Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 2: TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Phân biệt được hai tập hợp ¥ và ¥ *. HS hiểu về quan hệ thứ tự của tập hợp số tự nhiên. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu diễn ở hệ thập phân. - Biểu diễn được số tự nhiên trong phạm vi 30 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phân biệt được hai tập hợp ¥ và ¥ *, nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu diễn ở hệ thập phân. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hiểu về quan hệ thứ tự của tập hợp số tự nhiên, giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong một số cho trước biểu diễn được số tự nhiên trong phạm vi 30 bằng cách sử dụng chữ số La Mã; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về tập hợp số tự nhiên, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: HS cảm thấy số La Mã gần gũi với đời sống hàng ngày. b) Nội dung: HS đọc câu hỏi (SGK trang 10), quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi nêu ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Em đã biết các số trên mặt đồng GV nêu yêu cầu: đây là hình ảnh một chiếc đồng hồ này chưa? hồ treo tường mà em thường gặp trong đời sống hàng ngày. Em hãy quan sát và cho biết em đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và trả lời. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một số HS trả lời. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Cách ghi số tự nhiên như trên là cách ghi số La Mã, ngoài ra ta còn cách ghi số tự nhiên nào không? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút) Hoạt động 2.1: Tập hợp ¥ và ¥ * (5 phút) a) Mục tiêu: - HS phân biệt được hai tập hợp ¥ và ¥ *. b) Nội dung: - Học sinh đọc SGK phần 1), phân biệt được hai tập hợp ¥ và ¥ *. - Làm các bài tập: Thực hành 1 (SGK trang 10). c) Sản phẩm: - Phân biệt được hai tập hợp ¥ và ¥ *. - Lời giải các bài tập: Thực hành 1 (SGK trang 10). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Tập hợp ¥ và ¥ *. - GV yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu về tập hợp - Các số 0;1;2;3;... là các số tự nhiên. ¥ và ¥ * trong SGK trang 10 Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là ¥ . - Yêu cầu HS trả lời thực hành 1. ¥ 0; 1; 2; 3; 4; 5; ... . * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí - HS thực hiện các yêu cầu. hiệu là ¥ *. * Báo cáo, thảo luận 1: ¥ * 1; 2; 3; 4; 5; ... . - 2 HS đọc đoạn giới thiệu về tập hợp ¥ và ¥ * Thực hành 1: trong SGK trang 10 a) Trong tập hợp ¥ có số 0, trong tập - 2 HS trả lời câu a và 1 HS lên bảng làm câu b. hợp ¥ * không có số 0. - HS cả lớp quan sát, nhận xét. b) C 1; 2; 3; 4; 5; ... * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định lại sự khác nhau của tập ¥ và ¥ *. - GV chính xác hóa cách viết một tập hợp Hoạt động 2.2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (8 phút) a) Mục tiêu: - HS hiểu về quan hệ thứ tự của tập hợp số tự nhiên. b) Nội dung: - HS đọc hiểu nội dung mục này trong SGK. - Làm các bài tập Thực hành 2, Hoạt động khám phá, Thực hành 3 SGK trang 10, 11. c) Sản phẩm: - Các thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Lời giải bài Thực hành 2, Hoạt động khám phá, Thực hành 3 SGK trang 10, 11. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên - HS đọc hiểu nội dung thứ tự trong tập hợp số * Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a b tự nhiên SGK trang 10 hoặc b a . - HS làm bài Thực hành 2 SGK trang 10. * a b để chỉ a b hoặc a b. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b a để chỉ b a hoặc b a . - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Mỗi số tự nhiên có một số liền sau * Báo cáo, thảo luận 1: cách nó một đơn vị. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày lại nội Thực hành 2 dung thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) 17;19;21. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Thực hành b) 102;101;100;99 . 2. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chuẩn hóa nội dung thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, chính xác hóa kết quả bài Thực hành 2. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 a) a 2021;2021 2020 - Thực hiện Hoạt động khám phá trong SGK trang 11. vậy a 2020 - Rút ra kết luận gì khi a b và b c b) a 2000;2000 2020 - Làm bài Thực hành 3 SGK trang 11. vậy a 2020 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm 4. - GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn để HS so Tính chất bắc cầu: Nếu a b và b c sánh thì a c * Báo cáo, thảo luận 2: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh Thực hành 3: nhất lên trình bày kết quả so sánh. Các phần tử của A theo thứ tự giảm - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. dần là 35;30;25;20;15;10;5;0. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Thực hành 3. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả của Hoạt động khám phá, chốt lại kiến thức trọng tâm. - GV chính xác hóa kết quả bài thực hành 3. Hoạt động 2.3: Ghi số tự nhiên (12 phút) a) Mục tiêu: - HS nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu diễn ở hệ thập phân. - Biểu diễn được số tự nhiên trong phạm vi 30 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. b) Nội dung: - HS đọc hiểu nội dung mục này trong SGK. - Làm các bài tập Thực hành 4, Thực hành 5, Thực hành 6 SGK trang 11, 12. c) Sản phẩm: - Ghi số tự nhiên theo hệ thập phân và hệ La Mã. - Lời giải bài Thực hành 4, Thực hành 5, Thực hành 6 SGK trang 11, 12. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Ghi số tự nhiên - HS đọc và viết số sau bằng chữ: a) Hệ thập phân: 107 463 847 Thực hành 4 - Số 2 107 463 857 sẽ đọc và viết bằng + Số 2 023 có 4 chữ số. chữ như thế nào? Theo thứ tự từ phải qua trái: - HS đọc hiểu nội dung hệ thập phân SGK Chữ số 3 là chữ số hàng đơn vị, trang 11 Chữ số 2 tiếp theo là chữ số hàng chục, - HS làm bài Thực hành 4 SGK trang 11 Chữ số 0 là chữ số hàng trăm, theo nhóm 4. Chữ số 2 ngoài cùng là chữ số hàng nghìn * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + Số 5 427 198 653 có 10 chữ số. - HS thực hiện các yêu cầu trên. Theo thứ tự từ phải qua trái: * Báo cáo, thảo luận 1: Chữ số 3 là chữ số hàng đơn vị, - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời câu Chữ số 5 tiếp theo là chữ số hàng chục, hỏi: Chữ số 6 là chữ số hàng trăm, Số 107 463 847 đọc và viết là một trăm Chữ số 8 là chữ số hàng nghìn, linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi ba nghìn tám trăm bốn mươi bảy. Chữ số 9 là chữ số hàng chục nghìn, Số 2 107 463 857 đọc và viết là hai tỉ một Chữ số 1 là chữ số hàng trăm nghìn, trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi ba Chữ số 7 là chữ số hàng triệu, nghìn tám trăm năm mươi bảy. Chữ số 2 là chữ số hàng chục triệu, - GV yêu cầu đại diện 2 HS của 2 nhóm trả Chữ số 4 là chữ số hàng trăm triệu, lời câu hỏi Thực hành 4. Chữ số 5 ngoài cùng là chữ số hàng tỉ. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả bài thực hành 4 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Kí hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số - HS đọc tiếp nội dung SGK trang 11 ab a 10 + b (víi a 0) - Làm bài Thực hành 5 SGK trang 11. Kí hiệu abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số * HS thực hiện nhiệm vụ 2: abc a 100 + b 10 + c (víi a 0) - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Thực hành 5: * Báo cáo, thảo luận 2: a) 345 3 100 + 4 10 + 5 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày lại 2021 2 1000 + 0 100 + 2 10 + 1 nội dung cấu tạo thập phân của một số b) Số 96 208 984 đọc là chín mươi sáu - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài Thực triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám hành 5. mươi bốn. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét Số này có 8 chữ số lần lượt từng câu. Số triệu là 96; số trăm là 962 089 * Kết luận, nhận định 2: - GV chuẩn hóa nội dung cấu tạo thập phân của một số, chính xác hóa kết quả bài Thực hành 5. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: b) Hệ La Mã - HS đọc tiếp nội dung hệ La Mã SGK trang 11, 12. - Viết các số La Mã từ 1 đến 10. - Làm thế nào để tạo ra các số La Mã từ 11 Ví dụ : Viết các số La Mã từ 1 đến 10 là: đến 30? I; II ; III; IV; V ; VI; VII ; VIII; IX; X . - Làm bài Thực hành 6 SGK trang 12. Thực hành 6 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày lại nội dung hệ La Mã. - HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10. - Từ các số La Mã từ 1 đến 10, viết thêm vào bên trái một chữ số X hoặc hai chữ số X ta được các số từ 11 đến 30. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Thực hành 6. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 3: - GV chuẩn hóa nội dung hệ La Mã, chính xác hóa kết quả bài Thực hành 6. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết được hai tập hợp ¥ và ¥ *. HS hiểu về quan hệ thứ tự của tập hợp số tự nhiên. b) Nội dung: Làm các bài tập 1, 2 SGK trang 12. c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1, 2 SGK trang 12. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 1 SGK trang 12 - Phân biệt tập hợp ¥ và ¥ * a) 15 ¥ - Làm bài tập 1 SGK trang 12. b) 10,5 ¥ * * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 7 c) ¥ - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 9 * Báo cáo, thảo luận 1: d) 100 ¥ - GV yêu cầu 1 HS lần lượt trả lời - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 2 SGK trang 12 - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 2 SGK trang 12 a) Khẳng định sai (4 phút) b) Khẳng định sai * HS thực hiện nhiệm vụ 2: c) Khẳng định đúng - HS thực hiện các yêu cầu trên. a) Khẳng định sai - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 2: chú ý thứ tự trong tập hợp số tự nhiên * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS đứng tại chỗ trả lời, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. GV khái quát: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử, số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về ghi số tự nhiên để giải quyết bài toán thực tiễn. b) Nội dung: - HS giải quyết bài toán thực tiễn - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ 1: Theo nguồn ước tính của CIA World Facebook, tính đến tháng 12 năm 2020 , dân số Trung Quốc là 1 441 457 889 người và dân số Ấn Độ là 2 107 463 857 người. a) Hãy viết cách đọc các số chỉ dân số này. b) Dân số nước nào lớn hơn? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà làm bài tập trên - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: tập hợp ¥ và ¥ *, tính chất bắc cầu, kí hiệu số tự nhiên có 2, 3, chữ số, các số La Mã từ 1 đến 10 - Làm bài tập 3, 4 SGK trang 12. - Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 12. - Chuẩn bị giờ sau: ôn lại các phép tính trong tập hợp số tự nhiên đã học ở Tiểu học và đọc trước nội dung bài 3 - Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên, SGK trang 13.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_1_bai_2_ta.docx