Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 3: Các phép tính trong thực hiện số tự nhiên

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 3: Các phép tính trong thực hiện số tự nhiên
docx 10 trang Gia Viễn 05/05/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 3: Các phép tính trong thực hiện số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD: 4
 BÀI 3: CÁC PHÉP TÍNH TRONG THỰC HIỆN SỐ TỰ NHIÊN
 Thời gian thực hiện: (01 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên.
- HS thành thạo các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép 
cộng và phân phối của phép nhân đối với phép trừ trong tính toán một cách hợp lý.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.
- Vận dụng các phép tính trên vào các bài tập tính nhẩm, tính tính hợp lý.
- Vận dụng được các phép tính trên giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực 
tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại 
lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết các thuật ngữ số hạng, tổng, số bị 
trừ, số trừ, hiệu, thừa số, tích, số bị chia, số chia và thương; HS trình bày được các phép 
tính cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, 
khái quát hóa, để giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ 
đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ nhắc lại phép cộng và phép nhân.
b) Nội dung: Nhớ lại công thức tính chu vi hình chữ nhật.
c) Sản phẩm: Phép tính cần thực hiện khi muốn tính chu vi hình chữ nhật và lời giải bài 
tập GV đã đưa.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: Đề bài: Một khu vườn hình chữ nhật có 
- GV chiếu trên màn chiếu (hoặc tivi) đề chiều dài 15m và chiều rộng 4m . Hãy tính 
bài tập: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi khu vườn hình chữ nhật.
chiều dài 15m và chiều rộng 4m . Hãy tính 15m
chu vi khu vườn hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính chu 
vi hình chữ nhật. 4m
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập GV đã 
chiếu trên màn hình.
 Chu vi hình chữ nhật: (dài + rộng) x 2
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu bài toán. Chu vi khu vườn hình chữ nhật:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá 15 4 x 2 38 m 
nhân.
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày 
công thức tính chu vi hình chữ nhật.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày kết quả.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
chính xác hóa các phép tính. 
- GV chiếu tiếp hình ảnh kèm công thức 
tính. 
- GV đặt vấn đề vào bài mới: Trong bài 
tập trên, chúng ta thấy để tính sân vườn 
hình chữ nhật thì ta đã sử dụng các phép 
tính nào? Vậy phép cộng và phép nhân có những 
tính chất nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm 
hiểu Bài 3: Các phép tính trong thực hiện 
số tự nhiên.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (24 phút)
Hoạt động 2.1: Phép cộng và phép nhân (7 phút)
a) Mục tiêu:
- Ôn lại các kiến thức đã học ở Tiểu học về phép cộng và phép nhân.
- Nhắc lại, ghi nhớ thuật ngữ: số hạng, tổng, thừa số và tích.
- Vận dụng kiến thức vào bài tập có nội dung gắn với thực tiễn.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐKP 1 (SGK trang 13) từ đó phát biểu và viết dạng tổng quát của phép 
cộng và phép nhân số tự nhiên.
- Vận dụng làm bài TH 1
c) Sản phẩm:
- Viết dưới dạng tổng quát phép cộng, phép nhân trong ¥ và chú ý.
- Lời giải bài HĐKP 1 (SGK trang 13)
- Lời giải bài tập TH 1 (SGK trang 13)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1. Phép cộng và phép nhân 
a) TH 1 (SGK/13) a) Thực hành 1 (SGK/13) 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu TH 1 Số tiền An đã mua là:
trong SGK trang 13. 5x6 000 6x5 000 2x5 000 70 000
- Thực hiện TH 1 trong SGK trang 13. (đồng).
b) HĐKP 1 (SGK/13) Số tiền còn lại của An là: 
- GV yêu cầu HS đọc HĐKP 1 trong 100 000 70 000 30 000 (đồng).
SGK trang 13. b) HĐKP 1 (SGK/13)
- Thực hiện HĐKP 1 trong SGK trang 1 890 72 645 74 535 Đúng
13.
 Trong đó: 
- GV yêu cầu HS chỉ ra số hạng, tổng, 
 1 890 và 72 645 là số hạng, 
thừa số và tích trong hoạt động trên.
 74 535là tổng.
c) Chú ý.
 363 x 2 018 732 534 Đúng
- GV yêu cầu HS đọc chú ý và ví dụ trong SGK trang 13. Trong đó: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 363 và 2 018là thừa số, 
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo 732 534 là tích.
cá nhân. c) Chú ý: 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: 
 Dấu “x” trong tích các số thay bằng dấu “.”
+ HS tính số tiền An đã mua, rồi sau Ví dụ: xem SGK/13
đó tìm số tiền còn lại của An.
+ Hoặc GV có thể khuyến khích HS 
viết lời giải ở dạng một biểu thức.
- HS đọc chú ý và ví dụ trong SGK 
trang 13
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 
TH 2.
- GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trình 
bày kết quả thực hiện HĐKP 1 
- GV yêu cầu 1 HS đọc chú ý.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và 
nhận xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả của các cá 
nhân, chính xác hóa kết quả TH 1. 
HĐKP 1.
- GV chốt kiến thức phép cộng và 
phép nhân đã được học ở tiểu học sau 
hoạt động TH 1.
- GV lưu ý HS phần “Chú ý” trong 
SGK trang 13
Hoạt động 2.2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (9 phút)
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất của phép cộng và phép nhân số 
tự nhiên.
- HS vận dụng được tính chất trên vào các bài toán.
b) Nội dung: - Thực hiện HĐKP 2 (SGK trang 14) từ đó nhằm dẫn dắt từ những trường hợp cụ thể 
đến khái quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- Vận dụng làm bài TH 2, TH 3
c) Sản phẩm:
- Viết dạng tổng quát của các tính chất .
- Lời giải bài HĐKP 2, TH 2, TH 3 (SGK trang 14)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tính chất của phép cộng và phép 
a) HĐKP 2 (SGK/14) nhân số tự nhiên
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HĐKP 2 a) HĐKP 2 (SGK/14)
trong SGK trang 14. Lời giải
- Thực hiện HĐKP 2 trong SGK trang 14 a)17 23 23 17
trong trò chơi “Ai nhanh hơn” b) 12 28 10 12 28 10 
b) Tính chất:
 c)17.23 23.17
- Dự đoán phát biểu và viết dạng tổng quát 
 d) 5.6 .3 5. 6.3 
của các tính chất của phép cộng và phép 
nhân số tự nhiên. e)23. 43 17 23.43 23.17
- GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức trọng b) Tính chất: Với a, b, c là các số tự 
tâm. nhiên, ta có:
- GV yêu cầu HS viết lại 7 tính chất bằng - Tính chất giao hoán:
công thức. a b b a
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: a.b b.a
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo - Tính chất kết hợp:
nhóm. a b c a b c 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: 
 a.b .c a. b.c 
+ GV Chia lớp làm 4 đội chơi tương ứng 
với 4 tổ , cử 4 tổ trưởng làm trọng tài và - Tính chất phân phối của phép nhân đối 
theo dõi chéo, 1 thư ký ghi kết quả. với phép cộng:
+ Mỗi đội có nhiệm vụ hoàn thành HĐKP a. b c a.b a.c
2 ở nhóm mình xong, sau đó sẽ đưa đáp án - Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1:
lên bảng. a 0 a
+ Mỗi đáp án đúng được tính 10 điểm/đáp a.1 a
án; mỗi đán án sai trừ 5 điểm/đáp án.
* Báo cáo, thảo luận 1: - GV đưa đáp án để các em HS đối chiếu 
kết quả.
- GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán phát 
biểu và viết dạng tổng quát của các tính 
chất của phép cộng và phép nhân số tự 
nhiên.
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần kiến thức 
trọng tâm.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV đánh giá kết quả của các cá nhân, 
các nhóm, chính xác hóa kết quả HĐKP 2
- GV cùng HS khái quát: phép cộng và 
phép nhân có tính chất nào giống nhau.
+ Tính chất giao hoán.
+ Tính chất kết hợp.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: c) Thực hành 2 (SGK/14)
c) Thực hiện TH 2 SGK trang 14 theo cá Lời giải
nhân. T 11. 1 3 7 9 89. 1 3 7 9 
d) Thực hiện TH 3 SGK trang 14 theo 
 T 11 89 . 1 3 7 9 
nhóm đôi.
 T 100 . 20
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 T 2 000
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá 
nhân và theo nhóm. d) Thực hành 3 (SGK/14)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc Lời giải
mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. a)1 234 . 9 1 234 . 10 1 
* Báo cáo, thảo luận 2: 12 340 1 234 11106
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài TH 2. b) 1 234 . 99 1 234 . 100 1 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên 123 400 1 234 122 166
trình bày TH 3.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV đánh giá kết quả của các cá nhân, các nhóm, chính xác hóa kết quả TH 2, 
TH 3
- GV có thể cho HS phát hiện, phát biểu 
quy tắc tính nhanh tích của một số với 9, 
với 99 dựa vào 2 ví dụ đã có trong SGK. 
Có thể như sau (chuyển phép nhân thành 
phép trừ):
+ Để tính tích của một số với 9 ta thêm số 
0 vào cuối số đó rồi trừ cho chính số đó;
+ Để tính tích của một số với 99 ta thêm 
hai số 0 vào cuối số đó rồi trừ cho chính 
số đó.
Hoạt động 2.3: Phép trừ và phép chia hết. (8 phút)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép 
chia là một số tự nhiên. 
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết; điều kiện để thực hiện 
được phép trừ, phép chia hết trong ¥
- HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐKP 3 (SGK trang 14) từ đó đọc hiểu quan niệm về phép trừ và phép chia 
trong SGK trang 14,15
- Làm bài tập vận dụng (SGK trang 15)
c) Sản phẩm:
- Nêu quy tắc phép trừ, phép chia hết trong ¥ và viết dưới dạng tổng quát.
- Lời giải bài HĐKP 3 (SGK trang 14)
- Lời giải bài tập vận dụng (SGK trang 15)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 3. Phép trừ và phép chia hết.
a) HĐKP 3 (SGK/14) a) HĐKP 3 (SGK/14)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HĐKP 3 Lời giải
trong SGK trang 14. a) Số tiền các bạn còn thiếu là:
- Thực hiện HĐKP 3 trong SGK trang 14 200 000 80 000 120 000 (đồng)
b) Tổng quát: - GV yêu cầu HS đọc hiểu quan niệm về b) Số tháng cần phải thực hiện gây quỹ là:
phép trừ và phép chia trong SGK trang 120 000:20 000 6 (tháng)
14,15. GV có thể kiểm tra HS đọc hiểu 
 b) Tổng quát: a,b,x ¥
bằng cách đặt các câu hỏi:
 a b x a b 
+ Kết quả phép trừ a b x nghĩa là gì?
+ Kết quả phép chia hết a :b x nghĩa là a :b x b 0 
gì? c) Vận dụng:
c) Vận dụng: Bài tập vận dụng (SGK trang 15)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập vận Lời giải
dụng trong SGK trang 15 a) Ta có: 36 12 24
- Thực hiện bài tập vận dụng theo nhóm Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi 
d) Chú ý: mẹ An năm nay.
- GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK b) Ta có: 36:12 3
trang 15 Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 
* HS thực hiện nhiệm vụ lần số tuổi của An
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá d) Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất đối 
nhân và theo nhóm. với phép trừ: 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc a. b c a.b a.c
của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm trình bày 
HĐKP 3a, b.
- GV yêu cầu vài HS nêu nhận xét bài làm 
của bạn.
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình 
bày bài tập vận dụng, lưu ý chọn cả bài tốt 
và chưa tốt.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
- GV cùng HS khái quát vấn đề: 
 a b x a b 
 a :b x b 0 a. b c a.b a.c
 a,b,c,x ¥ 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân 
đối với phép cộng trong tính toán giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực 
tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: Làm bài tập 1, 2 (SBT trang 12).
c) Sản phẩm: Lời giải làm bài tập 1, 2 (SGK trang 12).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 4. Luyện tập:
- Làm bài tập 1 (SBT trang 12). Bài tập 1 (SBT trang 12)
* HS thực hiện nhiệm vụ 1 Lời giải
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá a)42 44 46 48 50
nhân. 42 48 44 46 50
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1: GV giải đáp 
 90 90 50
thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 230
* Báo cáo, thảo luận 1
 b)150 . 250 . 400 . 800
- GV yêu cầu 2 HS có lời giải nhanh nhất 
lên bảng trình bày. 150 . 800 . 250 . 400 
- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. 120 000 .100 000
* Kết luận, nhận định 1 12 000 000 000
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài tập 2 (SBT trang 12)
- Làm bài tập 2 (SBT trang 12). Lời giải
* HS thực hiện nhiệm vụ 2 a) 2x 1 . 2907 8721
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo hoạt 2x 1 8721: 2907
động nhóm. 2x 1 3
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 2: GV giải đáp 2x 3 1
thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 2x 2
* Báo cáo, thảo luận 2
 x 2:2
- GV yêu cầu 2 nhóm có lời giải nhanh 
 x 1
nhất lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. b) 4x 16 :1905 60
* Kết luận, nhận định 2 4x 16 60.1905
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 4x 16 114 300
mức độ hoàn thành của HS. 4x 114 300 16
 4x 114 316
 x 114 316 : 4
 x 28 579
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về các phép tính trong tập hợp số tự nhiên để giải 
quyết bài toán thực tế 
b) Nội dung: Làm bài tập 4 (SGK trang 15).
c) Sản phẩm: Lời giải làm bài tập 4 (SGK trang 15).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập 4 (SGK trang 15)
- Làm bài toán vận dụng. Lời giải
* HS thực hiện nhiệm vụ Độ dài đường xích đạo so với khoảng cách 
- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm. giữa hai thành phố trên là:
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc 40 000 : 2 000 20 (lần).
của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Vậy: Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 
* Báo cáo, thảo luận lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình 
bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép 
cộng và phân phối của phép nhân đối với phép trừ trong tính toán một cách hợp lý.
- Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 15).
- Chuẩn bị giờ sau: Các em đọc trước nội dung bài 4 – Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_1_bai_3_ca.docx