Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 3 - Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 3 - Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 3: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH TRONG THỰC TIỄN Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Phát biểu được công thức tính diện tích và chu vi một số hình cơ bản đã học như hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác, hình vuông; đồng thời xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành và hình thoi. - Giải quyết được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn, liên quan tới việc tính chu vi và diện tích của các hình đặc biệt đã nêu ở bài trước. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, đọc, viết công thức tính chu vi và diên tích các hình cơ bản. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành công thức tính chu vi và diện tích. - Tích hợp: Toán học và đời sống. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Ôn lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình tam giác. Gợi động cơ tìm hiểu cách tính chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn. 1 b) Nội dung: Bài bài tập 1 và bài tập 2. Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: a) Trong hình 1, diện tích hình chữ nhật ABCD là A. 11(cm2 ) B. 30(cm2 ) C. 15(cm2 ) D. 22(cm2 ) 6cm A B 5cm D C Hình 1 b) Trong hình 2, diện tích tam giác ABC là A A. 36(cm2 ) B. 360(cm2 ) 2 2 C. 180(cm ) D. 15(cm ) 12cm B H C 3dm Hình 2 Bài 2: Trong bãi giữ xe, người ta đang vẽ một mũi tên với kích thước như hình 3, để hướng dẫn chiều xe chạy. a) Muốn tính diện tích hình mũi tên, ta có thể làm như thế nào? b) Hỏi diện tích hình mũi tên bằng bao nhiêu mét vuông? c) Sản phẩm: Bài 1. Đáp án đúng của câu a và câu b. Hình 3 Bài 2. a) Một số đề xuất của học sinh về cách tính diện tích hình mũi tên. b) Có thể có một vài học sinh cho ra kết quả (có thể đúng hoặc sai). 2 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu Bài 1. Đáp án đúng của câu a và câu b. HS hoạt động theo nhóm đôi: a) Đáp án B. b) Đáp án C. - Hoàn thành bài tập 1. - Đọc bài tập 2 trên màn hình. Suy nghĩ, Bài 2. Đây là bài tập mở, gợi động cơ thảo luận đưa ra giải pháp và tính kết quả. tìm hiểu bài học mới, vì vậy ở câu a, hs * HS thực hiện nhiệm vụ: có thể đưa ra một số giải pháp và câu b - Đọc nội dung bài tập 1. Suy nghĩ, thảo hs đưa ra một số đáp án có thể đúng luận tìm đáp án đúng. hoặc sai. Gv dùng bài tập này để đặt - Thảo luận đưa ra các giải pháp ở câu a vấn đề chuyển tiếp vào bài học mới. bài tập 2. Tính toán để tìm đáp án cho câu b bài tập 2. * Báo cáo, thảo luận: Bài 1: GV chọn hai nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất, gọi đại diện nhóm trả lời, yêu cầu giải thích vì sao chọn đáp án đó. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. Bài 2: GV chọn một nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất, gọi đại diện nhóm trả lời, yêu cầu giải thích vì sao chọn phương án đó. Bài tập này chủ yếu là để gợi động cơ học tập, vì vậy GV khích lệ học sinh tham gia tích cực tìm phương án giải quyết bài toán, khéo léo chuyển ý dẫn dắt sang bài mới. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các phép tính. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã biết tính diện tích hay chu vi của một số hình cơ bản từ thời học Tiểu học, như hình tam hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông, . Thế nhưng, trong thực tế cuộc sống, ta gặp nhiều hình có hình dạng phức tạp, chẳng hạn như hình mũi tên trong hình 3. Muốn tính diện tích hay chu vi của những hình như vậy, ta có thể thực hiện tính như thế nào sao cho hợp lí nhất? Hôm 3 nay, chúng ta cùng nghiên cứu bài học thứ 3: “CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH TRONG THỰC TIỄN”, sẽ trả lời được câu hỏi này. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (38 phút) Hoạt động 2.1: Nhắc lại về chu vi và diện tích một số hình đã học (5 phút) a) Mục tiêu: - Phát biểu được công thức tính chu vi và diện tích một số hình cơ bản đã học, như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang. b) Nội dung: Chu vi và diện tích của các hình sau: hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang. c) Sản phẩm: - Công thức tính chu vi và diện tích các hình đã nêu trên. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Nhắc lại về chu vi và diện tích một Hãy điền vào chỗ trống để có công thức số hình đã học đúng. Ta kí hiệu P là chu vi, S là diện tích Ta kí hiệu P là chu vi, S là diện tích a) Hình chữ nhật a) Hình chữ nhật : b b a a P ...... P (a b).2 S ...... S a.b b) Hình vuông b) Hình vuông a a P 4.a P ....... S a.a S ....... c) Hình tam giác 4 c) Hình tam giác b c c c b h h h b b c c c h b h a h b a a a a a P a b c P ....... a. h S S ....... 2 d) Hình thang d) Hình thang . b d b c h d c h a a P a b c d (a b). h P ....... S S ....... 2 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS suy nghĩ, điền vào chỗ trống. * Báo cáo, thảo luận 1: - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS lên viết trên bảng hoặc đứng tại chỗ trả lời, hoàn thành S và P. - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định cách viết đúng. - GV nhắc lại công thức một lần nữa. - Gv chuyển ý sang mục 2. Hoạt động 2.2: Tính chu vi và diện tích hình bình hành, hình thoi (15 phút) a) Mục tiêu: - Thông qua cách tính chu vi và diện tích các hình đã học, hs xây dựng được công thức tính diện tích của hình bình hành, diện tích hình thoi khi biết độ dài hai đường chéo. b) Nội dung: - Hoạt khám phá (HĐKP) 1và 2. c) Sản phẩm: Công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành, diện tích hình thoi khi biết độ dài hai đường chéo. d) Tổ chức thực hiện: 5 Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Tính chu vi và diện tích hình bình - Thực hiện HĐKP1 (SGK). hành, hình thoi. Quan sát Hình 1, rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Chu vi và diện tích hình bình hành - Tính chu vi của hình bình hành ABCD. - Diện tích của hình bình hành ABCD b bằng diện tích hình chữ nhật nào? h a Chu vi của hình bình hành có độ dài hai cạnh a , b (Hình 1) là P 2(a b) Hình chữ nhật ABNM có AB = a , AM = h thì diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu? Diện tích hình bình hành có độ dài một Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng a cạnh bằng a và chiều cao tương ứng h là và chiều cao tương ứng h, thì diện tích S S a.h của nó bằng bao nhiêu? Ví dụ 1: Hình bình hành có độ dài cạnh - Hãy tính diện tích hình bình hành có độ 15 cm và chiều cao tương ứng 4 cm, có dài cạnh 15cm và chiều cao tương ứng diện tích là: S 15.4 60(cm2 ) 4 cm * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu công thức. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài lời giải trong ví dụ 1. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của HĐKP 1. - GV nhắc lại lần nữa công thức tính diện 6 tích hình bình hành, đăc biệt nhấn mạnh cụm từ “chiều cao tương ứng”. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Chu vi và diện tích hình thoi - Thực hiện HĐKP2 (SGK). a Quan sát Hình 2, rồi thực hiện các yêu cầu sau: m n Tính chu vi của hình thoi ABCD . Chu vì của hình thoi có độ dài cạnh a là So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện P 4a tích hình chữ nhật AMNC . Tính diện tích hình chữ nhật AMNC theo m và n . Diện tích hình thoi có hai đường chéo - Hình thoi có có hai đường chéo m và n , m.n m và n là S thì diện tích S của nó bằng bao nhiêu? 2 - Hãy tính diện tích hình thoi có hai đường Ví dụ 2: Hình thoi có hai đường chéo là chéo là 12 cm và 10cm. 12 cm và 10cm, có diện tích là: 12.3 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: S 18(cm2 ) 2 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 2: . - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu công thức. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải trong ví dụ 2. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả của HĐKP 1. - GV nhắc lại lần nữa công thức tính diện tích hình thoi, đăc biệt nhấn mạnh ‘chia 2” 7 trong công thức. Hoạt động 2.3: Tính diện tích và chu vi một số hình trong thực tiễn (13 phút) a) Mục tiêu: HS hiểu lời giải trong ví dụ 3. Bước đầu hiểu cách tính chu vi, diện tích một số bài tập đơn giản có nội dung thực tiễn, dựa vào các công thức tính chu vi và diện tích các hình cơ bản đã học ở trên. b) Nội dung: Ví dụ 3 và Thực hành 1 (cũng là Bài toán trong HĐ mở đầu), SGK trang 91 c) Sản phẩm: Lời giải Thực hành 1. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính diện tích và chu vi một số hình Hs làm việc với SGK: đọc Ví dụ 3, SGK trong thực tiễn. trang 91. a) Ví dụ 3 (SGK). Hs làm việc nhóm: Làm Bài tập 2 trong b) Bài tập 2 phần “Hoạt động mở đầu”. - Trong bãi giữ xe, người ta đang vẽ một mũi tên với kích thước như hình 3, để hướng dẫn chiều xe chạy. a) Muốn tính diện tích hình mũi tên, ta có thể làm như thế nào? b) Hỏi diện tích hình mũi tên bằng bao nhiêu mét vuông? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, thảo luận đưa ra các phương án để trả lời câu a và lời giải câu b. Hình 3 Giải: * Báo cáo, thảo luận: a) Ta có thể chia hình mũi tên thành - Gọi đại diện một vài nhóm nêu ý tưởng các hình như dưới, rồi tính diện làm trả lời câu a và lời giải câu b. tích hình chữ nhật và hình tam - HS cả lớp quan sát, nhận xét. giác. * Kết luận, nhận định: - GV khẳng định cách làm đúng. - GV nhắc lại ý tưởng, cách tính chu vi và 8 diện tích một số hình trong thực tiễn lần nữa (cả hai cách làm trong Ví dụ 3). b) Diện tích hình chữ nhật là 2 Shcn 1.1,8 1,8 m Diện tích hình tam giác là 2.0,6 S 0,6(m2 ). hình tam giaùc 2 Diện tích hình mũi tên bằng 2 Shìnhmuõiteân 1,8 0,6 2,4(m ). Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: Công thức tính chu vi và diện tích của các hình: Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang. Công thức tính diện tích của hình bình hành, hình thoi. - Nghiên cứu trước nội dung dung mục 3: "Tính diện tích và chu vi một số hình trong thực tiễn”, SGK trang 91. Làm bài tập 1 ở SGK trang 92. 9 Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) a) Mục tiêu: HS thực hành tính chu vi và diện tích các hình cơ bản như: Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang; công thức tính diện tích của hình bình hành, hình thoi để giải được một số bài tập đơn giản, những bài tập có nội dung gắn liền với thực tiễn. b) Nội dung: Bài tập 1, Thực hành 2, SGK trang 92. c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập Bài tập 1, Thực hành 2, SGK trang 92. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập - Làm bài tập 1. Bài 1 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Tính diện tích các hình sau: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá a) Hình bình hành có độ dài một cạnh nhân. 20 cm và chiều cao tương ứng 6 cm. - Hướng dẫn, hỗ trợ câu b Bài 1 (nếu cần). b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 dm và 14 dm. c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 7,3m; chiều cao là 4 m. Giải: * Báo cáo, thảo luận 1: a) Hình bình hành có độ dài cạnh - GV yêu cầu ba HS lên bảng trình bày lần 15cm và chiều cao tương ứng cm, có lượt lời giải ba câu a, b, c của bài tập 1. 4 diện tích là: S 20.6 120(cm2 ). - Cả lớp quan sát và nhận xét. b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5.14 5 dm và 14 dm là: S 35(dm2 ). 2 c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 7,3m; chiều cao là 4 m. 5 7,3 .4 S 24,6(m2 ). 2 * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chiếu lại lần nữa công thức tính chu vi và diện tích của các hình cơ bản, để học ghi nhớ chúng. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2: - Hs làm Vận dụng 2, SGK trang 92 (Vận dụng 2, SGK trang 92) * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Thầy giáo ra bài toán: 10
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_3_bai_3_ch.docx