Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 5: Phân số - Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững khái niệm PS có tử và mẫu là số nguyên.
- Biết thế nào là 2 PS bằng nhau.
- Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số.
2. Năng lực
Năng lực Biểu hiện cụ thể
Năng lực toán học
Tư duy và lập luận toán học - Thực hiện các thao tác, phân tích, so sánh, tổng hợp để hình thành khái niệm PS có tử và mẫu là số nguyên, định nghĩa 2 PS bằng nhau.
- Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số.
- Biết dùng phân số để biểu thị thương của phép chia số nguyên cho số nguyên.
- Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau.
Giải quyết vấn đề toán học
Mô hình hóa toán học - Biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn đơn giản.
Giao tiếp toán học - Đọc, nghe hiểu, ghi chép và sử dụng các thuật ngữ về phân số, tử số, mẫu số để trình bày bài.
- Đọc, hiểu ý nghĩa của các kí hiệu ∈, ≠, =, Z.
Sử dụng công cụ, phương tiện toán học - Sử dụng MTCT để phục vụ kiểm tra 2 PS bằng nhau.
Năng lực chung
Tự chủ và tự học - Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Giao tiếp và hợp tác - Tự tin, trình bày bài sinh động.
- Tích cực hoạt động nhóm.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo - Vận dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Tuần 15: CHƯƠNG 5: PHÂN SỐ TIẾT 35 - BÀI 1. PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững khái niệm PS có tử và mẫu là số nguyên. - Biết thế nào là 2 PS bằng nhau. - Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số. 2. Năng lực Năng lực Biểu hiện cụ thể Năng lực toán học Tư duy và lập luận toán học - Thực hiện các thao tác, phân tích, so sánh, tổng hợp để hình thành khái niệm PS có tử và mẫu là số nguyên, định nghĩa 2 PS bằng nhau. - Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số. - Biết dùng phân số để biểu thị thương của phép chia số nguyên cho số nguyên. - Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau. Giải quyết vấn đề toán học Mô hình hóa toán học - Biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn đơn giản. Giao tiếp toán học - Đọc, nghe hiểu, ghi chép và sử dụng các thuật ngữ về phân số, tử số, mẫu số để trình bày bài. - Đọc, hiểu ý nghĩa của các kí hiệu ∈, ≠, =, Z. Sử dụng công cụ, phương tiện toán học - Sử dụng MTCT để phục vụ kiểm tra 2 PS bằng nhau. Năng lực chung Tự chủ và tự học - Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập. Giao tiếp và hợp tác - Tự tin, trình bày bài sinh động. - Tích cực hoạt động nhóm. Giải quyết vấn đề và sáng tạo - Vận dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, có trách nhiệm, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt nhệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: vở ghi, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung + d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu cả lớp đọc tình huống trong sgk/7 và hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: a) Dùng số nguyên biểu diễn các trường hợp sau: + Bạn thứ nhất: Năm đầu tiên lỗ 20 triệu đồng + Bạn thứ hai: Năm thứ hai không lỗ cũng không lãi + Bạn thứ ba: Năm thứ ba lãi 17 triệu đồng b) Nếu chia đều số tiền đó cho 3 người thì mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó giới thiệu “-203 ; 173 đều là PS, còn số 0 có viết được dưới dạng PS không?” vào bài học mới. c) Sản phẩm: HĐKP1: a) Số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty: . Năm đầu tiên: - 20 triệu đồng . Năm thứ hai: 0 triệu đồng . Năm thứ ba: 17 triệu đồng b) Số tiền mỗi người thu được trong năm đầu tiên là: . Năm đầu tiên: -203 triệu đồng . Năm thứ hai: 0 triệu đồng . Năm thứ ba: 173 triệu đồng B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mở rộng khái niệm phân số. a) Mục tiêu: - Nắm vững khái niệm PS có tử và mẫu là số nguyên. - Biết dùng phân số để biểu thị thương của phép chia số nguyên cho số nguyên. - Biết đọc, viết PS, xác định được tử và mẫu của PS. b) Nội dung + d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Từ HĐKP1, GV giới thiệu -203 ; 173 đều là PS. - GV yêu cầu HS nhận xét tử và mẫu của -203 ; 173 - GV cho HS phát biểu tổng quát, mô tả về phân số với tử số là số nguyên, cách đọc phân số. - Gv chú y cho HS phân số đã được dùng để ghi thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và tương tự vậy ở lớp 6 này, ta coi phân số như là thương của phép chia số nguyên cho số nguyên - GV nêu Ví dụ 2 - GV yêu cầu hs làm thực hành 1. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới c) Sản phẩm: 1. Mở rộng khái niệm phân số: * Tổng quát: ab gọi là PS khi a, b ∈ Z, b ≠ 0. Với a là tử, b là mẫu. Thực hành 1 173: Trừ mười một phần năm, tử số: -11, mẫu số: 5 -38 : Trừ ba phần tám, tử số: -3, mẫu số: 8. * Chú ý: a : b = ab (a, b ∈ Z, b ≠ 0). VD: -3 : 8 = -38 Hoạt động 2: Phân số bằng nhau. a) Mục tiêu: Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau. b) Nội dung + d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV để HS quan sát hình vẽ và phát biểu. - GV chốt lại bằng mô tả (không dùng thuật ngữ định nghĩa mà chỉ nêu mô tả tổng quát bằng nhau và mô tả điều kiện bằng nhau) - Thực hành 2: Gv giới thiệu ví dụ để minh họa mô tả và sau đó làm Thực hành 2 để củng cố ban đầu về khái niệm phân số bằng nhau Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới c) Sản phẩm: 2. Phân số bằng nhau: a) Hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số 410 và 25 b) 4.5 = 10.2 * Tổng quát: ab = cd nếu a . d = b . c Thực hành 2 a) -158 = 16-30 , vì -8.-30 = 15.16 b) 715 ≠ 9-16 vì 7.(-16) ≠ 15. 9 Hoạt động 3: Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số. a) Mục tiêu: HS biết cách biểu diễn số nguyên ở dạng phân số. b) Nội dung + d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV viết ví dụ và phân tích. Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự - GV tổ chức HĐKP 3, sau đó giới thiệu thuật ngữ. - GV hỏi vậy số 0 có thể biểu diễn ở djng PS không? - Thực hành 3: GV yêu cầu HS làm để củng cố ban đầu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới c) Sản phẩm: 3. Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số: Ví dụ: Thương của phép chia -8 cho 1 là -8 và cũng viết thành phân số -81 . * Tổng quát: n = n1 với n ∈ Z. Thực hành 3 -231 , -571 , 2371 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b) Nội dung + d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành các BT sau: + BT1: Viết phân số biểu thị phần tô màu trong các hình vẽ sau: + Bài 2, 5, 4 sgk/9. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân + nhóm đôi. - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - BT1, 2: GV mời HS đứng tại chỗ trả lời. - BT4, 5: GV mời 3 HS lên bảng sửa bài. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét và chốt lại đáp án. c) Sản phẩm: BT1: 58 ; 818 hay 49; 815 BT2: 13-3 Mười ba phần trừ ba -256 Trừ hai mươi lăm phần sáu 05 Không phần năm -525 Trừ năm mươi hai phần năm BT4: -1216 = 6-8 vì:( -12) . (-8) = 16 . 6 BT5: a. 21 b. -51 c. 01 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG a) Mục đích: - Vận dụng sáng tạo để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Vận dụng vào giải BT, tự rèn luyện ở nhà. b) Nội dung + d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành BT3 sgk/9 và BT8 sbt/9 sau trên bảng nhóm. - GV giao nhiệm vụ về nhà: + Nắm vững các kiến thức về PS, PS bằng nhau. + Hoàn thành các BT vào vở. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân + nhóm. - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS hoàn thành bài vào vở. - Các nhóm gắn bảng phụ lên, GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét và chốt lại đáp án. c) Sản phẩm: BT3 sgk: - Lượng nước máy bơm thứ nhất bơm được trong 1 giờ là 13 lượng nước mà bể chứa được. - Lượng nước máy bơm thứ hai bơm được trong 1 giờ là -15 lượng nước mà bể chứa được. BT8 sbt: Số đo nhiệt độ trung bình trong ngày là -28 (0C)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_5_phan_so.docx