Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
docx 17 trang Gia Viễn 05/05/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 8 - Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD: BÀI 4: ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
 Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS mô tả được định nghĩa đoạn thẳng.
- HS thực hiện được thao tác đo và so sánh độ dài đoạn thẳng và biết cách sử dụng các 
loại thước khác nhau. Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
- HS nêu được một số ứng dụng thực tiễn của độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đoạn thẳng.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS mô tả được định nghĩa đoạn thẳng, trình bày được các 
ý kiến của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực sử dụng 
công cụ đo đạc: thực hiện được các thao tác đo đạc, biết ước lượng; vận dụng các kiến 
thức đã học để giải các bài tập đặc biệt là một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở 
mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. 
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng đo độ dài, bảng phụ hoặc máy chiếu, 
thước dây, thước cuộn, thước xếp, 
2. Học sinh: SGK, thước thẳng đo độ dài.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
 1 a) Mục tiêu:
- Ôn tập lại các hình cơ bản đã học đồng thời gợi động cơ để HS tìm hiểu về hình mới: 
đoạn thẳng.
b) Nội dung:
- HS thực hiện Bài tập.
 Bài tập: Hãy đọc tên các hình sau:
 A A B
 Hình b
 Hình a
 A
 A B B
 Hình c Hình d
c) Sản phẩm:
- Kết quả đúng hình a, b ,c. 
- Kết quả hình c (có thể đúng hoặc sai). Sản phẩm chủ yếu là động cơ tìm hiểu về đoạn 
thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập:
 - GV trình chiếu Bài tập và yêu cầu HS trả 
 lời miệng.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS suy nghĩ thực hiện Bài tập.
 * Báo cáo, thảo luận:
 - GV yêu cầu từng HS trả lời từng hình.
 + Hình a: Điểm A.
 + Hình b: Đường thẳng AB .
 + Hình c: Tia AB .
 + Hình d: Đoạn thẳng AB .
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 2 * Kết luận, nhận định:
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chính xác hóa các câu trả lời. 
 - GV gợi động cơ vào bài mới từ Bài 2: 
 “Chúng ta thấy đường thẳng AB thì không 
 bị giới hạn về 2 phía, nếu ta giới hạn đi một 
 phía như hình c thì ta được tia AB . Vậy 
 nếu ta giới hạn cả 2 phía của đường thẳng 
 AB (như hình d) thì ta được một hình mới 
 đó là đoạn thẳng AB , và với đoạn thẳng bị 
 giới hạn này chúng ta có thể đo được độ 
 dài của chúng. Cụ thể như thế nào chúng 
 ta cùng tìm hiểu ở bài học: Đoạn thẳng. Độ 
 dài đoạn thẳng."
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
2. 1. Đoạn thẳng (9 phút)
a) Mục tiêu:
- HS mô tả được định nghĩa đoạn thẳng.
- HS vẽ được một đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút của đoạn thẳng.
b) Nội dung:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV:
+ Vẽ hai điểm A và B
+ Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B.
+ Dùng viết chì vạch theo mép thước từ A đến B .
- HS trả lời câu hỏi: 
+ Thế nào là đoạn thẳng AB .
+ Tên gọi khác của đoạn thẳng AB .
- HS biết được 2 điểm A, B là hai đầu mút của đoạn thẳng.
- HS thực hiện bài Thực hành 1 SGK/84.
c) Sản phẩm:
- HS vẽ được đoạn thẳng AB .
- Định nghĩa đoạn thẳng AB , các tên gọi của đoạn thẳng AB .
- Kết quả thực hiện bài Thực hành 1 SGK/84.
 3 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Đoạn thẳng.
 - GV đọc yêu cầu HS thực hiện tuần tự các - Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm 
 yêu cầu. A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và 
 + Vẽ hai điểm A và B . B .
 + Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B .
 A B
 + Dùng viết chì vạch theo mép thước từ A 
 đến B . - Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA.
 - GV giới thiệu đoạn thẳng AB . - Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút của 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ đoạn thẳng đoạn thẳng AB .
 AB .
 - Yêu cầu HS nêu định nghĩa, tên gọi của 
 đoạn thẳng AB .
 - GV giới thiệu 2 đầu mút của đoạn thẳng 
 AB .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS tuần tự thực hiện yêu cầu của GV.
 * Báo cáo, thảo luận 1:
 - GV đọc từng ý, HS luần lượt vẽ vào tập, 
 đồng thời 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp quan 
 sát, nhận xét nhanh.
 - HS lần lượt xung phong phát biểu về cách 
 vẽ, định nghĩa, tên gọi của đoạn thẳng AB
 * Kết luận, nhận định 1:
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chính xác hóa các câu trả lời. 
 - Từ hình vẽ, GV giới thiệu đoạn thẳng AB 
 và cách vẽ đoạn thẳng AB .
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Thực hành 1 SGK/84.
 - GV trình chiếu và yêu cầu HS hoạt động Các đoạn thẳng có trong hình là: đoạn 
 theo nhóm đôi làm bài Thực hành 1: Kể tên thẳng AB ; đoạn thẳng AC ; đoạn thẳng 
 các đoạn thẳng trong hình dưới đây:
 4 AD ; đoạn thẳng BC ; đoạn thẳng BD ; 
 E
 đoạn thẳng CD ; đoạn thẳng DE .
 A B C D
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS hoạt động theo cặp đôi để tìm đáp án.
 * Báo cáo, thảo luận 2:
 - Nhóm HS nhanh nhất lên bảng ghi đáp 
 án.
 - HS còn lại nêu nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2:
 - GV đánh giá kết quả của HS, chính xác 
 hóa kết quả. 
2. 2. Độ dài đoạn thẳng (5 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biết cách đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước; biết được mỗi đoạn thẳng chỉ có 
một số đo độ dài.
- HS biết được khoảng cách của hai điểm thông qua độ dài của đoạn thẳng.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung về cách đo độ dài đoạn thẳng ở SGK/84.
- HS đọc để biết về khoảng cách giữa hai điểm thông qua phần nhận xét ở SGK/84.
c) Sản phẩm:
- HS nêu được cách đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước.
- HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm thông qua đo độ dài của chúng.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Độ dài đoạn thẳng
 - GV trình chiếu hình ảnh, yêu cầu HS cho - Cách đo đoạn thẳng AB : xem SGK/84.
 biết độ dài đoạn thẳng AB trên hình bao - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài 
 nhiêu cm? đoạn thằng là một số dương.
 - Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng 
 cách giữa hai điểm A và B .
 5 - Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách 
 giữa chúng bằng 0.
 - GV yêu cầu HS nêu dụng cụ để đo đoạn 
 thẳng AB trên hình.
 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt thước đo độ 
 dài đoạn thẳng AB .
 - GV yêu cầu HS giới thiệu về khoảng cách 
 giữa hai điểm A và B .
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS tuần tự thực hiện yêu cầu của GV.
 * Báo cáo, thảo luận:
 - HS phát biểu bằng lời:
 + Đoạn thẳng AB dài 9cm.
 + Dụng cụ để đo là thước thẳng có chia 
 khoảng cm.
 + HS nêu đúng cách đo đoạn thẳng AB .
 * Kết luận, nhận định:
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chính xác hóa các câu trả lời. 
 - GV nêu các Nhận xét SGK/84.
 - GV lưu ý: Dựa vào độ dài các đoạn thẳng, 
 người ta có thể so sánh được độ dài ngắn 
 của chúng.
2. 3. So sánh đoạn thẳng (9 phút)
a) Mục tiêu:
- HS đo và so sánh được độ dài của các đoạn thẳng cho trước.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung so sánh độ dài các đoạn thẳng AB , CD , EF ở SGK/8.
- HS thực hiện bài Thực hành 2 ở SGK/85
Hãy đo độ dài các đoạn thẳng AB , BC , CD , DE , EG , GA và sắp xếp các đoạn thẳng 
đó theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn.
 6 c) Sản phẩm:
- HS biết so sánh các đoạn thẳng qua độ dài của chúng.
- Kết quả thực hiện bài Thực hành 2 ở SGK/85.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. So sánh hai đoạn thẳng (xem 
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung so sánh độ SGK/85)
 dài các đoạn thẳng AB , CD , EF ở 
 SGK/8.
 - GV yêu cầu HS thực hiện bài Thực hành 
 2 ở SGK/85 theo nhóm đôi.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS đọc SGK.
 - HS thực hiện theo nhóm đôi bài Thực 
 hành 2 ở SGK/85.
 * Báo cáo, thảo luận:
 - GV đọc kết quả đo được ở bài Thực hành 
 2 của từng đoạn thẳng, HS dưới lớp đồng 
 thuận thì giơ tay hoặc ý kiến khác.
 - Một HS lên bảng trình bày lời giải.
 * Kết luận, nhận định:
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chính xác hóa các câu trả lời. 
 - GV giới thiệu cho phần nội dung tiếp 
 theo: “Các em thấy được, để đo độ dài của 
 các đoạn thẳng trên sách (đoạn thẳng 
 ngắn) ta có thể dùng thước thẳng có chia 
 7 cm, vậy nếu đo chiều dài khúc vải, một 
 mảnh đất, đường kính của một cái ống thì 
 ta dùng dụng cụ đo nào cho hợp lý. Chúng 
 ta sẽ tìm hiểu qua phần 4: Một số dụng cụ 
 đo độ dài”
2. 4. Một số dụng cụ đo độ dài (4 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biết được một số dụng cụ đo độ dài trong thực tiễn: thước cuộn, thước xếp, thước 
dây.
b) Nội dung:
- HS được phân biệt các loại thước: thước cuộn, thước xếp, thước dây thông qua các hình 
vẽ cho trước
- HS làm bài Thực hành 3 SGK/85.
c) Sản phẩm:
- HS phân biệt được các loại thước: Thước cuộn, thước xếp, thước dây.
- Kết quả thực hiện bài Thực hành 3 ở SGK/85.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Một số dụng cụ đo độ dài
 - GV trình chiếu hình sau: Một số dụng cụ đo khoảng cách trong 
 thực tiễn: Thước cuộn, thước xếp, thước 
 dây. 
 Yêu cầu HS xác định đâu là thước cuộn, 
 thước xếp, thước dây.
 - GV yêu cầu HS làm bài Thực hành 3 
 SGK/85.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS nhìn hình, dự đoán kết quả:
 + Hình 1 là thước cuộn
 + Hình 2 là thước xếp
 8 + Hình 3 là thước dây
 - HS nêu các tình huống thực tiễn để sử 
 dụng thước cuộn, thước xếp, thước dây.
 * Báo cáo, thảo luận:
 - HS phát biểu được tên gọi của các loại 
 thước trên hình.
 - HS lớp lắng nghe, nhận xét.
 - Lần lượt mỗi HS nêu các tình huống thực 
 tiễn để sử dụng thước cuộn, thước xếp, 
 thước dây.
 * Kết luận, nhận định:
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chính xác hóa các câu trả lời. 
 - GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm về cách 
 sử dụng, các tình huống nên sử dụng 
 thước cuộn, thước xếp, thước dây.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS thực hành thành thạo việc đo đoạn thẳng, biết vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài của 
đoạn thẳng.
b) Nội dung:
- HS thực hiện các bài tập sau: Bài 1 ở SGK/85; Bài 4 ở SGK/86
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện Bài 1, 4.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 1 SGK/85
 - Yêu cầu HS thực hiện Bài 1 ở SGK/85. a) Cách đặt thước ở hình c cho biết chính 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: xác độ dài của chiếc bút chì.
 - HS làm Bài 1 vào tập.
 * Báo cáo, thảo luận 1:
 - HS trả lời miệng câu a, các HS nhận xét 
 và sửa vào tập.
 9 + Hình a: thước đặt không dọc (song 
 song) với bút
 + Hình b: vạch số 0 trên thước không 
 trùng với một đầu của bút.
 + Hình c: đặt đúng
 - HS nêu kết quả đo đoạn thẳng AB , CD 
 và nêu cách vẽ đoạn thẳng MN .
 - Một HS lên bảng ghi kết quả của và vẽ 
 đoạn thẳng MN ở câu b.
 * Kết luận, nhận định 1:
 - GV nhận xét, chốt đáp án.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 4 SGK/86
 - Trình chiếu Bài 4 ở SGK/86, yêu cầu HS a) Nếu đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng 
 thực hiện theo nhóm 4 HS. IJ thì:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: AB = 6;CD = 5;EF = 3,GH = 2 .
 - HS hoạt động nhóm thực hiện Bài 4 ở b) Nếu đơn vị đo độ dài của đoạn thẳng 
 SGK/86. AB thì:
 * Báo cáo, thảo luận 2: 5 3 2 1
 CD = ;EF = ;GH = ;IJ = .
 - GV chọn nhóm nhanh nhất lên bảng sửa 6 6 6 6
 bài.
 - Cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2:
 - GV đánh giá kết quả của HS, chính xác 
 hóa kết quả.
4. Hoạt động 4: Vận dụng. (4 phút)
a) Mục tiêu:
- HS sử dụng dụng cụ đo độ dài để đo được vật dụng trong thực tiễn.
b) Nội dung:
- HS thực hiện: Bài 3 ở SKG/86. 
Em cùng các bạn ước lượng chiều dài, chiều rộng và bề dày của một cuốn sách giáo khoa 
Toán 6, tập 2 với đơn vị do xăng-ti-mét và mi-li-mét, sau đó dùng thước để kiểm tra lại 
kết quả đó.
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_8_bai_4_do.docx