Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bài tập cuối Chương 7 (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bài tập cuối Chương 7 (Tiết 2)
docx 6 trang Gia Viễn 05/05/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bài tập cuối Chương 7 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD:
 BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7
Thời gian thực hiện: (3 tiết)
Tiết 2: 
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được trục đối xứng, tâm đối xứng của một số hình phẳng.
- Xác định được trục đối xứng (nếu có), tâm đối xứng (nếu có) của một số hình phẳng.
- Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên, trong đời sống có trục đối xứng, tâm đối 
xứng (khi quan sát trên hình ảnh hai chiều).
- Vận dụng được kiến thức hình có trục đối xứng, tâm đối xứng để vẽ thêm hình để thành 
hình có trục đối xứng, tâm đối xứng.
- Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ 
chế tạo, 
- Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối xứng.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được hình phẳng có trục đối xứng, 
tâm đối xứng, xác định được trục đối xứng (nếu có), tâm đối xứng (nếu có) của một số hình 
phẳng, nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên, trong đời sống có trục đối xứng, 
tâm đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh hai chiều).
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các 
thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, để nhận biết được trục đối xứng, tâm đối 
xứng của một hình phẳng, nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên, trong đời sống 
có trục đối xứng, tâm đối xứng; Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ 
thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo, ; Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện 
qua tính đối xứng; Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về hình có trục đối xứng, 
tâm đối xứng, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (4 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được tính đối xứng (đối xứng trục, đối xứng tâm) của một số hình phẳng.
b) Nội dung:
- Cho HS hoạt động cá nhân ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: Bài 5 trang 77 SBT 
và liên hệ thực tế.
c) Sản phẩm:
- Lời giải bài 5 trang 77 SBT và liên hệ được thực tế.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu +) Bài 5 trang 77 SBT
 HS quan sát các hình a) b) c) (Bài 5 trang 77 
 SBT):
 - Các bông hoa và chiếc lá dưới đây, hình 
 nào có tính đối xứng (đối xứng trục hay đối 
 xứng tâm).
 - Liên hệ thực tế. - Bông hoa ở hình a) vừa có trục đối xứng 
 và có tâm đối xứng.
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - Chiếc lá ở hình b) có trục đối xứng.
 - HS quan sát các hình a) b) c) (Bài 5 trang 
 77 SBT) và trả lời câu hỏi. - Bông hoa ở hình c) có trục đối xứng.
 * Báo cáo, thảo luận +) Liên hệ thực tế:
 - GV chọn 1 HS trình bày kết quả sau khi 
 quan sát các hình a) b) c) (Bài 5 trang 77 
 SBT).
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính 
 xác hóa các câu trả lời. 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (36 phút)
a) Mục tiêu: - HS vận dụng được kiến thức tính đối xứng (đối xứng trục, đối xứng tâm) của một số hình 
phẳng để giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: 
- Làm các bài tập 2, 3 SGK trang 68.
- Làm các bài tập 2, 3, 5 trang 78 SBT.
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập 2, 3 SGK trang 68 và bài tập 2, 3, 5 trang 78 SBT.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Luyện tập
 - Làm bài tập 3 trang 78 SBT. (4 phút) Bài tập 1 (Bài 3 trang 78 SBT):
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài tập 3: Nhận biết tính 
 đối xứng (đối xứng trục, đối xứng tâm) của 
 hình, hình ảnh có cân đối, hài hòa.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 3 
 +) Cả hai hình a) và hình b) đều có trục đối 
 trang 78 SBT.
 xứng.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: +) Hình a) là Khuê Văn Các, Hà Nội.
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá +) Hình b) là Nhà hát lớn Hà Nội. 
 mức độ hoàn thành của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 2 (Bài 3 trang 68 SGK):
 - Làm bài tập 3 trang 68 SGK theo cặp đôi 
 2 HS. (7 phút)
 - 1 HS thực hiện hoạt động gấp các hình đã 
 chuẩn bị sẵn, 1 HS tiến hành vẽ hình để xác 
 định và đối chiếu giữa kết quả của hai HS 
 với nhau.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cặp đôi 
 2 HS.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài tập 3: Nhận biết tính +) Hình a) là hình vừa có trục đối xứng vừa 
 đối xứng (đối xứng trục, đối xứng tâm) của có tâm đối xứng.
 hình, hình ảnh có cân đối, hài hòa. * Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầu 1 cặp đôi HS lên bảng làm bài 
tập 3 trang 68 SGK.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài tập 3 (Bài 5 trang 78 SBT):
- HS quan sát hình vẽ a) b) c) d) e) d) e) và 
g) bài 5 trang 78 SBT.
- Hoạt động nhóm 4 làm bài 5 trang 78 SBT. 
(8 phút) 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: +) Các chữ cái H, O, I vừa có trục đối xứng 
- HS thực hiện các yêu cầu trên. vừa có tâm đối xứng. 
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 5 trang 78 SBT: Chú +) Các chữ cái A, C, E, T, M, U có trục đối 
ý tính đối xứng trong mỗi chữ cái trong hình 
 xứng.
vẽ.
 +) Tên các tỉnh tương ứng từ a) đến g) là:
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình Hòa Bình, Nghệ An, Bến Tre, Bắc Kạn, 
bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. Quảng Trị, Đà Nẵng. 
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS. 
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài tập 4 (Bài 2 trang 68 SGK):
- Làm bài tập 2 trang 68 SGK theo cá nhân 
trên phôi hình vẽ (vẽ hình trên giấy ô ly, tô 
cùng màu) đã chuẩn bị sẵn ở nhà. (8 phút)
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: 
- HS đọc, làm bài theo cá nhân trên phôi 
hình vẽ đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- GV yêu cầu đại diện 2 HS (HS1: a) và c); 
HS2: b) và d)) lên bảng trình bày.
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao lựa chọn 
cách tô đó. - GV yêu cầu HS đề xuất phương án kiểm 
 chứng cách tô của mình có đúng hay không 
 (thông qua gấp hình theo đường nét đứt).
 - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối 
 ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
 - GV tổng hợp các cách kiểm chứng cách tô 
 mà hs thực hiện (có thể tô rồi gấp kiểm 
 chứng, có thể dùng tính đối xứng gấp rồi tô 
 qua giấy than, ...)
 - GV gợi mở cho HS vận dụng vào việc vẽ 
 hình trang trí họa tiết hoa văn của bài mỹ 
 thuật, 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Bài tập 5 (Bài 2 trang 78 SBT):
 - HS quan sát hình vẽ a) b) c) bài 2 trang 78 
 SBT. 
 - Hoạt động nhóm 6 (1 hình/ 2 nhóm) (3 
 phút) làm bài 2 trang 78 SBT. (9 phút)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 2 trang 78 SBT: Chú 
 ý tâm đối xứng đã cho trong mỗi hình vẽ, 
 hình vẽ cân đối, hài hòa.
 * Báo cáo, thảo luận 5: 
 - GV yêu cầu đại diện 6 nhóm HS lên trình 
 bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 5: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá 
 mức độ hoàn thành của HS. 
3. Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về tâm đối xứng, trục đối xứng để giải quyết bài toán 
có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: 
- HS giải quyết bài tập sau:
 Tìm dụng cụ học tập có tính đối xứng.
c) Sản phẩm: - Lời giải thích chi tiết, chính xác về mặt toán học.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Giao nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 Giao nhiệm vụ 2 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT: Bài 1, 4, 6 trang 68 SGK và Bài 1, 4, 6, 8 trang 
78, 79 SBT.
- Chuẩn bị giờ sau: Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học và làm các bài tập còn lại trong 
SGK và SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_bai_tap_cuoi.docx