Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 3 - Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 3 - Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
docx 22 trang Gia Viễn 05/05/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 3 - Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 BÀI 2: HÌNH CHỮ NHẬT-HÌNH THOI
 HÌNH BÌNH HÀNH-HÌNH THANG CÂN
 Thời gian thực hiện: (04 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân thông qua hình 
ảnh trực quan.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành thỏa mãn các điều kiện cho trước.
- Thực hành cắt ghép được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
- Phát biểu được các tính chất của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu các tính chất, nhận biết được hình chữ nhật, hình 
thoi, hình bình hành, hình thang cân.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát 
hóa, để hình thành các tính chất; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về lcó 
nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: HÌNH CHỮ NHẬT
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ tìm hiểu, mô tả các yếu tố cơ bản của hình chữ nhật (cạnh, đường chéo).
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình vẽ, đo đạc, kiểm tra và so sánh để rút ra các nhận xét về cạnh, đường 
chéo của hình chữ nhật.
c) Sản phẩm:
- Kết quả đo đạc, so sánh, nhận xét về các cạnh, đường chéo của hình chữ nhật.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: PHIẾU HỌC TẬP
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 1 thông Cho hình vẽ sau: 
 qua phiếu học tập:
 + Yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng, ghi 
 A B
 kết quả vào phiếu học tập.
 + Viết kết quả so sánh các cạnh, các đường 
 chéo và kết quả kiểm tra hai cặp cạnh AB 
 và CD; AD và BC song song không? O
 + Đo và so sánh hai đường chéo AC và BD . 
 GV cho HS quan sát hình 2 SGK trang 80 
 D C
 và giới thiệu các yếu tố: cạnh, đường chéo. Hình 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 - Dùng thước đo các cạnh, đường chéo của 
 Hãy điền vào dấu chỗ trống (dấu .):
 hình chữ nhật.
 Yêu cầu Kết quả
 - Thảo luận rồi đưa ra kết quả so sánh, kiểm 
 a)Hãy đo rồi so BC = ......
 tra.
 sánh hai cạnh BC AD = ......
 * Báo cáo, thảo luận
 và AD . BC......AD
 - GV chọn ra 2 nhóm hoàn thành xong phiếu 
 b)Hãy kiểm tra 
 học tập nhanh nhất trình bày kết quả. AB......CD
 xem AB có song 
 - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 song với CD hay 
 * Kết luận, nhận định
 không?
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính 
 AD có song song 
 xác hóa các từ ngữ và khẳng định lại kết 
 với B C hay 
 quả. AD......BC
 không? c) AC và BD AC = ......
 được gọi là hai BD = ......
 đường chéo. Hãy AC.......BD
 đo rồi so sánh AC 
 và BD ?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Mô tả đặc điểm, tính chất của hình chữ nhật qua các yếu tố: Cạnh, góc, đường chéo.
- Biết cách cắt ghép hình chữ nhật.
b) Nội dung:
- HS nhìn vào hình vẽ (Hình 2) trong SGK và mô tả được các yếu tố: cạnh, góc, đỉnh, đường 
chéo của hình chữ nhật.
- Làm các bài tập SGK trang 85: Thực hành 1 và Vận dụng 1.
c) Sản phẩm:
- Các tính chất của hình thang cân.
- Kết quả so sánh các đoạn thẳng ở bài tập Thực hành 1.
- Kết quả cắt, ghép hình chữ nhật ở bài tập Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 4. Hình chữ nhật:
 - Yêu cầu HS mô tả lại đặc điểm các yếu tố: a) Mô tả:
 Cạnh, góc, đường chéo của hình chữ nhật.
 A B
 - GV giới thiệu thêm các yếu tố giao điểm 
 hai đường chéo hình chữ nhật.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1
 - HS mô tả các yếu tố của hình chữ nhật. O
 * Báo cáo, thảo luận 1
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS 
 trả lời. D C
 - Cả lớp quan sát, nhận xét. Hình 2
 * Kết luận, nhận định 1
 - GV khẳng định lại các tính chất của hình 
 chữ nhật: Cạnh, góc, đường chéo. Hình chữ nhật ABCD có: 
 AB song song CD; AB CD
 AD song song BC; AD B C
 AC BD; OA OC OB OD.
 + góc đỉnh A bằng góc đỉnh C
 bằng góc đỉnh B bằng góc đỉnh D bằng 900
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 b)Thực hành 1 ( SGK tr.80).
- Hoạt động cá nhân làm bài tập Thực hành 
1 SGK tr.80.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
- HS ghi tên các cặp đoạn thẳng bằng nhau, 
các cặp góc bằng nhau vào vở.
* Báo cáo, thảo luận 2
- GV gọi lần lượt hai HS đứng tại chỗ trả lời 
câu hỏi căp đoạn thẳng bằng nhau Hình chữ nhật MNPQ có:
* Kết luận, nhận định 2 OM ON OP OQ
- HS nhắc lại các tính chất của hình chữ 
nhật. 
- GV củng cố lại một lần nữa những tính 
chất về cạnh, góc, đường chéo của hình chữ 
nhật.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 c)Vận dụng 1: ( SGK tr.81).
- Hoạt động cặp đôi làm bài tập Vận dụng 1 
SGK tr.81.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3
- Thực hành gấp và cắt giấy theo yêu cầu BT 
Vận dụng 1 SGK tr.81 với các dụng cụ 
chuẩn bị sẵn ở nhà.
- Mỗi cặp đôi tự phân chia nhiệm vụ cắt, 
ghép hình.
- Nhận xét hình vừa cắt được là một hình 
chữ nhật.
* Báo cáo, thảo luận 3
- GV chọn 2 cặp đôi gấp và cắt hình nhanh 
nhất lên bảng trình bày sản phẩm. - Nếu không có cặp nào trong hai cặp trên 
 làm đúng thì có thể lựa chọn cặp đôi có sản 
 phẩm đúng và đẹp nhất lên trình bày.
Hoạt động 3: Luyện tập (17 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhận dạng được: Hình chữ nhật dựa vào hình ảnh trực quan.
- HS biết vẽ thành thạo các hình: hình chữ nhật bằng các dụng cụ học tập.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS làm các bài thực hành 2, vận dụng 2 SGK trang 81
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hành 2, vận dụng 2.
- Vẽ đúng được hình chữ nhật (có nêu cách vẽ).
 d) Tổ chức thực hiện:* GV giao nhiệm vụ Vận dụng 2: (SGK tr.81)
 học tập 2 
 A 4 cm B
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm 
 vận dụng 2 (SGK tr.81) 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2 3cm
 - HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài, thực hành. O
 - HS chấm chéo cho nhau.
 * Báo cáo, thảo luận 2
 - GV kiểm tra hình của 1 HS bất kì - Các D C
 Hình 2
 HS ở dưới tiến hành kiểm tra chéo cho 
 nhau.
 - Nhận xét hình của bạn và có ý kiến phản 
 biện.
 * Kết luận, nhận định 2
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật hình thang cân để giải quyết một số 
bài toán thực tế.
b) Nội dung: 
- HS giải quyết bài tập: 2; SGK trang 85.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân, nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân, theo nhóm. d) Tổ chức thực hiện: 
 Giao nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập 6.
- Báo cáo sản phẩm vào tiết học tiếp theo.
 Giao nhiệm vụ 2 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc: tính chất, cách vẽ hình chữ nhật đã học.
- Làm các bài tập 3 trong SGK:trang 85.
- Chuẩn bị giờ sau: đọc trước SGK trang 81, 82.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 2: HÌNH THOI
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ tìm hiểu, mô tả các yếu tố cơ bản của hình thoi (cạnh, đường chéo).
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình vẽ, đo đạc, kiểm tra và so sánh để rút ra các nhận xét về các cạnh 
đối diện, đường chéo của hình thoi.
c) Sản phẩm:
- Kết quả đo đạc, so sánh, nhận xét về các cạnh đối diện, đường chéo của hình thoi.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: PHIẾU HỌC TẬP
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thông Cho hình vẽ sau:
 qua phiếu học tập:
 B
 + Yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng, ghi 
 kết quả vào phiếu học tập.
 + Viết kết quả so sánh các cạnh đối diện, 
 các đường chéo và kết quả kiểm tra hai cặp 
 A C
 cạnh AB và CD , BC và AD có song O
 song với nhau không?
 GV cho HS quan sát hình 4 SGK trang 81 
 và giới thiệu các yếu tố: cạnh đối diện, 
 D
 đường chéo. Hình 4 * HS thực hiện nhiệm vụ Hãy điền vào dấu chỗ trống (dấu ):
 - Dùng thước đo các cạnh đối diện, đường Yêu cầu Kết quả
 chéo của hình thoi.
 a) Hãy đo rồi so AB=......
 - Thảo luận rồi đưa ra kết quả so sánh, kiểm 
 sánh các cạnh AB CD = ...... 
 tra.
 và CD , BC và AB......CD
 * Báo cáo, thảo luận AD .
 BC = ...... 
 - GV chọn ra 2 nhóm hoàn thành xong phiếu 
 học tập nhanh nhất trình bày kết quả. AD=...... 
 - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. BC......AD 
 * Kết luận, nhận định b) Hãy kiểm tra AB......CD 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xem hai cặp cạnh 
 xác hóa các từ ngữ và khẳng định lại kết AB và CD , BC BC......AD 
 quả. và AD có song 
 song với nhau 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Hình thoi có 
 không?
 các đặc điểm gì?
 c) AC và BD 
 được gọi là hai 
 đường chéo. Hãy AC......BD
 dùng êke kiểm tra 
 xem AC và BD
 có vuông góc với 
 nhau không?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Mô tả đặc điểm, tính chất của hình thoi qua các yếu tố: Cạnh, góc, đường chéo.
- Biết vẽ hình thoi biết hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm, biết độ dài cạnh và một 
đường chéo, biết độ dài cạnh.
b) Nội dung:
- HS nhìn vào hình vẽ (Hình 5) trong SGK và mô tả được các yếu tố: cạnh đối diện, đường 
chéo của hình thoi.
- GV bổ sung thêm mô tả về yếu tố hai góc đối diện của hình thoi: trong hình thoi hai góc 
đối diện thì bằng nhau.
- Làm các bài tập SGK trang 83: Thực hành 3, 4 và Vận dụng 3. c) Sản phẩm:
- Các tính chất của hình thoi.
- Kết quả so sánh các đoạn thẳng ở bài tập Thực hành 3.
- Kết quả vẽ hình thoi ở Thực hành 4, Vận dụng 3.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 3. Hình thoi:
 - GV giới thiệu: Những hình thoi có các đặc a) Mô tả:
 điểm về cạnh, đường chéo như chúng ta vừa 
 B
 nêu ở trên.
 - Yêu cầu HS mô tả lại đặc điểm các yếu tố: 
 Cạnh đối diện, đường chéo của hình thoi.
 - GV giới thiệu thêm các yếu tố về đỉnh, hai 
 A C
 góc đối của hình thoi. O
 D
 Hình 4
 - Yêu cầu HS dự đoán: Hình ABCD có: 
 Hai góc đối của hình bình hành như thế nào - Bốn đỉnh A,B,C,D .
 với nhau? - Bốn cạnh bằng nhau: 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 AB = CD BC = AD
 - HS mô tả các yếu tố của hình thoi. - Hai cặp cạnh đối diện song song: AB song 
 - HS nêu dự đoán về hai cặp góc đối của song với CD ; BC song song với AD .
 hình thoi. - Hai đường chéo vuông góc, cắt nhau tại 
 * Báo cáo, thảo luận 1 trung điểm của mỗi đường: 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS OA = OC;OB = OD .
 trả lời. - Hai cặp góc đối diện bằng nhau:
 - Cả lớp quan sát, nhận xét. + góc đỉnh A bằng góc đỉnh C
 * Kết luận, nhận định 1 + góc đỉnh B bằng góc đỉnh D
 - GV khẳng định lại các tính chất của hình 
 thoi: Cạnh, góc, đường chéo. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 b) Thực hành (SGK tr.82).
 - Hoạt động cá nhân làm bài tập Thực hành M N
 3 SGK tr.82.
 O
 Q P
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2 
 - HS ghi tên hai đường chéo vuông góc, các 
 Hình bình hành IJKL có: IK vuông góc với 
 cặp đoạn thẳng bằng nhau vào vở. JL
 * Báo cáo, thảo luận 2 OI = OK
 - GV gọi lần lượt hai HS đứng tại chỗ trả lời OJ = OL
 câu hỏi cặp đoạn thẳng bằng nhau.
 * Kết luận, nhận định 2
 - HS nhắc lại các tính chất của hình thoi.
 - GV củng cố lại một lần nữa những tính 
 chất về cạnh, góc, đường chéo của hình thoi.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3 c) thực hành 4: (SGK tr.82).
 - Hoạt động cá nhân làm thực hành 4 SGK 
 tr.82. B
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3
 A C
 - Vẽ hình theo thực hành 4 SGK tr.82 với 
 các dụng cụ chuẩn bị sẵn ở nhà.
 D
 * Báo cáo, thảo luận 3
 - GV chọn cá nhân vẽ nhanh nhất lên bảng 
 trình bày sản phẩm.
Hoạt động 3: Luyện tập (17 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhận dạng được hình thoi dựa vào hình ảnh trực quan.
- HS biết vẽ thành thạo hình hình bình hành bằng các dụng cụ học tập. b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS làmVận dụng 4.
c) Sản phẩm:
- Vẽ đúng được hình bình hành theo yêu cầu (có nêu cách vẽ).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 d) Vận dụng: Vận dụng 4 (SGK tr.82) 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm Vận 
 dụng 4 (SGK tr.82) 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1
 - HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài, vẽ hình 
 thoi khi biết kích thước cạnh; nêu cách vẽ 
 vào vở.
 - HS dùng compa để kiểm tra các cạnh có 
 bằng nhau hay không.
 * Báo cáo, thảo luận 1
 - GV gọi 1 HS bất kì lên bảng thực hành vẽ 
 hình và nêu cách vẽ.
 - Các HS ở dưới tiến hành kiểm tra chéo vở 
 cho nhau.
 - Nhận xét bài làm của bạn và có ý kiến phản 
 biện.
 * Kết luận, nhận định 1
 - GV nhận xét bài làm, nhấn mạnh lại cách 
 vẽ hình thoi.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi để giải 
quyết một số bài toán thực tế.
b) Nội dung: 
- HS giải quyết bài tập: 7 SGK trang 86
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân, nhiệm vụ nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_3_bai_2_hi.docx