Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 3: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 3: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU, SONG SONG. TIA Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Liệt kê được hai trường hợp về quan hệ giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song. - Tìm được các đường thẳng cắt nhau, song song với nhau trong một số hình vẽ - Nêu được khái niệm tia và vẽ được tia. - Kể tên một số hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song, tia trong một số hình vẽ và thực tế 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực mô hình hoá toán học: Xác định được mô hình toán học 2 đường thẳng cắt nhau, 2 đường thẳng song song, tia để áp dụng cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán vẽ hình biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đường thẳng, vẽ tia. - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Chỉ ra được tính chất chung và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận về 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng cắt nhau. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước kẻ dài, bảng phụ hoặc máy chiếu, một số hình ảnh thực tiễn về đường thẳng song song và cắt nhau, tia. Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu một số hình ảnh thực tiễn về 2 đường thẳng song song, hình ảnh về tia. b) Nội dung: Học sinh quan sát các hình ảnh thực tế. c) Sản phẩm: Học sinh quan sát hình ảnh sách giáo khoa và nhận xét. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS + Quan sát hình ảnh thực tế về 2 đường thẳng song song, tia. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận: - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV đặt vấn đề vào bài mới: Qua các hình ảnh trên ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu khi nào thì hai đường thẳng cắt nhau? Khi nào thì hai đường thẳng song song? Tia là gì? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Hai đường thẳng cắt nhau, song song (15 phút) a) Mục tiêu: - Liệt kê được hai trường hợp về quan hệ giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song. - Tìm được các đường thẳng cắt nhau, song song với nhau trong một số hình vẽ - Vẽ và biểu diễn được hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song. b) Nội dung: - Hoạt động khám phá - Học sinh đọc SGK phần 1, phát biểu được khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau. - Đọc Ví dụ 1, làm bài tập thực hành: thực hành vẽ đường thẳng song song với MN , vẽ đường thẳng cắt đường thẳng MN . c) Sản phẩm: - Khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau - Vẽ được đường thẳng song song với MN , và đường thẳng cắt đường thẳng MN . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Hai đường thẳng cắt nhau, song - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình chữ song nhật ABCD , và dùng phấn màu kéo dài 2 a) Hoạt động khám phá cạnh đối diện AB và CD sau đó yêu cầu HS xác định số điểm chung: + Cạnh AB và AD + Cạnh AB và CD - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK trang 81 + Cạnh AB và AD có 1 điểm chung: A * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + Cạnh AB và CD có: 0 điểm chung - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu cách viết gọn. b) Khái niệm (SGK trang 81) - HS nêu dự đoán. - Nếu hai đường thẳng có 1 điểm chung ta nói rằng hai đường thẳng đó * Báo cáo, thảo luận 1: cắt nhau. Điểm chung là giao điểm - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu của hai đường thẳng. dự đoán (viết trên bảng). - Nếu hai đường thẳng không có điểm - HS cả lớp quan sát, nhận xét. chung nào, ta nói hai đường thẳng đó * Kết luận, nhận định 1: song song với nhau. - GV khẳng định giao điểm của các cạnh AB và AD ; AB và CD * Chú ý - GV giới thiệu khái niệm hai đường thẳng Từ nay về sau, khi nói hai đường song song, hai đường thẳng cắt nhau thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu - GV đưa ra chú ý SGK trang 81 đó là 2 đường thẳng phân biệt * GV giao nhiệm vụ học tập 2: c) Thực hành - Hoạt động cá nhân đọc ví dụ 1 và làm + Đường thẳng CD cắt đường thẳng thực hành 1 SGK trang 81. MN * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Trường hợp 1: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày ý a; b. - Trường hợp 2: - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Qua thực hành 1, GV giới thiệu chú ý + Đường thẳng EF song song đường SGK trang 81. thẳng MN 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 20 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết một số hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song trong một số hình vẽ và thực tế. - Vẽ được các đường thẳng cắt nhau, song song. b) Nội dung: Làm bài tập 1 trên phiếu học tập. c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập trên phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: (Bài tập mẫu) Bài 1. SBT trang 90 - Gv trình chiếu bài 1 trên bảng Vẽ hình theo mô tả sau: - Hoạt động cá nhân làm bài 1 lần lượt theo Chấm 2 điểm A và Btrên giấy. các mô tả trên bảng. a) Vẽ đường thẳng a đi qua 2 điểm * HS thực hiện nhiệm vụ 1: A và B - HS thực hiện các yêu cầu trên. b) Vẽ điểm C không thuộc đường * Báo cáo, thảo luận 1: thẳng a, từ C vẽ đường thẳng b - GV yêu cầu 4 HS lên trình bày lần lượt song song với đường thẳng AB - GV thu phiếu học tập để chấm bài và chữa c) Vẽ đường thẳng c đi qua điểm A - Cả lớp quan sát và nhận xét. và cắt đường thẳng b tại điểm D . * Kết luận, nhận định 1: d) Lấy một điểm E nằm giữa hai - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá điểm A và D vẽ đường thẳng CE mức độ hoàn thành của HS cắt a tại điểm F Lời giải: * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 3. Luyện tập - Học sinh hoạt động cá nhân Bài 2: Chỉ ra hai cặp đường thẳng cắt - Làm bài 2 trong phiếu học tập. nhau và các cặp đường thẳng song * HS thực hiện nhiệm vụ 2: song có trong hình vẽ. - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. - Hướng dẫn, hỗ trợ Bài 2: Kéo dài các cạnh của tứ giác để quan sát. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm Lời giải: bài tập 2. Các học sinh còn lại trao đổi + Các đường thẳng cắt nhau: AB và phiếu học tập theo cặp đôi để chấm điểm. CD ; AD và AB - Cả lớp quan sát và nhận xét. + Các đường thẳng song song: AD * Kết luận, nhận định 2: và BC. - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về hai đường thẳng song song, 2 đường thẳng cắt nhau chỉ ra được các hình ảnh đó trong thực tế b) Nội dung: + Tìm một số hình ảnh về hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song có trong lớp học + HS tìm các hình ảnh về 2 đường thẳng cắt nhau và 2 đường thẳng song song, nêu ứng dụng của chúng trong thực tế. c) Sản phẩm: - Hình ảnh các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế và ứng dụng của chúng. - Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân tìm một số hình ảnh về đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau có trong lớp học. Ví dụ: mép bàn, mép bảng, song cửa sổ, - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà tìm thêm một số hình ảnh và ứng dụng thực tế liên quan đến bài học. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Giao nhiệm vụ 2 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Học thuộc: khái niệm hai đường thẳng song song, 2 đường thẳng cắt nhau. - Làm các bài tập trong SGK: bài tập 1; bài tập 2 SGK trang 82. - Chuẩn bị giờ sau: xem trước phần 2 SGK trang 82. Tiết 2: 2. TIA Hoạt động 2.1: Mở đầu (5’) a) Mục tiêu: - Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới: Tia b) Nội dung: - Quan sát ảnh trong phần về các tia sáng mặt trời và tia sáng từ máy hàn, tia lazer. c) Sản phẩm: - Nhận biết được hình ảnh của tia. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần khởi động. - Tìm hình ảnh thực tế khác cũng mô tả tia. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Quan sát tranh về tia sáng - Lấy ví dụ hình ảnh khác mô tả tia. * Báo cáo, thảo luận: - Cả lớp quan sát. - GV gọi 1 vài học sinh lấy ví dụ. * Kết luận, nhận định: Ăng-ten radio Tia lazer - GV nhận xét, có thể đưa ra một số hình ảnh khác Hoạt động 2.2. Tia (15’) a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tia, vẽ được tia và biết cách đọc tên tia. b) Nội dung: -Nghiên cứu Mục 2 SGK trang 77 c) Sản phẩm: - Khái niệm tia, cách vẽ tia, cách đọc tên tia. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tia - GV yêu cầu cá nhân HS vẽ đoạn thẳng xy , lấy điểm O . -Yêu cầu HS mô tả xem điểm O chia Đường thẳng xy . Điểm O thuộc đường đường thẳng xy thành mấy phần, dùng thẳng xy, chia đường thẳng thành 2 phần. phấn màu để biểu thị các phần đó. Ta có 2 tia Ox , Oy * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu. * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sau đó mô tả. - Cả lớp quan sát và nhận xét * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần từ đó giới thiệu cho HS về tia gốc O * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Mỗi điểm O trên một đường thẳng chia - Yêu cầu HS đọc khái niệm tia trang 78 đường thẳng đó thành hai phần, mỗi phần sgk. gọi là một tia gốc O . - HS hoạt động nhóm phần chú ý tìm ra Chú ý: cách vẽ tia, cách gọi tên, đặt tên tia. + Từ một điểm O kẻ một vạch thẳng về * HS thực hiện nhiệm vụ: một phía của điểm O để biểu diễn một tia - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV gốc O . * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm lên trình bày cách vẽ và gọi tên + Nếu A là một điểm tùy ý trên tia Ox , ta có thể gọi tia Ox là tia OA * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, chốt kiến thức: + Vừa mô tả vừa vẽ tia gốc O , giới thiệu cho học sinh cách đặt tên của một tia gốc O + Gọi tên tia cần phải gọi gốc của tia trước - Khi viết (đọc) tia, ta phải viết (đọc) gốc của tia trước Hoạt động 3: Luyện tập (15’) a) Mục tiêu: - HS áp dụng kiến thức vừa học vào (viết) đọc tên các tia b) Nội dung - Quan sát hình 5 ở ví dụ 2, kể tên các tia có trong hình - Bài tập 1 (bảng phụ hoặc máy chiếu): Em hãy đọc tên các tia có trong hình . c) Sản phẩm: - HS (viết) đọc đúng tên tia trong ví dụ 2 và bài tập 1. Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Nhóm 1, 2 làm bài tập 1 kể tên các tia có trong hình 5. + Nhóm 3, 4 làm bài tập 2 Các tia có trong hình: * HS thực hiện nhiệm vụ: + Tia Ox ( hoặc tia OA , hoặc tia OB) - HS thảo luận, hoạt động nhóm + Tia AB (hoặc tia Ax ) * Báo cáo, thảo luận: + Tia Bx - GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. Bài tập 2: + Nhóm 1, 2 trình bày bài tập 1. + Nhóm 3, 4 trình bày bài tập 1. * Kết luận, nhận định: - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét, đánh giá chéo bài làm của nhóm bạn. GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. Các tia có trong hình là: + Tia OB ( hoặc tia Ox ). + Tia Bx + Tia OM ( hoặc tia OD , hoặc tia Oy + Tia MD ( hoặc tia My) + Tia Dy Hoạt động 2.4: Vận dụng (10’) a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức nhận biết và đọc (viết) tia vào bài tập và quan sát hình ảnh trong thực tế. b) Nội dung: - Trả lời các câu hỏi: Câu 1: Tìm hình ảnh hoặc hình vẽ mô tả tia? Hình A Hình B Hình D Hình C
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_8_bai_3_ha.docx