèn các thanh tre đều thẳng) lồng ngôi sao và trả lời. * Báo cáo, thảo luận 1 - Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh báo cáo: - Có 5 thanh tre ngắn, 10 thanh tre dài. - Hình ảnh mỗi thanh tre để làm chiếc lồng đèn ngôi sao là một đoạn thẳng. - Học sinh cả lớp quan sát bài làm của bạn - Có 5 thanh tre ngắn, 10 thanh tre dài. và nhận xét. - Hình ảnh mỗi thanh tre để làm chiếc * Kết luận, nhận định 1 lồng đèn ngôi sao là một đoạn thẳng. 7 - GV nhận xét các em làm bài đúng, đánh giá mức độ làm bài của học sinh. 2. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức. (10 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh nhắc lại kiến thức đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng. b) Nội dung: Học sinh bổ sung vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu đúng. c) Sản phẩm: Kết quả bài làm đúng của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Ôn tập lý thuyết - Bổ sung vào chỗ chấm để hoàn thiện a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm các câu cho đúng. A,B và tất cả các điểm nằm giữa A vàB . a) Đoạn thẳng AB là hình gồm Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng tất cả các điểm . Đoạn thẳng BA AB còn gọi là .. Hai điểm A,B gọi là hai đầu mút (hoặc Hai điểm A,B gọi là .của đoạn hai đầu) của đoạn thẳng AB thẳng b) Trung điểm của . và cách b) Trung điểm của đoạn thẳng là điểm đều Trung điểm của đoạn thẳng nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng còn gọi là điểm . và cách đều hai đầu mút đó. Trung điểm * HS thực hiện nhiệm vụ 1 của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính - Học sinh quan sát và làm việc cá nhân giữa của đoạn thẳng đó. * Báo cáo, thảo luận 1 - Giáo viên cho hai học sinh lên bảng làm * Kết luận, nhận định 1 - GV nhận xét kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của các học sinh. 3. Hoạt động 3: Luyện tập. (20 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh vận vụng kiến thức trung điểm của đoạn thẳng vào làm bài tập. b) Nội dung: Thực hiện bài 2 trang 98 sgk; bài 6 trang 104 sbt. c) Sản phẩm: Tính được độ dài của các đoạn thẳng AC,CB , AO và IM d) Tổ chức thực hiện: 8 Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài 1. (Bài 2 trang 98 sgk) - Giáo viên cho học sinh làm Bài 4 trang Cho điểm C là trung điểm của đoạn thẳng 103 sgk theo cá nhân. AB , O là trung điểm của đoạn thẳng AC . * HS thực hiện nhiệm vụ 1 a) Hãy tìm độ dài AC,CB và AO nếu - Học sinh thực hiện theo cá nhân AB 2 cm * Báo cáo, thảo luận 1 b) Hãy tính độ dài của AB, AC và - Giáo viên cho hai học sinh lên bảng làm AC,CB nếu CB 3,4 cm - Học sinh cả lớp quan sát bài làm của bạn Bài làm và nhận xét. a) Tìm độ dài AC,CB và AO * Kết luận, nhận định 1 A O C B - GV nhận xét các em làm bài đúng, đánh Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB giá mức độ làm bài của học sinh. 1 1 nên AC CB AB .2 1 2 2 Vậy AC CB 1cm Vì O là trung điểm của đoạn thẳng AC 1 1 1 nên AO CO AC .1 2 2 2 1 Vậy AO cm 2 b) Tính độ dài của AB, AC , và AO A O C B Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AC CB 3,4cm Vì O là trung điểm của đoạn thẳng AC 1 1 nên AO CO AC .3,4 1,7 2 2 Vậy AO 1,7cm * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài 2. (Bài 6: Trang 104 sbt) - Giáo viên cho học sinh làm Bài 6 trang Cho ba điểm A,B,C thẳng hàng, B nằm 104 sbt theo cá nhân. giữa AvàC . Gọi I là trung điểm của AB , * HS thực hiện nhiệm vụ 2 M là trung điểm của đoạn thẳng BC . Biết AC 12 cm. Tính độ dài IM ? - Học sinh thực hiện theo cá nhân Bài làm. 9 * Báo cáo, thảo luận 2 - Giáo viên cho một học sinh lên bảng A I B M C làm Vì I là trung điểm của AB nên - Học sinh cả lớp quan sát bài làm của bạn 1 và nhận xét. AI IB AB 2 * Kết luận, nhận định 2. Vì M là trung điểm của đoạn thẳng BC - GV nhận xét các em làm bài đúng, đánh 1 nên BM MC BC giá mức độ làm bài của học sinh. 2 1 1 Ta có IM IB BM AB BC 2 2 1 1 1 IM AB BC AC .12 6 2 2 2 Vậy IM 6cm 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức trung điểm của đoạn thẳng vào toán thực tiễn quen thuộc b) Nội dung: - Học sinh thực bài toán thực tiễn. c) Sản phẩm: - Học sinh tính được khoảng cách từ nhà bạn B đến nhà bạn C , Nhà bạn A đến nhà bạn C . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài 3: Nhà ba bạn A,B,C cùng nằm trên - GV cho học sinh làm bài tập theo nhóm một đường thẳng, nhà bạn B nằm chính * HS thực hiện nhiệm vụ 1 giữa khoảng cách nhà hai bạn A và C . - Học sinh áp trung điểm của đoạn thẳng Khoảng cách từ nhà bạn A đến nhà bạn B làm bài theo nhóm là 3km. Tính khoảng cách từ nhà bạn B đến nhà bạn C và nhà bạn A đến nhà bạn C ? * Báo cáo, thảo luận 1 Bài làm - Giáo viên cho đại diện các nhóm lên bảng làm. A B C - Đại diện nhóm 1, 2 lần lượt lên bảng Vì nhà bạn B nằm chính giữa khoảng cách báo cáo nhà hai bạn A và C nên nhà bạn B là - Học sinh các nhóm còn lại quan sát và trung điểm của đoạn thẳng từ nhà bạn A 10
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_9_on_tap_chuo.docx