Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 11: Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 11: Hoạt động thực hành và trải nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 11: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Học sinh biết cách lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100. - Nhận biết được số nguyên tố nhỏ nhất, số nguyên tố chẵn duy nhất. - Nhận biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10, từ bảng số nguyên tố có thể xác định được số nguyên tố bất kì nhỏ hơn 1000. - Phân biệt được các số nguyên tố và các hợp số. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Nhận biết và nêu được các số nguyên tố trong bảng. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: thực hiện được các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nhận biết và phân biệt được các số nguyên tố. -Tích hợp: Toán học và cuộc sống. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). 2. Học sinh: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: HS làm bài tập trắc nghiệm nhận biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10. c) Sản phẩm: Học sinh nhận biết và trả lời đúng các câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: a) Điền các số vào ô trống trong bảng GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4: dưới đây: Số a Các ước của số a - Điền các số vào ô trong bảng tìm các ước 1 1 của số a. 2 1, 2 - Chọn số có nhiều hơn hai ước. 3 1, 3 - Chọn số chỉ có hai ước. 4 1, 2, 4 * HS thực hiện nhiệm vụ: 5 1, 5 - HS thảo luận nhóm 6 1, 2, 3, 6 - Hoàn thiện vào bảng và bài tập. 7 1, 7 * Báo cáo, thảo luận: 8 1, 2, 4, 8 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ 9 1, 3, 9 nhanh nhất lên trình bày kết quả thực hiện. 10 1, 2, 5, 10 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: b) Số có nhiều hơn hai ước: 4, 6, 8, 9, 10. - GV nhận xét các câu trả lời của HS, nhận c) Số chỉ có hai ước: 2, 3, 5, 7. xét về hoạt động của các nhóm, chuẩn hóa: a) Theo bảng. b) Các số có nhiều hơn hai ước là: 4, 6, 8, 9, 10. c) Các số chỉ có hai ước: 2, 3, 5, 7. - GV: Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số 2, 3, 5, 7. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Vậy để nhận biết được các số nguyên tố lớn hơn 10 ta làm như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (15 phút) a) Mục tiêu: HS lập được bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động lập bảng số nguyên tố theo hoạt động 1.a SGK trang 35. - Tổ chức cho học sinh hoạt động chơi trò chơi tiếp sức mùa mưa lũ. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1.a trong SGK trang 35. - Biết cách xác định một số là số nguyên tố. - Liệt kê được các số là số nguyên tố nhỏ hơn 100. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn - GV phát phiếu học tập bảng các số từ 1 đến 100. 100 gồm 10 dòng, 10 cột. 1. Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thiện yêu cầu sau: Thực hiện trò chơi tiếp sức mùa mưa lũ: Có 100 đồ vật được đánh số từ 1 đến 100 nhưng mưa lũ đã nhấn chìm rất nhiều thứ trong số đó các em hãy giúp người dân tìm lại một số đồ vật bằng cách thực hiện nhiệm vụ trong thời 1 2 3 4 5 6 7 8 8 10 gian 5 phút: 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 + Gạch đi số 1. 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 + Giữ lại số 2 (đóng khung số 2) gạch đi các 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 số là bội của 2 mà lớn hơn 2. 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 + Giữ lại số 3 (đóng khung số 3) gạch đi các 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 số là bội của 3 mà lớn hơn 3. 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 + Giữ lại số 5 (đóng khung số 5) gạch đi các số là bội của 5 mà lớn hơn 5. + Giữ lại số 7 (đóng khung số 7) gạch đi các Số nguyên tố nhỏ hơn 1000 là: số là bội của 7 mà lớn hơn 7 2,3,5,7,11,13,17,19,23,29,31,37,41,43, + Tiếp tục quá trình này cho tới khi tất cả các 47,53,59,61,67,71,73,79,83,89,97 số được giữ lại hoặc bị gạch. + Liệt kê các số được giữ lại ở cuối bảng. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm 4 để thực hiện trò chơi. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS các nhóm thực hiện đảm bảo yêu cầu. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2 Nhận xét: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để thảo - Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2. luận nội dung sau: - Số nguyên tố lớn nhất trong phạm vi + Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào? 100 là số 97. + Số nguyên tố lớn nhất trong phạm vi 100 là - Không phải mọi số nguyên tố đều là số số nào? lẻ. Chẳng hạn số 2. + Có phải mọi số nguyên tố đều là số lẻ không? - Không phải mọi số chẵn đều là hợp số. Vì sao? Chẳng hạn số 2. + Có phải mọi số chẵn đều là hợp số không? Vì sao? * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện thảo luận theo nhóm. - HS hoàn thiện nội dung thảo luận vào phiếu học tập. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, chuẩn hóa nhận xét và khẳng định có 25 số nguyên tố trong phạm vi 100. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) a) Mục tiêu: HS sử dụng bảng số nguyên tố ở cuối chương (tr47) để tìm số nguyên tố trong dãy số, nhận biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10. b) Nội dung: - Dùng bảng số nguyên tố trang 48 tìm các số nguyên tố trong các số 113,143,217,529. - Không sử dụng bảng có thể tìm số nguyên tố trong các số 113,143,217,529 không? - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ bí mật xác định số nguyên tố. c) Sản phẩm: - Số nguyên tố trong các số 113,143,217,529 là 113 - Không dùng bảng lấy các số chia cho các số nguyên tố từ nhỏ tới lớn: 113 1.113; 143 11.13; 217 7.31; 529 23.23. Vậy số nguyên tố trong các số 113,143,217,529 là 113. - Tìm ra tên nhà toán học ƠRATÔXTEN. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: - Số nguyên tố trong các số + Sử dụng bảng số nguyên tố trang 47 tìm các số 113,143,217,529 là 113. nguyên tố trong các số 113,143,217,529. + Không sử dụng bảng có thể tìm số nguyên tố trong các số 113,143,217,529 không? * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS dùng bảng và xác định số nguyên tố. - HS không dùng bảng xác định số nguyên tố. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Không dùng bảng xác định số nguyên tố. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả cách xác định số nguyên tố bằng bảng. - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách xác định số nguyên tố bằng cách không dùng bảng. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn hóa cách xác định. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Trò chơi ô chữ bí mật: Điền chữ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: cái tương ứng với số tìm được vào Trò chơi: Điền chữ cái tương ứng với số tìm được trong ô chữ: vào trong ô chữ: Ơ R A T Ô X T E N + T: Số nguyên tố là số chẵn 1 9 10 2 5 0 2 3 7 + R: Hợp số lớn nhất có một chữ số. + Ô: Số nguyên tố lẻ là ước của 10. + Ơ: Số có đúng một ước. + E: Số nguyên tố lẻ bé nhất. + X: Số là bội của mọi số khác 0. + A: Hợp số nhỏ nhất có hai chữ số. + N: Số nguyên tố lớn nhất có một chữ số. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS hoạt động cá nhân tìm chữ điền vào bảng. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV gợi ý hướng dẫn. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu HS lên bảng dán chữ vào bảng. - HS cả lớp quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định : - GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn hóa cách xác định, nhận xét về hoạt động thực hiện trò chơi của HS. - GV giới thiệu sàng Ơratôxten. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút) a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các số nguyên tố nhỏ hơn 10, sử dụng bảng số nguyên tố xác định được số nguyên tố bất kì. b) Nội dung: - Tổ chức cho học sinh chơi các trò chơi toán học về các số nguyên tố - Trò chơi ô cửa bí mật. c) Sản phẩm: - Trả lời các câu hỏi ở ô cửa bí mật 1, 2, 3, 4. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Trò chơi ô cửa bí mật: - GV cho HS hoạt động nhóm 4 bạn. Luật chơi: Có 4 ô cửa mỗi ô cửa chứa Trò chơi: Ô cửa bí mật một câu hỏi dạng đúng hay sai. Bạn Luật chơi: Có 4 ô cửa mỗi ô cửa chứa một câu hỏi hãy chọn một ô cửa có 15 giây suy dạng đúng hay sai. Bạn hãy chọn một ô cửa có 15 nghĩ rồi trả lời câu hỏi trong ô cửa đó, giây suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi trong ô cửa đó, có có nhiều phần quà hấp dẫn dành cho nhiều phần quà hấp dẫn dành cho nhóm có câu trả nhóm có câu trả lời chính xác và lời chính xác. nhanh nhất. Câu 1: Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. 1 2 3 4 Câu 2: Số 3311 là hợp số. Câu 3: Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên Câu 1: Sai tố. Câu 2: Đúng Câu 4: Tập hợp số tự nhiên gồm số nguyên tố và Câu 3: Đúng Câu 4: Sai. hợp số. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động nhóm 4 thảo luận và chọn trả lời câu hỏi trong ô cửa. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV gợi ý hướng dẫn cho các nhóm. * Báo cáo, thảo luận: - HS chọn ô chữ và đại diện nhóm trả lời. - HS cả lớp quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn hóa câu trả lời, nhận xét về hoạt động thực hiện trò chơi của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - Xem lại nội dung bài. - Làm bài tập sau: Bài 1: Chọn phát biểu sai: A. Số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7 B. 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất C. Số 0 không là số nguyên tố cũng không là hợp số D. Số 1 là số nguyên tố bé nhất Bài 2: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố A. 15 - 5 + 3 B. 7.2 + 1 C. 14.6:4 D. 6.4 - 12.2 - Chuẩn bị bài mới: Ước chung, ước chung lớn nhất SGK trang 36.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_1_bai_11_h.docx