Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 4 - Bài 3: Biểu đồ tranh

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 4 - Bài 3: Biểu đồ tranh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: BÀI 3: BIỂU ĐỒ TRANH Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu từ biểu đồ tranh. - Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ tranh. - Nhận ra một số vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu trong biểu đồ tranh. - Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở biểu đồ tranh. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: + Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép, vẽ biểu đồ tranh đơn giản các thông tin toán học cần thiết. +Trình bày, diễn đạt được các nội dung, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác. + Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số, biểu tượng, tranh, kí hiệu ) +Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: +Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết trong môn Toán. +Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu(10 phút). a) Mục tiêu: Ôn lại cách đọc biểu đồ tranh thông qua việc thực hành lấy thông tin về số học sinh đạt điểm 10 môn toán. b) Nội dung: Số học sinh lớp 6A được điểm 10 môn toán trong tuần c) Sản phẩm: - Thống kê được số học sinh được điểm 10 môn toán của từng ngày trong tuần. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS gọi tên loại biểu đồ và mô tả các thông tin có từ biểu đồ trong hình sau: Số học sinh lớp 6A được điểm 10 môn toán trong tuần: * HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện theo cặp đôi. * Báo cáo, thảo luận - HS đại diện một cặp đôi nêu câu trả lời. - HS khác trong lớp có ý kiến nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV khẳng định biểu đồ trong hình trên là biểu đồ tranh và nêu nhận xét về các trong tin trong biểu đồ mà HS đưa ra. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 2.1: Biểu đồ tranh (10 phút) a) Mục tiêu: - Ôn tập lại biểu đồ tranh qua việc mô tả các thông tin về số tivi bán được trong biểu đồ. b) Nội dung: Chỉ ra số ti vi bán được trong các năm của siêu thị điện máy A qua biểu đồ về số tivi. c) Sản phẩm: Số ti vi bán được trong các năm của siêu thị điện máy A. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1. Ôn tập và bổ sung kiến Cho biểu đồ về số tivi bán được trong các năm của siêu thức thị điện máy A Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu. Biểu đồ tranh có tính trực quan, dễ hiểu. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm tổ chỉ ra các thông tin Trong biểu đồ tranh, một biểu có được từ biểu đồ về số ti vi bán được trong các năm của tượng (hoặc hình ảnh) có thể siêu thị điện máy A. thay thế cho một số các đối - Yêu cầu HS dựa vào thông tin sách giáo khoa, nêu thế tượng. nào là biểu đồ tranh. * HS thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo nhóm tổ tính số ti vi bán được trong các năm của siêu thị điện máy A qua việc đọc biểu đồ tranh. HS dựa vào thông tin sách giáo khoa, nêu thế nào là biểu đồ tranh. * Báo cáo, thảo luận - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác so sánh và nhận xét. - HS đứng tại chỗ nêu khái niệm biểu đồ tranh. - HS nhận xét * Kết luận, nhận định - Gv tổng hợp kết quả chính xác hóa bài làm của các nhóm HS. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2: Đọc biểu đồ tranh ( 10 phút) a) Mục tiêu: - Đọc được biểu đồ tranh b) Nội dung: - HS đọc biểu đồ tranh về số HS lớp 6A đạt điểm 10 môn toán trong tuần. - HS đọc biểu đồ tranh về số loại quả yêu thích của các bạn HS khối lớp 6. c) Sản phẩm: - Đọc được số liệu từ biểu đồ tranh về số bạn HS lớp 6A đạt điểm 10 môn toán . - Đọc được số liệu từ biểu đồ tranh về số loại quả yêu thích của các bạn HS khối 6. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 2. Đọc biểu đồ tranh - Yêu cầu HS đọc biểu đồ trong Hình 1: Biểu đồ về số HS lớp 6A được điểm 10 môn hình 1. toán. * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - Đọc biểu đồvà tính số lượng HS được điểm 10 môn toán trong từng ngày trong tuần. * Báo cáo, thảo luận - HS nêu kết quả. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét chính xác hóacác câu trả lời. Kết quả: Ngày Số HS đạt điểm 10 môn toán Thứ hai 3 Thứ ba 0 Thứ tư 2 Thứ năm 4 Thứ sáu 0 Thứ 7 1 * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Hình 3: Cho biểu đồ tranh về số loại quả yêu thích của - GV phát phiếu học tập các bạn HS khối lớp 6. - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm tổ đọc biểu đồ trong hình 3 và trả lời câu hỏi: +) Loại quả nào được HS khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất? +) Loại quả nào được HS khối lớp 6 yêu thích ít nhất? +) Đọc số lượng HS yêu thích đối với từng loại quả? * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - HS thực hiện theo nhóm tổ đọc biểu đồ tranh và trả lời các câu Kết quả: hỏi. Loại quả Số học sinh yêu thích * Báo cáo, thảo luận Táo 25 - Đại diện HS một nhóm trình bày kết quả đọc biểu đồ. Chuối 50 - HS các nhóm khác nhận xét. Dưa hấu 70 * Kết luận, nhận định Cam 45 - GV chính xác hóa kết quả và Bưởi 60 nhận xét bài làm của các nhóm. Loạiqủa có nhiều HS yêu thích nhất là dưa hấu. Loại quả ít HS yêu thích nhất là táo. Hoạt động 2.3: Vẽ biểu đồ tranh (10 phút) a) Mục tiêu: - Làm quen, nhận biết và thức hành vẽ biểu đồ tranh. b) Nội dung: - HS thực hành vẽ biểu đồ tranh trong hình 3 khi số HS yêu thích quả táo là 45. - HS thực hành vẽ biểu đồ tranh biểu diễn dữ liệu số xe được bán trong tháng. c) Sản phẩm: - Biểu đồ tranh biểu diễn dữ liệu của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 3. Vẽ biểu đồ tranh - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân vẽ thêm biểu tượng thể hiện số bạn yêu thích quả táo là 45 bạn vào phiếu học tập. Các bước biểu diễn dữ liệu thống kê từ bảng - Rút ra các bước biểu diễn dữ liệu thống vào biểu đồ tranh: kê từ bảng vào biểu đồ tranh. Bước 1. Chuẩn bị: * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - Chọn biểu tượng (hoặc hình ảnh) đại diện cho -HS hoạt động cá nhân vẽthêm biểu dữ liệu cần biểu diễn. tượng vào phiếu học tập thể hiện số bạn - Xác định mỗi biểu tượng (hoặc hình ảnh) yêu thích quả táo là 45 bạn. thay thế cho bao nhiêu đối tượng. - Nêu các bước biểu diễn dữ liệu thống kê Bước 2. Vẽ biểu đồ tranh: từ bảng vào biểu đồ tranh. - Biểu đồ tranh thường gồm 2 cột: * Báo cáo, thảo luận 11 +) Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống - HS trình bày bài làm lên bảng. kê. - HS khác đối chiếu, so sánh, nhận xét. +) Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số * Kết luận, nhận định 1 lượng các đối tượng. - GV chốt lại các bước biểu diễn dữ liệu - Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng thống kê từ bảng vào biểu đồ tranh. tương ứng mỗi biểu tượng của biểu dồ tranh. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Thực hành: - Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 3 Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán - Yêu cầu HS thực hiện hoạt độngcá được trong tháng bằng bảng số liệu sau: nhânthực hành vẽ biểu đồ tranh thể hiện Số xe bán được trong tháng bảng số liệu thống kê số xe được bán Màu Xanh Xanh Đỏ vàng Trắng trong tháng. xe dương lá bạc * HS thực hiện nhiệm vụ 2 đạp cây - Nghiên cứu ví dụ 3 Số 20 15 30 10 25 - Thực hành vẽ biểu đồ tranh cho bảng số xe liệu. bán * Báo cáo, thảo luận 2 được - Hai HS lên bảng thực hiện vẽ biểu đồ Biểu đồ tranh tranh. Màu xe đạp Số xe bán được - HS cả lớp đối chiếu và nhận xét. Xanh dương * Kết luận, nhận định 2 -GV chính xác hóa lời giải và đánh giá Xanh lá cây mức độ hoàn thành của HS, sau đó cho Đỏ điểm cuối cùng cho HS. Vàng Trắng bạc ( = 10 xe, = 5 xe ) Hướng dẫn tự học ở nhà - Ghi nhớ khái niệm biểu đồ tranh. - Ghi nhớ các bước biểu diễn dữ liệu thống kê từ bảng vào biểu đồ tranh. Tiết 2: 3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút) a) Mục tiêu: - Đọc được các thông tin về dữ liệu thống kê qua biểu đồ tranh. - Vẽ được biểu đồ tranh biểu diễn dữ liệu thống kê. b) Nội dung: - Làm các bài tập: 1, 2, 3 trang 112, 113 SGK. c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập: 1, 2, 3 trang 112, 113 SGK. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 4. Luyện tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoạt Bài 1 (112 – SGK) động nhóm giải bài tập 1, 2 trang 112 SGK. Xã E có ít máy cày nhất. - Yêu cầu HS nhóm 1, 2 thực hiện giải bài Xã A có nhiều máy cày nhất. tập1 trang 112: Xã A nhiều hơn xã E 35 máy cày. +) Từ biểu đồ tranh hãytrả lời các câu hỏi: ?1:Chỉ ra xã nào có ít máy cày nhất? Cả 5 xã có 175 máy cày. ?2: Chỉ ra xã nào nhiều máy cày nhất? Bảng số liệu thống kê: ?3: Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy Xã Số máy cày cày? Xã A 50 ?4: Tổng số máy cày của 5 xã? Xã B 45 ?5: Vẽ biểu đồ tranh từ số liệu thống kê +)Lập thành bảng số liệu thống kê. Xã C 25 - Yêu cầu HS nhóm 3,4 thực hiện giải bài tập Xã D 40 2 trang 112: Xã E 15 +) Từ biểu đồ tranh hãy trả lời câu hỏi: Bài 2 (112 – SGK) ?1: Lớp nào có ít HS nữ nhất? Lớp 6A3 có ít HS nữ nhất. ?2: Có phải lớp 6A4 có nhiều HS nữ hơn lớp Lớp 6A4 có ít HS nữ hơn lớp 6A5. 6A5 không? Lớp 6A6 có 20 HS nữ. ?3: Lớp 6A6 có bao nhiêu HS nữ? Tổng số HS nữ của các lớp khối 6 là 130 ?4: Tổng số HS nữ của các lớp khối 6 là bao HS. nhiêu? Bảng số liệu thống kê: ?5: Vẽ biểu đồ tranh từ số liệu thống kê Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 6A5 6A6 +)Lập thành bảng số liệu thống kê. * HS thực hiện nhiệm vụ 1 Số 20 30 10 20 30 20 HS - HS hoạt động nhómtrả lời các câu hỏi theo nữ bài tập được giao vàlập bảng số liệu thống kê ban đầu. * Báo cáo, thảo luận 1 - GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trên bảng. - HS cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1 -GV khẳng định kết quả đúng, cách làm và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài 3 (113 – SGK) - Yêu cầu HS thực hiện giải bài tập 3 Biểu đồ tranh * HS thực hiện nhiệm vụ 2 Năm Số xe được bán - HS thảo luận nhóm đôi đọc đề bài và thực 2016 hiện vẽ biểu đồ tranh. * Báo cáo, thảo luận 2 2017 - Gv chiếu bài làm của một số nhóm lên để HS trong lớp nhận xét, bổ sung. 2018 - HS trong lớp nhận xét, phản biện, bổ sung bài làm của bạn. 2019 * Kết luận, nhận định 2 - GV khẳng định kết quả đúng, cách làm và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 2020 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút). a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc và mô tả các dữ liệu ở dạng biểu đồ tranh. - Biểu diễn được dữ liệu bằng biểu đồ tranh. b) Nội dung: - HS giải quyết bài tập sau: Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn. Hãy lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập được và vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó (cho mỗi nhóm ứng với 10 học sinh). - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. c) Sản phẩm: - Bảng số liệu thông kê và biểu đồ tranh mô tả bảng. - Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn. Hãy lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập được và vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó (cho mỗi nhóm ứng với 10 học sinh).
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_4_bai_3_bi.docx