Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 1 - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. Thời gian thực hiện:(01 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Viết được một số dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9, cho3. - Nắm được cơ sở của dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Phát biểu được cácdấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Vận dụng được hai dấu hiệu trên để giải một số vấn đề toán học và giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; vận dụng các kiến thức trên để giải một số vấn đề toán học và giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9. b) Nội dung: Xét số a 2124 ;b 5124 . Thực hiện phép chia xét xem số nào chia hết cho 9. c) Sản phẩm: Phép chia 2124 cho 9 và phép chia 5124 cho 9. Kết luận số 2124 chia hết cho 9, số 5124 không chia hết cho 9. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt 2124 :9 236 ; động cá nhân: 5124 :9 569 dư 3 - Thực hiện phép chia 2124 cho 9 và phép chia Vậy 2124 chia hết cho 9 còn 5124 cho 9. 5124 không chia hết cho 9. * HS thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện phép chia 2124 cho 9 và phép chia 5124 cho 9. * Báo cáo kết quả: - GV chọn hai HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các phép tính. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các phép tính. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Ta thấy hai số đều có tận cùng là 124 nhưng a9 còn b 9 . Như vậy dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút) Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 9(12 phút) 2.1.1. Hoạt động khám phá a) Mục tiêu: - Hs biết cách viết một số dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. b) Nội dung: - Học sinh đọc SGK phần. c) Sản phẩm: - Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. - Viết được một số dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Dấu hiệu chia hết cho 9 - GV giới thiệu cách viết số 378 dưới dạng a. Nhận xét. tổng các chữ số của nó cộng với một số chia Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới hết cho 9. dạng tổng các chữ số của nó cộng với - Yêu cầu học sinh đọc nhận xét . một số chia hết cho 9. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu cách viết số 378 dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. * Báo cáo, thảo luận 1: - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán (viết trên bảng). - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định cách viết số 378 dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. - GV giới thiệu nhận xét. 2.1.2. Hoạt động hình thành kiến thức. a) Mục tiêu: - Hình thành dấu hiệu chia hết cho 9. b) Nội dung: - Học sinh đọc phần . c) Sản phẩm: - Dấu hiệu chia hết cho 9. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Dấu hiệu chia hết cho 9 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính cộng các chữ b. Dấu hiệu chia hết cho 9 số của số 378. - Yêu cầu học sinh dựa vào tính chất chia hết Khẳng định của An đúng. của một tổng dự đoán: Khẳng định của An có Vì dựa theo tính chất chia hết của một đúng hay không? Vì sao? tổng có: Nếu tất cả các số hạng của một - Yêu cầu học sinh đọc dấu hiệu trong SGK và tổng đều chia hết cho cùng một số thì yêu cầu một vài học sinh đọc lại. tổng chia hết cho số đó. * HS thực hiện nhiệm vụ: * Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có - HS thực hiện phép tính. tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia - HS nêu dự đoán. hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia - Hs đọc dấu hiệu trong SGK. hết cho 9. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một hs đọc kết quả phép tính. - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán (viết trên bảng). - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV thông báo dấu hiệu chia hết cho 9. 2.1.3. Hoạt động củng cố luyện tập. a) Mục tiêu: - Lấy được ví dụ về số chia hết cho 9, số không chia hết cho 9. b) Nội dung: - HS làm phần thực hành 1 ý a. c) Sản phẩm: - Lời giải phần thực hành 1 ý a. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: Thực hành 1 - Hoạt động cặp đôi làm Thực hành 1 ý a SGK a) Số chia hết cho 9 là 396 và 531. trang 26. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ trên. * Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài. * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu một HS đại diện của cặp đôi nhanh nhất lên bảng thực hiện Thực hành 1 ý a. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Qua Thực hành 1, GV củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. 2.1.4. Hoạt động vận dụng. a) Mục tiêu: - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 9 vào làm bài tập đơn giản. b) Nội dung: - HS làm phần thực hành 1 ý b. c) Sản phẩm: - Lời giải phần thực hành 1 ý b. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: Thực hành 1 - Hoạt động cá nhân làm Thực hành 1 ý b SGK b) Hai số chia hết cho 9 là 180 và 711. trang 26. Hai số không chia hết cho 9 là 232 và * HS thực hiện nhiệm vụ: 15. - HS thực hiện nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu một HS lên bảng thực hiện Thực hành 1 ý b. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Qua Thực hành 1, GV củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. Hoạt động 2.2: Dấu hiệu chia hết cho 3(13 phút) 2.2.1 Hoạt động khám phá a) Mục tiêu: - Hs biết cách viết một số dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3. b) Nội dung: - Học sinh đọc SGK phần phân tích SGK trang 26. c) Sản phẩm: - Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3. - Viết được một số dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 - GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân phần phân a) Nhận xét tích trong SGK trang 26 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng - Phát biểu nhận xét. các chữ số của nó cộng với một số * HS thực hiện nhiệm vụ 1: chia hết cho 3. - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 1HS đứng tại chỗ đọc nhận xét SGK trang 26. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chuẩn hóa nhận xét SGK trang 26. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 315 3 1 5 3.3.11 1.3 .3 - Làm bài SGK trang 27. 418 4 1 8 4.3.11 1.3 .3 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu1HS lên bảng trình bày kết quả thực hiện . - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả của . 2.2.2. Hoạt động hình thành kiến thức. a) Mục tiêu: - Học sinh nắm và phát biểu đượcdấu hiệu chia hết cho 3. b) Nội dung: - Học sinh đọc phần . c) Sản phẩm: - Dấu hiệu chia hết cho 3. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính cộng các chữ Số 231 chia hết cho 3 số của số 231. Vì 231 2 3 1 2.3.11 3.3 .3 - Yêu cầu học sinh dựa vào tính chất chia hết 6 2.3.11 3.3 .3 của một tổng dự đoán: Số 231 có chia hết cho Theo tính chất chia hết của một tổng 3 không? Vì sao? có: Nếu tất cả các số hạng của một tổng - Yêu cầu học sinh đọc dấu hiệu trong SGK và đều chia hết cho cùng một số thì tổng yêu cầu một vài học sinh đọc lại. chia hết cho số đó. * HS thực hiện nhiệm vụ: * Dấu hiệu chia hết cho 3 - HS thực hiện phép tính. Các số có tổng các chữ số chia hết cho - HS nêu dự đoán. 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó - Hs đọc dấu hiệu trong SGK. mới chia hết cho 3. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một hs đọc kết quả phép tính. - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán (viết trên bảng). - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV thông báo dấu hiệu chia hết cho 3. 2.2.3. Hoạt động củng cố luyện tập. a) Mục tiêu: - Dùng dấu hiệu chia hết cho 3 vào làm bài tập đơn giản. b) Nội dung: - HS làm phần thực hành 2. c) Sản phẩm: - Lời giải phần thực hành 2. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: b) Dấu hiệu chia hết cho 3 - Làm Thực hành 2 SGK trang 27. * Thực hành 2 SGK 27 * HS thực hiện nhiệm vụ: Trong hai số 315 và 418 số 315 chia - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. hết cho 3 * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ đọc trình bày kết quả phần Thực hành 2 SGK trang 27. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định : - GV chính xác hóa kết quả của Thực hành 2. - Qua Thực hành 2, GV củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. 2.2.4. Hoạt động vận dụng. a) Mục tiêu: - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 vào làm bài tập đơn giản. b) Nội dung: - HS làm bài tập 2 SGK. c) Sản phẩm: - Lời giải bài tập 2 SGK. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 2 - Hoạt động nhómn làm bài tập 2 ý a SGK a) Tổng 1260 5306 không chia hết cho trang 27. 3, cũng không chia hết cho 9. * HS thực hiện nhiệm vụ: Vì 5306 có tổng các chữ số không chia - HS thực hiện nhiệm vụ trên. hết cho 3, cũng không chia hết cho 9. * Báo cáo, thảo luận: Theo dấu hiệu chia hết của một tổng ta - GV yêu cầu 2 HS đại diện 2 nhóm nhanh có tổng 1260 5306 không chia hết cho nhất lên bảng thực hiện bài tập 2 ý a. 3, cũng không chia hết cho 9. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Qua bài tập 2 ý a, GV củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được hai dấu hiệu trên để giải một số vấn đề toán học. b) Nội dung:Làm bài tập1SGK trang 27. c) Sản phẩm: Lời giải bài tập1SGK trang 27. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập - Nhắc lại Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Bài 1a - Làm bài tập: 1a SGK trang 27. A 117;3447;5085 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: . - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cặp đôi. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầumột HS đứng tại chỗ nhắc lại Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - GV yêu cầu đại diệncặp đôi nhanh nhất lên bảng trình bày bài 1 ý a. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài 1b: - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 1b SGK trang Trong các số trên có số chia hết cho 27. 3 mà không chia hết cho 9. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: B 9348;123 - HS thực hiện các yêu cầu trên. Lưu ý: * Báo cáo, thảo luận 2: Những số chia hết cho 9 chắc chắn - GV yêu cầu đại diện hai nhóm HS lên trình bày, sẽ chia hết cho 3, còn những số chia lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho - Cả lớp quan sát và nhận xét. 9. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GVthông báo:Những số chia hết cho 9 chắc chắn sẽ chia hết cho 3, còn những số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút) a) Mục tiêu: - HS vận dụng được hai dấu hiệu trên để giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - HS giải quyết bài tập 3a,b SGK trang 27. c) Sản phẩm: -Lời giải bài tập 3a,b SGK trang 27. - Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: Làm bài tập 3 ý a. Bài 3a: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập trên. Không thể chia số bi trong mỗi hộp * HS thực hiện nhiệm vụ 1: thành ba phần bằng nhau. - HS thực hiện yêu cầu trên. Vì các số: 203, 127, 97,173 có tổng - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của các chữ số của chúng không chia hết HS để hiểu rõ nhiệm vụ. cho 3. Theo dấu hiệu chia hết cho 3 * Báo cáo, thảo luận 1: thì các số này không chia hết cho 3 - GV yêu cầu hai HS đại diện hai nhóm nhanh nên không thể chia số bi trong mỗi nhất lên bảng trình bày. hộp thành ba phần bằng nhau. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. -Lưu ý HS có thể trình bày ngắn gọn. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Làm bài tập 2,3b, 3c SGK trang 27.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_1_bai_8_da.docx