Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bài tập cuối Chương 7 (Tiết 3)

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bài tập cuối Chương 7 (Tiết 3)
docx 8 trang Gia Viễn 05/05/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bài tập cuối Chương 7 (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG 7 (TIẾT 3)
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được trục đối xứng, tâm đối xứng của một hình phẳng. 
- Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có trục đối xứng, tâm đối xứng.
- Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công 
nghệ chế tạo 
- Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối xứng.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại 
lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: Nhận biết các hình có trục đối xứng, các hình có tâm đối 
xứng. 
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được phần mềm Geogera, 
thước thẳng để vẽ các hình đối xứng đã học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, 
khái quát hóa, nêu được các đặc điểm của hình có trục đối xứng, hình có tâm đối 
xứng, vận dụng những đặc điểm của hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng để 
nhận biết các hình phẳng có trục đối xứng, có tâm đối xứng và giải bài tập một số bài 
tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, máy chiếu, các hình 
bài tập 4 SGK/trang 72 bằng giấy bìa màu và băng dính 2 mặt (hoặc giấy decal), phiếu 
bài tập (các bài tập bổ sung).
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, bảng nhóm, kéo thủ công.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Báo cáo thực hiện nhiệm vụ về nhà (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tìm các đồ vật, dụng cụ học tập có tính đối 
xứng.
b) Nội dung: Báo cáo thực hiện nhiệm vụ về nhà của tiết 2.
c) Sản phẩm: Tìm được và thuyết trình về các dụng cụ có tính đối xứng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 - GV giao nhiệm vụ học tập 
 - GV thực hiện 2 lần để chọn 2 học sinh lên 
 báo cáo: chiếu slide tổ chức vòng quay may 
 mắn, quay đến tên ai người đó lên báo cáo.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Học sinh: quan sát màn hình, để biết người 
 lên báo cáo.
 * Báo cáo: 
 - Học sinh có tên được lựa chọn lên thuyết Bài 6 SGK/ trang 72: Tìm những dụng 
 trình, các học sinh dưới lớp nhận xét và bổ cụ học tập có tính đối xứng.
 sung. Bài giải: 
 * Kết luận: Những dụng cụ học tập có tính đối xứng 
 - GV nhận xét và đánh giá về việc thực hiện như:
 nhiệm vụ về nhà. Bổ sung vào bộ sưu tập - Thước thẳng;
 của HS nếu cần. - Sách, vở.
 - GV: Không chỉ có những dụng cụ học tập - Thước êke ( dạng thước êke vuông cân)
 mới có tính đối xứng mà trong Toán học - Thước đo góc.
 cũng như trong cuộc sống, trong thế giới tự 
 nhiên có nhiều hình, nhiều vật, nhiều công 
 trình có tính đối xứng, chúng ta cùng tìm 
 hiểu trong bài hôm nay.
2. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được trục đối xứng, tâm đối xứng của một hình phẳng. 
- Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có trục đối xứng, tâm đối xứng.
- Vận dụng kiến thức đã học vào nhận biết các hình đã học có tâm đối xứng, trục đối 
xứng.
b) Nội dung: Làm bài tập trong phiếu học tập và các bài tập 4; 5 SGK/trang 72.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Hãy đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng sau (nếu có): c) Sản phẩm: 
- Hoàn thành bài tập trong phiếu học tập; Kết quả nhận biết hình có trục đối xứng bài 4 
SGK/trang 72.
- Lời giải bài tập 5 SGK/trang 72.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 - GV: Chiếu slide có nội dung bài tập 1 
 (phiếu học tập – thời gian 8 phút). 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1:
 - GV nêu yêu cầu: Thảo luận và hãy thực 
 hiện phiếu học tập (theo nhóm cặp đôi). 
 - GV: Hai nhóm gần nhau đổi bài chéo cho 
 nhau chấm kiểm tra bài nhóm kia.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Bài 1: Thực hiện phiếu học tập 
 - HS thực hiện nhiệm vụ vào phiếu học tập 
 (cặp đôi theo bàn).
 - GV Hỗ trợ: Có những hình vừa có tâm đối 
 xứng vừa có trục đối xứng, hoặc có những 
 hình chỉ có trục đối xứng mà không có tâm 
 đối xứng do đó cần suy nghĩ thảo luận kỹ 
 trước khi làm. - Các nhóm đổi chéo bài chấm kiểm tra.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV: yêu cầu đại diện 2 nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, điểu chỉnh, bổ 
sung và báo cáo kết quả chấm chéo.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và 
chuẩn hóa: Trong Toán học và trong thực tế 
có những hình có tính đối xứng thì hình đó 
thể có trục đối xứng, hoặc có thể có tâm đối 
xứng, có thể vừa có trục đối xứng vừa có 
tâm đối xứng.
- GV đặt vấn đề chuyển nhiệm vụ: trong tiết 
học này chúng ta nhận biết các hình đã học 
có tính đối xứng mà còn khám phá các trong 
cuộc sống, trong thế giới tự nhiên có tính 
đối xứng.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2: (bài 4 SGK / trang 72) Thực hiện 
- GV: Chiếu slide có nội dung bài tập 2. (10 gấp hình xác định trục đối xứng
phút) và phát các hình cho các nhóm. 1) Hãy gấp các hình sau để xác định trục 
- GV nêu yêu cầu: Đọc đề và hãy thực hiện đối xứng.
bài tập 2 (Hoạt động nhóm 4 học sinh). 2) Dùng thước thẳng và bút vẽ các đường 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: là trục đối xứng.
- Học sinh thực hiện gấp hình và vẽ đường 3) Cho biết những hình nào có trục đối 
thẳng là trục đối xứng và thảo luận tìm ra xứng.
hình có trục đối xứng.
- GV hỗ trợ: 
+ Để gấp hình và xác định trục đối xứng, ta 
cần tìm ra nếp gấp sao cho hai phần hình sau 
khi được gấp sẽ chồng khít lên nhau.
+ Có thể có những hình nhiều hơn một trục 
đối xứng nên khi gấp cần quan sát thật kỹ. 
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV: yêu cầu đại diện 02 nhóm lên bảng 
dán hình (GV chọn nhóm tốt nhất và nhóm Bài giải:
còn thiếu sót) 1)
- Học sinh đại diện nhóm trả lời câu hỏi 3 2) Dùng thước thẳng và bút vẽ các đường 
- GV: Yêu cầu học sinh các nhóm còn lại là trục đối xứng.
nhận xét, bổ sung.
- GV: Hỏi thêm cho biết số trục đối xứng của các hình?
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và 
chuẩn hóa: như vậy ta thấy trong cuộc sống 
có những hình không có trục đối xứng, có 
hình có 1 trục đối xứng có những hình có 
hai .trục đối xứng; cũng không có trục đối 
xứng và cũng không có tâm đối xứng. 
 3) Hình có trục đối xứng là: Hình a, c, d. 
- GV: Chiếu slide có nội dung bài tập 3. (12 
phút)
* GV giao nhiệm vụ học tập 3:
- GV nêu yêu cầu: Đọc đề và hãy thực hiện 
bài tập 3 (Hoạt động nhóm 6 học sinh). 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- Học sinh đọc đề bài tập 5 SGK/trang 72
và thảo luận.
- GV Hỗ trợ: 
? Hãy tìm ra các số có một chữ số mà sao Bài 3(bài 5 SGK / trang 72) 
cho nhìn từ vị trí bạn Na và bạn Toàn đều là Bài giải: 
các chữ số đúng.(không bị ngược và đọc - Các chữ số cần điền sẽ là 
được) 6;1 ở vị trí của của bạn Na nhìn; 
? Hãy dùng máy tính thử một trong các số hoặc 1; 9 ở vị trí của bạn toàn nhìn.
số 1; 6; 8 ; 9, để tìm ra số cần điền. - Nhận xét : Hình ảnh mà bạn Na và bạn 
- GV: Từ đó nêu nhận xét trong đề bài. Toàn nhìn thấy là hai hình có đối xứng 
* Báo cáo, thảo luận 3: trục.
- GV: Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo 
kết quả và giải thích tại sao chọn kết quả đó.
- Học sinh: các chữ số cần điền ở vị trí bạn 
Toàn là 1; 9 và ở vị trí bạn Na là 6;1.
- Học sinh nêu nhận xét: 
Nhận xét : Hình ảnh mà bạn Na và bạn Toàn 
nhìn thấy là hai hình có đối xứng trục.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV: Nhận xét kết quả bài làm và các câu trả lời, đồng thời thuyết trình lại để học sinh 
 nắm được cách thức thực hiện bài 5.
 - GV: Tính đối xứng còn được ứng dụng 
 nhiều trong thực tiễn.
3. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được tính đối xứng trong thực tiễn, trong tự nhiên, trong nghệ thuật, trong 
kiến trúc, công nghệ chế tạo 
- Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối xứng.
b) Nội dung: 
- Tìm và trả lời về tính đối xứng qua một số hình ảnh giáo viên cho sẵn qua bộ câu hỏi 
trò chơi rung chuông vàng. 
Câu 1: Hình ảnh Quốc kỳ Việt Nam( lá cờ Việt Nam) có bao nhiêu trục đối xứng?
 A. 0. B. 1. C. 4. D. 6.
Câu 2: Mặt trống đồng Đông Sơn có là hình :
A. Có tâm đối xứng.
B. Có trục đối xứng.
C. Vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.
D. Không có tâm đối xứng, không có trục đối xứng.
Câu 3: Hai hình đưới đây là những di tích lịch sử có tính đối xứng. Em hãy chỉ cho biết 
tính đối xứng của nó
Hình 1 : Ga Đà Lạt Hình 2: Tháp rùa ở Hồ Gươm A. Hình 1) hình 2) là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng.
B. Hình 1) hình 2) có trục đối xứng. 
C. Hình 1) có tâm đối xứng, hình 2) là hình không có tâm đối xứng
D. Cả B và C.
Câu 4: Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng?
A. Hình a, hình b, hình c. B. Hình a, hình c, hình d.
C. Hình b, hình c. D. Hình a, hình c.
Câu 5: Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?
A. Hình a, hình b, hình c. B. Hình a, hình c.
C. Hình b, hình c, hình d. D. Hình a, hình b, hình d.
Câu 6: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vừa có có trục đối xứng, vừa có tâm 
đối xứng?
 A. Hình b) B. Hình c) C. Cả hai hình. D. Không có hình nào.
- Làm bài tập sau: 1; 2; 5 sách bài tập/trang 78; 79.
- Kể tên ít nhất 3 vật thể trong gia đình em hoặc trong thế giới tự nhiên là các hình có 
tính đối xứng.
- Tìm hai hình ảnh là các di tích lịch sử là các hình có tính đối xứng.
- Dựa vào tính đối xứng dùng giấy và kéo hãy cắt một đến hai chữ cái in hoa.
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung “Bài 1: Điểm. Đường thẳng”.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. - Chọn đúng các đáp án bộ câu hỏi rung chuông vàng 1B; 2C; 3B; 4D; 5B; 6A.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV giao nhiệm vụ 1 và tổ chức trò chơi: Tổ chức trò chơi rung chuông vàng (8 phút)
- Yêu cầu mỗi học sinh chuẩn bị các thẻ chữ cái đáp án A, B, C, D.
- GV: Tuyên bố luật chơi
+ Cả lớp cùng đứng lên; Quan sát màn hình tivi máy chiếu, chọn và giơ đáp án.
+ Ai có đáp án sai ngồi xuống.
+ Ai là người cuối cùng còn đứng sau tất cả các câu trả lời người đó là người thắng 
cuộc.
* Kết luận, nhận định nhiệm vụ 1: 
- GV nhận xét các câu trả lời của học sinh.
- Tính đối xứng được thể hiện không chỉ trong toán học, trong thế giới tự nhiên, mà còn 
được ứng dụng trong thực tiễn, trong hội họa, kiến trúc Tính đối xứng thể hiện sự hài 
hòa, tính cân đối, tính thẩm mĩ của hình ảnh, của vật thể 
- Giáo dục ý thực thực hiện an toàn khi tham gia giao thông qua câu hỏi 4. 
GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng.
- Làm bài tập sau: 1; 2; 5 sách bài tập/trang 78; 79.
- Kể tên ít nhất 3 vật thể trong gia đình em hoặc trong thế giới tự nhiên là các hình có 
tính đối xứng.
- Tìm hai hình ảnh là các di tích lịch sử là các hình có tính đối xứng.
- Dựa vào tính đối xứng dùng giấy và kéo hãy cắt một đến hai chữ cái in hoa.
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung “Bài 1: Điểm. Đường thẳng”.
+ Quan sát bản đồ cho biết mỗi địa điểm trên bản đồ được biểu diễn bởi hình ảnh gì?
+ Quan sát đường kẻ của bút chì theo mép thước thẳng cho ta hình ảnh gì?
+ Cho biết cách đặt tên cho một điểm, một đường thẳng.
+ Cho biết quan hệ giữa một điểm và một đường thẳng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_bai_tap_cuoi.docx