Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 2: Các phép toán với số thập phân

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 2: Các phép toán với số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 1: CÁC PHÉP TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số thập phân trong tính toán. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn với các phép tính với số thập phân. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết và thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Nắm được quy tắc dấu ngoặc và thực hiện phép tính một cách hợp lí. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: thực hiện được các phép tính và giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính số thập phân. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: HS cảm thấy phép tính với số thập phân âm tương tự như với số nguyên âm. b) Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu hoặc bảng phụ. c) Sản phẩm: Qua quan sát, HS trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Các phép tính với số thập phân âm - GV treo bảng phụ lên bảng, GV yêu cầu có tương tự như với số nguyên âm hay HS quan sát và trả lời câu hỏi GV đưa ra. không? * HS thực hiện nhiệm vụ 14 . 5 14.5 70 - HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 1 14,3 . 2,5 ? phút. 12 56 12 56 68 * Báo cáo, thảo luận 12,3 5,67 ? - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 56 123 56 123 123 56 67 * Kết luận, nhận định: 5,67 12,3 ? - GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về Các phép tính với số thập phân” 2. Hoạt động 2: Hoạt động Hình thành kiến thức mới (32 phút) Hoạt động 2.1: Cộng trừ hai số thập phân (8 phút) a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết phép cộng và phép trừ số thập phân có dấu. HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về các phép tính với số thập phân thông qua hoạt động tính hiệu số giữa các chất có trong một quả chuối. b) Nội dung: HS thực hiện các bài toán vào vở (SGK trang 33), giáo viên chấm điểm sản phẩm. c) Sản phẩm: - Quy tắc cộng, trừ số thập phân - Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: GV yêu 1. Cộng trừ hai số thập phân cầu HS hoạt động theo nhóm. a) Thực hiện các phép tính sau - * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 12,3 5,67 17,97 - Đọc và thực hiện trong SGK trang 33. 12,3 5,67 6,63 - Thảo luận nhóm và hoàn thành các phép b) Áp dụng quy tắc tương tự như tính cần thực hiện. với phép cộng và trừ số nguyên, hãy * Báo cáo, thảo luận 1: thực hiện cá phép tính sau: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ 12,3 5,67 nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các 12,3 5,67 phép tính. 17,97 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. 5,67 12,3 * Kết luận, nhận định 1: 5,67 12,3 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính 12,3 5,67 xác hóa các phép tính. 6,63 - GV chốt lại phần . Để thực hiện các SGK trang 34. phép tính cộng, trừ số thập phân ta làm như thế nào? Ví dụ 1: Thực hiện các phép tính: a) 24,5 3,16 ; - Rút ra nhận xét từ * GV giao nhiệm vụ học tập 2: b)1,5 3,169. - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK c)25,689 1,2345 b) 1,5 — 3,169; c) 25,689 — (—1,2345). trang 34. Giải - Hoạt động theo cặp đôi làm bài SGK trang 34 theo 3 nhóm (Mỗi a) 24,5 3,16 nhóm làm 2 câu). 24,50 3,16 27,66; * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b)1,5 3,169 1,5 3,169 * Báo cáo, thảo luận 2: 3,169 1,5 1,669; - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Ví dụ 1. c)25,689 1,2345 - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất của mỗi 25,689 1,2345 26,9235. nhóm lên điền kết quả . - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng Thực hiện các phép tính: câu. a)3,7 4,32 b) 5,5 90,67 * Kết luận, nhận định 2: 4,32 3,7 90,67 5,5 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. 0,62 85,17 c)0,8 3,1651 d)0,77 5,3333 - Qua , GV chốt lại cách tính 3,1651 0,8 5,3333 0,77 cộng, trừ số thập phân. 2,3651 4,5633 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: e) 5,5 9,007 g)0,008 3,9999 - GV yêu cầu 1 HS đọc vận dụng 1 9,007 5,5 3,9999 0,008 - Hoạt động theo 3 nhóm thực hiện yêu cầu 3,507 3,9919 của phần SGK trang 34. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS thực hiện nhiệm vụ trên theo hình Cho biết một quả chuối nặng 100g có thức 3 nhóm bằng kỹ thuật khăn trải bàn. chứa: * Báo cáo, thảo luận 3: - Chất béo: 0,3g - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của - Kali: 0,42g nhóm mình, các nhóm khác quan sát và Giải: đánh giá. Khối lượng Kali * Kết luận, nhận định 3: nhiều hơn khối lượng chất béo trong quả - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính chuối là: xác hóa kết quả. 0,42 0,3 0,12 g Hoạt động 2.2: Nhân, chia hai số thập phân dương (7 phút) a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm việc thực hành nhân, chia các số thập phân dương. - HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về các phép tính với số thập phân thông qua hoạt động tính tỉ số giữa các chất có trong một quả chuối. b) Nội dung: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản phẩm. c) Sản phẩm: - Quy tắc nhân, chia hai số thập phân dương. - Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: GV yêu cầu 2. Nhân, chia hai số thập phân HS hoạt động theo nhóm. dương * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) Thực hiện các phép tính sau: 1,2.2,5 3 125:0,25 500 - Đọc và thực hiện trong SGK trang 34. - Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu b) Thực hiện lại các phép tính ở câu a cần thực hiện. bằng cách đưa về phép tính với phân số thập phân. * Báo cáo, thảo luận 1: 12 25 300 1,2.2,5 . 3 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu 1 HS lên bảng 10 10 100 thực hiện. 25 100 125:0,25 125: 125. - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 100 25 * Kết luận, nhận định 1: 5.100 500 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác Muốn nhân hai số thập phân dương hóa kết quả. có nhiều chữ số thập phân ta làm như - GV: Ta đã biết cách nhân, chia số thập phân sau: có một hoặc hai chữ số thập phân. - Bỏ dấu phẩy rồi nhân như nhân hai - GV chốt lại phần . Để thực hiện phép nhân số tự nhiên. hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập - Đếm xem trong phần thập phân ở cả phân ta làm như thế nào? hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số * GV giao nhiệm vụ học tập 2: rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy - Theo dõi GV hướng dẫn Ví dụ 2 SGK trang nhiêu chữ số từ phải sang trái. 34. Ví dụ 2 SGK trang 34. - GV nêu phần . Để thực hiện các phép chia Để nhân hai số thập phân 12,345 . 6,78 hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập ta nhân hai số nguyên 12345.678 = phân ta làm như thế nào? 8369910. - Theo dõi GV hướng dẫn Ví dụ 3 SGK trang Do phần thập phân của hai số có tất cả 34. 5 chữ số nên ta dùng dấu phẩy tách ở - Hoạt động theo cặp đôi làm bài tích ra 5 chữ số từ phải sang trái và có SGK trang 35 theo 4 nhóm (Mỗi nhóm thực kết quả là: hiện 1 câu). 12,345 . 6,78 = 83,69910 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Muốn chia hai số thập phân dương - HS thực hành nhân, chia các số thập phân có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau: dương có nhiều chữ số ở để rèn luyện kĩ năng. - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu * Báo cáo, thảo luận 2: phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất của mỗi nhiêu chữ số. nhóm lên thực hiện . Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy ở số bị - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng chia sang phải mà không đủ chữ số, ta câu. thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0. * Kết luận, nhận định 2: - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét phép chia như chia số thập phân cho mức độ hoàn thành của HS. số tự nhiên. - Qua GV chốt lại cách tính nhân, Ví dụ 3 SGK trang 35. chia các số thập phân dương có nhiều chữ số a) 4,4064 : 0,72 = 440,64 : 72 = 6,12; thập phân. b) l2345,6 : 0,125 = 12345600 : 125 = * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 98764,8. - Hoạt động theo 4 nhóm thực hiện yêu cầu Thực hiện các phép tính: của phần trang 35. a)20,24.0,125 2,53 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: b)6,24:0,125 6240:125 49,92 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình c)2,40.0,875 2,1 thức 4 nhóm bằng kỹ thuật khăn trải bàn. d)12,75:2,125 12750:2125 6 * Báo cáo, thảo luận 3: - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm Cho biết một quả chuối mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá. nặng 100g có chứa: * Kết luận, nhận định 3: - Đường: 12,1g; - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác - Protein: 1,1g. hóa kết quả. Ta có: 12,1:1,1 121:11 11 Trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp 11 lần khối lượng Protein. Hoạt động 2.3 Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì (7 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS làm quen với việc nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì. b) Nội dung: Tổ chức làm việc nhóm theo tổ. GV đánh giá kết quả. c) Sản phẩm: - Quy tắc nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì. - Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: GV yêu 3. Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất cầu HS hoạt động theo nhóm. kì. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) Cho hai số thập phân x = 14,3 và y = 2,5. Hãy tính x.y và x:y. - Đọc và thực hiện trong SGK trang 35. x.y 14,3.2,5 35,75 - Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu x: y 14,3:2,5 143:25 5,72 cầu cần thực hiện. b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương * Báo cáo, thảo luận 1: hai số nguyên để tìm kết quả của các phép - GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện tính sau: câu a, 3 HS thực hiện câu b. 14,3 . 2,5 35,75 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 14,3 : 2,5 5,72 * Kết luận, nhận định 1: 14,3 . 2,5 35,75 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, 14,3 : 2,5 5,72 chính xác hóa kết quả. 14,3 : 2,5 5,72 - GV chốt lại phần . Để thực hiện phép 14,3 . 2,5 35,75 nhân và chia hai số thập phân ta áp dụng các quy tắc về dấu như đối với số nguyên Để thực hiện các phép tính nhân và chia để đưa về bài toán nhân hoặc chia hai số số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu thập phân dương. như đối với số nguyên để đưa về bài toán nhân hoặc chia hai số thập phân dương với lưu ý như sau: - Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương. - Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm. - Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng * GV giao nhiệm vụ học tập 2: âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng. - Theo dõi GV hướng dẫn Ví dụ 4 SGK - Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác trang 35. dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia - Hoạt động theo cặp đôi làm bài giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (—) trước kết quả nhận được. SGK trang 35 theo 4 nhóm (Mỗi nhóm thực hiện 1 câu). Ví dụ 4 SGK trang 35. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hành nhân, chia các số thập phân có dấu bất kì ở phần để 14,3 . 2,5 14,3 . 2,5 35,75; rèn luyện kĩ năng. 14,3 . 2,5 (14,3.2,5) 35,75; * Báo cáo, thảo luận 2: 14,3 : 2,5 14,3:2,5 5,72; - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất của 14,3 : 2,5 14,3:2,5 5,72. mỗi nhóm lên thực hiện . Thực hiện các phép tính sau: - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. a) 45,5 .0,4 45,5.0,4 18,2 * Kết luận, nhận định 2: b) 32 . 0,5 32.0,5 16 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận c) 9,66 :3,22 9,66:3,22 3 xét mức độ hoàn thành của HS. d) 88,24 : 0,2 88,24:0,2 441,2 - Qua GV chốt lại cách tính nhân, chia các số thập phân có dấu bất kì. Hoạt động 2.4 Tính chất của các phép tính với số thập phân (10 phút) a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất của các phép tính trên các số thập phải có dấu bất kì như giao hoán, kết hợp, phân phối. - HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về các phép tính với số thập phân thông qua hoạt động tính chiến tích hình tròn. b) Nội dung: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản phẩm. c) Sản phẩm: - Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số thập phân. - Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung 4 Tính chất của các phép tính với số thập * GV giao nhiệm vụ học tập 1: GV yêu phân. cầu HS hoạt động theo nhóm. So sánh kết quả của các phép tính: * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) 2,1 +3,2 và 3,2+2,1 2,1 +3,2 = 5,3 - Đọc và thực hiện trong SGK trang 36. 3,2+2,1 = 5,3 - Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu Vậy: 2,1 +3,2 = 3,2+2,1 cầu cần thực hiện. b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 2,1 + (3,2 + 4,5) * Báo cáo, thảo luận 1: (2,1 + 3,2) + 4,5 = 5,3 + 4,5 = 9,8 - GV yêu cầu 5 HS lên bảng thực hiện 2,1 + (3,2 + 4,5) = 2,1 +7,7 = 9,8 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. Vậy: (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + (3,2 + 4,5) * Kết luận, nhận định 1: c) ( 1,2).( 0,5) và ( 0,5).( 1,2) ( 1,2).( 0,5) = (1,2.0,5) = 0,6 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, ( 0,5).( 1,2) = (0,5.1,2) = 0,6 chính xác hóa kết quả. Vậy: ( 1,2).( 0,5) = ( 0,5).( 1,2) - GV: Giống như các phép tính số d) (2,4 . 0,2).( 0,5) và 2,4 . 0,2 . 0,5 nguyên và phân số, các phép tính với số thập phân cũng có đầy đủ các tính chất (2,4 . 0,2).( 0,5) = (0,48.0,5) = 0,24 2,4 . 0,2 . 0,5 = (2,4.0,1) = 0,24 Vậy: (2,4 . 0,2).(-0,5) = 2,4 . 0,2 . 0,5 a) 0,2.(1,5 + 8,5) và 0,2.1,5 + 0,2.8,5. 0,2.(1,5 + 8,5) = 0,2.10 = 2 0,2.1,5 + 0,2.8,5 = 0,3 + 1,7 = 2 Vậy: 0,2.(1,5 + 8,5) = 0,2.1,5 + 0,2.8,5 Tính chất: -Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. -Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. -Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Theo dõi GV hướng dẫn Ví dụ 5 SGK Ví dụ 5: trang 36. Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của - Theo dõi GV hướng dẫn Ví dụ 6 SGK phép cộng. trang 36. 2,11 3,22 3,22 2,11; - Hoạt động theo cặp đôi làm bài (2,11 3,22) 4,67 2,11 3,22 4,67 . SGK trang 37 theo 4 nhóm Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của (Mỗi nhóm thực hiện 1 câu). phép nhân. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 1,2 . 0,5 0,5 . 1,2 HS thực hiện sử dụng tính chất 2,5 .1,6 . 0,25 2,5 . 1,6. 0,25 . của các phép tính trên các số thập phân Tính chất phân phối của phép nhân đối với có đầu bất kì để rèn luyện kĩ năng theo phép cộng. yêu cầu cần đạt. 0,2. 1,5 8,5 0,2 .1,5 0,2 .8,5. * Hướng dẫn hỗ trợ: Vận dụng các tính chất nói trên giúp ta tính * Báo cáo, thảo luận 2: toán nhanh chóng và chính xác với số thập - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất của phân. mỗi nhóm lên thực hiện . - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt Ví dụ 6: Tính nhanh giá trị biểu thức từng câu. a) 2,3 3,5 6,3 .2 * Kết luận, nhận định 2: b) 4,44.60 5,56 : 1,2 0,8 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận Giải xét mức độ hoàn thành của HS. a) 2,3+3,5+6,3 .2 = 2,3.6,3+3,5 .2 = 4+3,5 .2 = 7,5.2 =15 b) 4,44.60 5,56 : 1,2 0,8 4,44 5,56 60 : 1,2 0,8 10 60 : 2 = 50: 2 = 25. Tính bằng cách hợp lí: a)4,38 1,9 0,62 b) 100 . 1,6 : 2 4,38 0,62 1,9 100 . 1,6 : 2 5 1,9 3,1 100 .0,8 80 c) 2,4.5,55 :1,11 d)100. 2,01 3,99 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: = 2,4. 5,55:1,11 100.2,01 100.3,99 - Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu = 2,4.5 = 12 201 399 600 cầu của phần trang 37. Tính diện tích S của một hình tròn * HS thực hiện nhiệm vụ 3: có bán kính R = 10 cm theo công thức - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo S .R2 với 3,142 . hình thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn Giải: trải bàn. Diện tích S của hình tròn là: * Báo cáo, thảo luận 3: S .R2 3,142.102 3,142.100 3,14,2cm2 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và Quy tắc dấu ngoặc: đánh giá. - Khi bỏ dấu ngoăc có dấu (+) đứng trước thì * Kết luận, nhận định 3: dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. - GV đánh giá kết quả của các nhóm, Khi bỏ dấu ngoăc có dấu (-) đứng trước, ta chính xác hóa kết quả. phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc. - GV rút ra “Quy tắc dấu ngoặc”. - Khi đưa nhiều số hạng vào trong dấu ngoặc * GV giao nhiệm vụ học tập 4: và để dấu (-) đứng trước thì ta phải đổi dấu - Theo dõi GV hướng dẫn Ví dụ 7 SGK của tất cả các số hạng đó. trang 37. - Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu Ví dụ 7: Thực hiện phép tính bằng cách cầu của phần trang 37. hợp lí * HS thực hiện nhiệm vụ 4: a)5,42 2,99 4,58 10 2,99 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo b) 3,4 .5,4 5,4. 6,6 . hình thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn Giải trải bàn. a)5,42 2,99 4,58 10 2,99 * Báo cáo, thảo luận 4: 5,42 2,99 4,58 10 2,99 b) (—3,4) . 5,4 * 5,4 . (—6,6). - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và 5,42 4,58 10 10 10 20 đánh giá. b) 3,4 .5,4 5,4. 6,6 * Kết luận, nhận định 4: 5,4. 3,4 6,6 5,4. 10 54. - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. Tính bằng cách hợp lí: a)14,7 + 8,4 + 4,7 =14,7 + 4,7 + 8,4 =10+ 8,4 =1,6 b) 4,2 .5,1+5,1. 5,8 = 5,1. 4,2+ 5,8 = 5,1. 10 = 51 c) 0,4:0,04+10 . 1,2.20+12.8 = 40:4+10 . 12.2+12.8 = 10+10 .12. 2+8 0.12.10 0 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 1: Thực hiện các phép tính sau: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập a)32 ( 1,6); b) 0,5 .1,23; bài 1 SGK – tr 37 c) 2,3 7,7 ; d)0,325 3,21. * HS thực hiện nhiệm vụ Giải: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án a)32 1.6 32 1,6 33,6, * Báo cáo, thảo luận b) 0,5 . 1,23 (0,5.1,23) 0,615, - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của c) 2,3 7.7 2,3 7,7 10; nhóm mình, các nhóm khác quan sát và d)0,325 3,21 3,21 0,325 2,885. đánh giá. * Kết luận, nhận định:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_6_bai_2_ca.docx