Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Bài 2: Hình có tâm đối xứng

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Bài 2: Hình có tâm đối xứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: BÀI 2: HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG. Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được hình phẳng có tâm đối xứng. - Xác định được tâm đối xứng (nếu có) của một số hình phẳng. - Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên, trong đời sống có tâm đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh hai chiều). - Vận dụng được kiến thức hình có tâm đối xứng để giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được hình phẳng có tâm đối xứng, xác định được tâm đối xứng (nếu có) của một số hình phẳng, nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên, trong đời sống có tâm đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh hai chiều). - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, để nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng, nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên, trong đời sống có tâm đối xứng; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về hình có tâm đối xứng, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (8 phút) a) Mục tiêu: - Gợi động cơ tìm hiểu tâm đối xứng của một hình phẳng. b) Nội dung: - Cho HS quan sát hình ảnh chiếc đu quay (SGK trang 59), chiếc ghế nào thẳng hàng với chiếc ghế Avà trục quay O ? So sánh khoảng cách của hai chiếc ghế này tới trục quay O . c) Sản phẩm: Chiếc ghế nào thẳng hàng với chiếc ghế Avà trục quay O , so sánh được khoảng cách của hai chiếc ghế này tới trục quay O . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh chiếc đu quay (SGK trang 59): - Chiếc ghế nào thẳng hàng với chiếc ghế A và trục quay O . - So sánh khoảng cách của hai chiếc ghế này tới trục quay O . - Chiếc ghế B thẳng hàng với chiếc ghế A * HS thực hiện nhiệm vụ và trục quay O . - HS quan sát hình ảnh chiếc đu quay - Khoảng cách của hai chiếc ghế A và B (SGK trang 59), GV yêu cầu 2 HS quan sát tới trục quay O bằng nhau. và trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận - GV chọn 2 HS trình bày kết quả sau khi quan sát hình ảnh chiếc đu quay. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các câu trả lời. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Hình ảnh chiếc đu quay cho ta hình ảnh hình có tâm đối xứng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(37 phút) Hoạt động 2.1: Hình có tâm đối xứng, tâm đối xứng (20 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được hình phẳng có tâm đối xứng. - Xác định được tâm đối xứng (nếu có) của một số hình phẳng. b) Nội dung: - Học sinh đọc SGK phần 1), nhận biết được hình phẳng có tâm đối xứng, xác định được tâm đối xứng (nếu có) của một số hình phẳng. - Làm các bài tập: HĐKP (SGK trang 59), Ví dụ (SGK trang 59), Thực hành 1 (SGK trang 60), làm bài tập phần vận dụng(SGK trang 60). c) Sản phẩm: - Hình có tâm đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của một số hình phẳng và các chú ý. - Lời giải các bài tập: HĐKP (SGK trang 59), Ví dụ (SGK trang 59), Thực hành 1 (SGK trang 60), làm bài tập phần vận dụng(SGK trang 60). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Hình có tâm đối xứng. Tâm đối xứng: - GV giới thiệu nội dung hình 1a) và hình a) Hoạt động khám phá: 1b) SGK trang 59. +) Đường tròn O là hình có tâm đối - Yêu cầu HS trả lời: xứng và O là tâm đối xứng của đường tròn + Tìm điểm B trên đường tròn sao cho O O . là trung điểm của đoạn thẳng AB (Hình 1a) +) So sánh độ dài IM và IM (Hình 1b) * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu nội dung hình 1a) và hình 1b) Hình 1a) - HS trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận 1: +) Hình bình hành ABCD là hình có tâm đối xứng và giao điểm của hai đường chéo - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu HS trả lời I là tâm đối xứng của hình bình hành câu hỏi. ABCD . - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét câu trả lời của HS. - GV giới thiệu hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của một hình. Hình 1b) - GV nêu nhận xét trong SGK trang 59. b) Ví dụ: - GV đưa ví dụ các hình có tâm đối xứng, +) Các hình sau là hình có tâm đối xứng, tâm đối xứng của mỗi hình. tâm đối xứng là điểm O ở mỗi hình. - GV đưa ví dụ các hình không có tâm đối xứng. +) Các hình sau là những hình không có tâm đối xứng. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: c) Thực hành 1: - Hoạt động theo cặp làm Thực hành 1 +) Các hình a) b) c) trong hình 2 trang 60 SGK trang 60. SGK là hình có tâm đối xứng. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 1 bạn trong các cặp đôi trả lời từng hình a) b) c) d) trong hình 2 trang 60 SGK. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. +) Hình d) trong hình 2 trang 60 SGK không có tâm đối xứng. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: d) Vận dụng: - Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu +) Trong các hình đã học như hình vuông, của phần vận dụng trang 60 SGK. hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình * HS thực hiện nhiệm vụ 3 : chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thang cân, hình có tâm đối xứng là: thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn. * Báo cáo, thảo luận 3: - Hình vuông; - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của - Hình lục giác đều; nhóm mình, các nhóm khác quan sát và - Hình chữ nhật; đánh giá. - Hình thoi. * Kết luận, nhận định 3: - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. Hoạt động 2.2: Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có tâm đối xứng. (15 phút) a) Mục tiêu: - HS nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có tâm đối xứng, không có tâm đối xứng. b) Nội dung: - Thực hiện thực hành 2 SGK trang 60. - Vận dụng làm bài tập 2 và bài tập 4 SGK trang 61. c) Sản phẩm: - Các hình phẳng trong tự nhiên có tâm đối xứng, không có tâm đối xứng. - Lời giải bài tập 2 và bài tập 4 SGK trang 61. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Nhận biết được những hình phẳng - Thực hiện thực hành 2 SGK trang 60. trong tự nhiên có tâm đối xứng. - Dự đoán và phát biểu a) Ví dụ:Thực hành 2 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: +) Hình a) là hình có tâm đối xứng. - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả thực hiện thực hành 2. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. +) Hình b), hình c) không có tâm đối xứng. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của thực hành 2. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Vận dụng: - Hoạt động theo cặp làmbài tập 2 SGK * Bài tập 2, trang 61 SGK trang 61. +) Hình a) b) có tâm đối xứng. - Dự đoán và phát biểu. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 1 bạn trong các cặp đôi trả lời từng hình a) b) c) trong bài tập 2 trang +) Hình c) không có tâm đối xứng. 61 SGK. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Bài tập 4, trang 61 SGK - Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu +) Hình gồm hai chữ số 96 là hình có tâm của bài tập 4 trang 61 SGK. đối xứng. * HS thực hiện nhiệm vụ 3 : - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức nhóm 4. * Báo cáo, thảo luận 3: - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá. +) Hình gồm hai chữ EF và PQ là các * Kết luận, nhận định 3: - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính hình không có tâm đối xứng. xác hóa kết quả. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Làm bài tập 1, 3 SGK trang 61. - Xem bài tập 1, 2 trang 73, 74 sách bài tập. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 73, 74 sách bài tập. Tiết 2: 3. Hoạt động 3: Luyện tập(40 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức hình có tâm đối xứng để giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - Làm các bài tập 1, 3 SGK trang 61. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 73, 74 sách bài tập. c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập 1, 3 SGK trang 61 và 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 73, 74 sách bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập: - Làm các bài tập 1 và 3 SGK trang 61. Dạng 1: Tìm tâm đối xứng của hình * HS thực hiện nhiệm vụ 1: phẳng. - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá Bài tập 1 SGK trang 61. nhân. +) Hình a), hình c) có tâm đối xứng. - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3: Nhận biết được trục đối xứng của một hình phẳng. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 1 SGK trang 61. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 61. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá +) Hình b) không có tâm đối xứng. mức độ hoàn thành của HS. Bài tập 3 SGK trang 61. +) Các chữ cái S, I, O, N là hình có tâm đối xứng. +) Các chữ cái O, I vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Vẽ thêm để được hình có tâm - HS quan sát hình vẽ a), b) và c) bài 2 đối xứng là các điểm cho sẵn. trang 74 SBT. Bài tập 2 SBT trang 74. - Hoạt động nhóm 4 làm bài 2 trang 74 +) Hình a) SBT. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện các yêu cầu trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 2 trang 74 SBT: Chú ý tâm đối xứng đã cho trong mỗi hình vẽ. * Báo cáo, thảo luận 2: +) Hìnhb) - GV yêu cầu đại diện 3 nhóm HS lên trình bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. +) Hìnhc) * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Vẽ hình theo yêu cầu (tâm đối - Làm bài tập 3 và 4 SBT trang 75 theo cặp xứng, trục đối xứng) (3 phút). Bài tập 3 SBT trang 75. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: +) Hình6 cạnh có tâm đối xứng, không có - HS đọc, làm bài theo cặp. * Báo cáo, thảo luận 3: trục đối xứng. - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời giải khác nhau lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của Hình vẽ trên là hình 6 cạnh có tâm đối HS. xứng, không có trục đối xứng, với tâm đối xứng là điểm như hình vẽ. Bài tập 4SBT trang 75. +) Hình6 cạnh có trục đối xứng, không có tâm đối xứng. Hình vẽ trên là hình 6 cạnh có trục đối xứng, không có tâm đối xứng, với trục đối xứng là đường nét đứt như hình vẽ. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về tâm đối xứng, trục đối xứng để giải quyết bài toán dựa trên hoạt động mở đầu. b) Nội dung: - HS giải quyết bài tập sau: 1) Tìm vật dụng trong nhà em có tâm đối xứng. 2) Tìm các dụng cụ lao động có trục đối xứng. - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân c) Sản phẩm: - Lời giải thích chi tiết, chính xác về mặt toán học. - Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ở nhà bài tập trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Giao nhiệm vụ 2 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Làm các bài tập còn lại trong sách bài tập: bài tập 1, 5SBT trang 74. - Chuẩn bị giờ sau: Xem trước bài “Vai trò của tính đối xứng trong tự nhiên”.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_7_bai_2_hi.docx