Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 9 - Bài 2: Xác suất thực nghiệm

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 9 - Bài 2: Xác suất thực nghiệm
docx 13 trang Gia Viễn 05/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 9 - Bài 2: Xác suất thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD:
 BÀI 2. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM
 Thời gian thực hiện: (3 tiết)
 I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Dùng bảng kiểm đếm ghi lại kết quả phép thử đơn giản.
 - Hiểu và tính được xác suất theo thực nghiệm. 
 - Vận dụng xác suất thực nghiệm để dự đốn khả năng cĩ thể xảy ra trong một phép thử 
 đơn giản trong cuộc sống.
 2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: HS tự hồn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại 
 lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhĩm, biết hỗ trợ 
 nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhĩm để hồn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
 - Năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hĩa tốn học; năng lực sử 
 dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. 
 3. Về phẩm chất:
 - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
 - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhĩm, 
 trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, cĩ chất lượng các nhiệm vụ học tập.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy 
 chiếu, ghim, đồng xu, xúc xắc 6 mặt.
 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhĩm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh dự đốn khả năng xảy ra sự kiện và chữa bài tập 
b) Nội dung: Bài tập 4/107 (sgk). Bài tốn đặt vấn đề trang 108
c) Sản phẩm: Kết quả bài 4/107 SGK và kết quả dự đốn khả năng xảy ra của ván thứ 51.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài tập 4/107 SGK
GV cho HS đọc đề bài Giao 2 con xúc xắc và quan sát số chấm xuất 
GV: Nêu câu hỏi hiện ở mặt trên mỗi con xúc xắc. Hãy định giá 
H1: Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xem các sự kiện sau là chắc chắn, khơng thể 
xúc xắc bằng 1 là sự kiện chắc chắn, khơng hay cĩ thể xảy ra
thể hay cĩ thể xảy ra? a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc 
H2: Tích số chấm xuất hiện trên hai con xắc bằng 1
xúc xắc bằng 1 b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc 
H3: Tổng số chấm xuất hiện trên hai con bằng 1
xúc xắc lớn hơn 1 là sự kiện chắc chắn, c) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc 
khơng thể hay cĩ thể xảy ra? xắc lớn hơn 1
H4: Hai mặt xuất hiện cùng số chấm là sự d) Hai mặt xuất hiện cùng số chấm
kiện chắc chắn, khơng thể hay cĩ thể xảy Lời giải
ra? a) Sự kiện khơng thể xảy ra 
H5: Em đã áp dụng kiến thức nào? Rút ra b) Sự kiện cĩ thể xảy ra 
được điều gì từ bài tốn trên? c) Sự kiện sau là chắc chắn xảy ra 
* HS thực hiện nhiệm vụ d) Sự kiện sau là cĩ thể xảy ra
Hoạt động cá nhân
HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi của 
Gv đề ra.
* Báo cáo, thảo luận
1 HS lên bảng làm bài, các hs khác làm vào 
vở
GV: Quan sát và nhận xét bài làm của HS.
* Kết luận, nhận định
Gv chốt lại: Sự kiện cĩ thể xảy ra hoặc 
khơng thể xảy ra hay chắc chắn xảy ra.
GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối 
ưu và đánh giá mức độ hồn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài tốn SGK/108
 GV cho HS đọc đề bài tốn khởi động 
 trang 108.
 An và Bình đã chơi với nhau 50 ván cờ 
 vua, trong đĩ An thắng 35 ván, hịa 10 ván, 
 thua 5 ván. Dự đốn trong lần gặp nhau thứ 
 51, ai là người cĩ khả năng sẽ giành chiến 
 thắng?
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 Đ1: An sẽ cĩ khả năng giành chiến thắng.
 Hoạt động cá nhân
 * Báo cáo, thảo luận
 HS đứng tại chổ trả lời, HS cịn lại lắng 
 nghe và nhận xét bài bạn.
 Gv quan sát và nhận xét bài của HS
 * Kết luận, nhận định
 Gv chốt lại kiến thức 
 GV: Để biết câu trả lời của bạn đúng hay 
 khơng, chúng ta cùng vào bài học hơm 
 nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32 phút)
a) Mục tiêu: Dùng bảng kiểm đếm ghi lại kết quả phép thử đơn giản.
 Hiểu được xác suất theo thực nghiệm. 
b) Nội dung: Khả năng xảy ra một sự kiện, xác suất thực nghiệm: Phần 1, 2 (SGK/108)
c) Sản phẩm: Sự so sánh kết quả thực nghiệm với dự đốn của HS
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1
 GV đưa bài tốn 1. Khả năng xảy ra của một sự kiện
 Trong hộp cĩ 5 quả bĩng xanh và 1 quả Bài tốn: 
 bĩng đỏ. Khơng nhìn vào hộp chọn ra từ hộp Trong hộp cĩ 5 quả bĩng xanh và 1 quả 
 một quả bĩng. Xét các sự kiện sau: bĩng đỏ. Khơng nhìn vào hộp chọn ra từ hộp 
 - Bĩng chọn ra cĩ màu vàng; một quả bĩng. Xét các sự kiện sau:
 - Bĩng chọn ra khơng cĩ màu vàng - Bĩng chọn ra cĩ màu vàng;
 - Bĩng chọn ra cĩ màu xanh - Bĩng chọn ra khơng cĩ màu vàng Sự kiện nào cĩ khả năng xảy ra cao nhất? - Bĩng chọn ra cĩ màu xanh
H1: Sự kiện nào khơng thể xảy ra? Sự kiện Sự kiện nào cĩ khả năng xảy ra cao nhất?
nào chắc chắn xảy ra? Lời giải
H2: Sự kiện nào cĩ khả năng xảy ra cao Bĩng chọn ra màu xanh cĩ khả năng xảy ra 
nhất? cao nhất
HS hoạt động cá nhân
GV: Chốt và suy ra khái niệm
H3: Ở ví dụ trên, sự kiện nào cĩ giá trị bằng 
1? Sự kiện nào cĩ giá trị bằng 0? Và sự kiện 
nào cĩ giá trị từ 0 đến 1
* HS thực hiện nhiệm vụ
HS đọc đề * Nhận xét:
Hoạt động cá nhân rút ra nhận xét Khi thực hiện một phép thử nghiệm, một sự 
* Báo cáo, thảo luận kiện cĩ thể hoặc khơng thể xảy ra
Một HS lên trình bày, các HS khác làm vào Để nĩi về khả năng xảy ra của một sự kiện, 
vở ta dùng một con số cĩ giá trị từ 0 đến 1.
GV: Quan sát và nhận xét HS làm bài. Một sự kiện khơng thể xảy ra cĩ khả năng 
* Kết luận, nhận định xảy ra bằng 0
GV đánh giá chốt lại kiến thức. Một sự kiện chắc chắn xảy ra cĩ khả năng 
 xảy ra bằng 1
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 2. Xác suất thực nghiệm
GV: Chiếu yêu cầu đề bài Bài tốn: Thực 
Thực hiện việc hiện việc xoay 
xoay ghim 20 ghim 20 lần 
lần quanh trục quanh trục bút 
bút chì và sử chì và sử dụng 
dụng bảng bảng kiểm đếm 
kiểm đếm theo theo mẫu như hình vẽ để đếm số lần ghim 
mẫu như hình vẽ để đếm số lần ghim chỉ mỗi chỉ mỗi màu.
màu. a) Tìm tỉ số của số lần ghim chỉ vào ơ màu 
a) Tìm tỉ số của số lần ghim chỉ vào ơ màu trắng và tổng số xoay ghim.
trắng và tổng số xoay ghim. b) Tìm tỉ số của số lần ghim chỉ vào ơ màu 
b) Tìm tỉ số của số lần ghim chỉ vào ơ màu xám và tổng số xoay ghim
xám và tổng số xoay ghim c) Tìm tỉ số của số lần ghim chỉ vào ơ màu 
 đen và tổng số xoay ghim c) Tìm tỉ số của số lần ghim chỉ vào ơ màu Lời giải
đen và tổng số xoay ghim a) Tỉ số của số lần xoay ghim màu trắng và 
Gv: Nêu các yêu cầu cho HS thực hiện tổng số lần xoay ghim
H1: Dự đốn xem ghim chỉ vào ơ màu nào 12 3
 0,6
nhiều nhất? Ơ màu nào ít nhất? 20 5
H2: Đếm số lần ghim chỉ vào mỗi màu rồi b) Tỉ số của số lần xoay ghim màu đen và 
dùng bảng kiểm để ghi lại? tổng số lần xoay ghim
H3: Tính tỉ số của số lần xoay ghim mỗi màu 6 3
 0,3
và tổng số lần xoay ghim? 20 10
H4: Hãy so sánh kết quả dự đốn với kết quả c) Tỉ số của số lần xoay ghim màu xám và 
thực nghiệm? tổng số lần xoay ghim
H5: Vậy qua phần bài tập trên nếu gọi tổng 2 1
 0,1
số lần thử (20 lần) là n lần, gọi số lần sự 20 10
kiện là A xảy ra trong n lần đĩ thì tỉ số 
 n A 
 được gọi là gì?
 n
* HS thực hiện nhiệm vụ
Hs đọc đề bài và xác định yêu cầu đề bài
Đ1: Ơ màu trắng nhiều nhất, ơm màu xám ít 
nhất 
Đ2: Màu trắng cĩ 12 lần ghim chỉ, màu đen 
cĩ 6 lần ghim chỉ, màu xám cĩ 2 lần ghim 
chỉ 
Đ3: a) Tỉ số của số lần xoay ghim màu trắng 
và tổng số lần xoay ghim
 12 3
 0,6
 20 5
Tỉ số của số lần xoay ghim màu đen và tổng 
số lần xoay ghim
 6 3
 0,3
 20 10
Tỉ số của số lần xoay ghim màu xám và tổng 
số lần xoay ghim
 2 1
 0,1
 20 10
Đ4: Kết quả giống nhau Đ5: Được gọi là xác suất thực nghiệm của 
 sự kiện A sau n hoạt động vào thực hiện.
 * Báo cáo, thảo luận
 HS đại diện nhĩm lên trình bày, HS nhĩm 
 khác bổ sung, nhận xét.
 GV: Quan xát và nhận xét HS làm bài * Định nghĩa
 * Kết luận, nhận định Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào 
 GV nhận xét bài làm của các nhĩm, đánh giá đĩ n lần. Gọi n A là số lần sự kiện A xảy 
 điểm ra trong n lần đĩ. Tỉ số
 GV: Qua việc thực hiện bài tốn trên ta đã 
 n A Số lầnsựkiện A xảyra
 rút ra được thế nào gọi là xác suất thực 
 n Tổngsố lầnthựchiệnhoạt động
 nghiệm => Định nghĩa
 GV: Thơng qua các bài tốn đã được giải, Được gọi là xác suất thực nghiệm của sự 
 em đã thể giải được bài tốn khởi động: Ván kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện
 cờ thứ 51 An cĩ khả năng thắng cao.
 Hướng dẫn tự học ở nhà: (3 phút) 
- Nhắc nhở: Học thuộc cơng thức tính xác suất thực nghiệm, xem lại các bài tốn, bài tập 
theo SGK đã làm. 
- Xem trước VD1, VD2/109 SGK
Tiết 2:
3. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập (32 phút)
a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được cách tính xác suất thực nghiệm của một sự kiện.
 - Dựa vào bảng kiểm đếm tính được xác suất thực nghiệm của một sự kiện.
 - Dự đốn khả năng xảy ra của sự kiện trong một phép thử tương tự.
b) Nội dung: 
 - Thực hiện ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK, trang 109).
 - Dự đốn, so sánh khả năng xảy ra của các sự kiện liên quan đến 2 ví dụ trên.
 - Các nhận xét và lưu ý liên quan đến xác suất thực nghiệm.
c) Sản phẩm: Lời giải của ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK, trang 109).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 * Cách tính xác suất thực nghiệm của sự 
 - Yêu cầu HS trình bày cách tính xác suất kiện A trong n lần thực hiện hoạt động:
 thực nghiệm của một sự kiện. - Xác định tổng số lần thực hiện hoạt động: 
 - Yêu cầu HS làm ví dụ 1 (SGK, trang 109): n . Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ, GV - Xác định số lần xảy ra của sự kiện A: 
cĩ thể gợi ý bằng cách hướng dẫn HS xác n A .
định tổng số lần thực hiện phép thử và số lần Khi đĩ xác suất của sự kiện A trong n lần 
xảy ra sự kiện đĩ. n A 
* HS thực hiện nhiệm vụ thực hiện hoạt động là: .
 n
- Từ cơng thức tính xác suất thực nghiệm (đã 
 * Ví dụ 1 (SGK, trang 109)
học ở tiết 1), HS tự trình bày cách tính xác 
 Tổng số lần tung đồng xu là: n 50
suất thực nghiệm của một sự kiện.
 a) Số lần xảy ra của sự kiện cĩ một đồng xu 
- Vận dụng cách tính nêu ở trên để làm ví dụ 
 sấp, một đồng xu ngửa trong 50 lần tung là: 
1 (SGK, trang 109).
 24 .
- Từ kết quả thu được ở ví dụ 1, đưa ra dự 
 Xác suất thực nghiệm của sự kiện cĩ một 
đốn cho tình huống.
 đồng xu sấp, một đồng xu ngửa trong 50 lần 
- Quan sát và thực hiện phép thử để nhận xét 
 tung là:
các dự đốn đưa ra
 24
* Báo cáo, thảo luận 0,48
 50
GV yêu cầu lần lượt 1 HS lên bảng trình bày 
 b) Số lần xảy ra của sự kiện cả hai đồng xu 
lời giải ví dụ trên. Những HS khác trình bày 
 đều ngửa trong 50 lần tung là: 14.
vào vở.
 Xác suất thực nghiệm của sự kiện sự kiện cả 
* Kết luận, nhận định
 hai đồng xu đều ngửa trong 50 lần tung là:
- GV chính xác hĩa các kết quả và nhận xét 
 14
mức độ hồn thành của HS. 0,28
 50
- GV nhấn mạnh: Khi nhắc đến xác suất thực 
 * Lưu ý: “Trong ví dụ trên, người ta đã sử 
nghiệm của các sự kiện trên cần nêu rõ trong 
 dụng bảng để thống kê số lần xuất hiện của 
50 lần tung.
 các sự kiện. Ta gọi bảng này là bảng kiểm 
- GV lưu ý: “Trong ví dụ trên, người ta đã 
 đếm”.
sử dụng bảng để thống kê số lần xuất hiện 
của các sự kiện. Ta gọi bảng này là bảng 
kiểm đếm”.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 * Bảng kết quả của các nhĩm
- Yêu cầu HS so sánh khả năng xảy ra của * Nhận xét: 
các sự kiện được nêu trong ví dụ 1. - “Xác suất thực nghiệm của mỗi sự kiện 
- Chọn 8 HS bất kì chia làm 4 nhĩm. Yêu thay đổi trong mỗi lần gieo và cĩ thể khác 
cầu mỗi nhĩm thực hiện phép thử tung 2 nhau khi thực hiện lại dãy phép thử đĩ”.
đồng xu 50 lần. Đếm số lần xuất hiện của - Khi thực hiện tung hai đồng xu nhiều lần 
các sự kiện rồi điền vào bảng sau: sự kiện cĩ một đồng xu sấp, một đồng xu 
 ngửa xuất hiện nhiều hơn hai sự kiện kia. Sự kiện 2 đồng 1 đồng 2 đồng 
 sấp sấp, 1 ngửa
 đồng 
 ngửa
 Số lần
- Yêu cầu HS đối chiếu số liệu giữa các bảng 
từ đĩ rút ra nhận xét về khả năng xảy ra của 
mỗi sự kiện trong các dãy phép thử tung hai 
đồng xu 50 lần; và khả năng xảy ra của các 
sự kiện các sự kiện trong mỗi dãy phép thử 
tung hai đồng xu 50 lần.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- 8 HS được chọn thực hiện nhiệm vụ, 
những HS cịn lại quan sát và đưa ra nhận 
xét.
- Quan sát và đưa ra các nhận xét.
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu mỗi nhĩm treo bảng kết quả 
lên bảng lớn.
- Các bạn cịn lại quan sát và đưa ra nhận 
xét.
* Kết luận, nhận định
- GV chính xác hĩa các kết quả và nhận xét 
mức độ hồn thành của HS.
- GV rút ra nhận xét: “Xác suất thực nghiệm 
thay đổi trong mỗi lần gieo và cĩ thể khác 
nhau khi thực hiện lại dãy phép thử đĩ”.
- GV nhấn mạnh: Mặc dù xác suất thực 
nghiệm cĩ khác nhau khi thực hiện lại 50 lần 
tung 2 đồng xu nhưng sự kiện cĩ một đồng 
xu sấp, một đồng xu ngửa xuất hiện nhiều 
hơn hai sự kiện kia. Điều này giúp chúng ta 
cĩ căn cứ để đưa ra dự đốn cho các sự kiện 
xảy ra trong thực tiễn.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 * Ví dụ 2 (SGK, trang 109) - Yêu cầu HS làm ví dụ 2 (SGK, trang 109): Các mặt cĩ số lẻ chấm của con xúc xắc là 
GV gợi ý để HS dựa vào bảng (trong ví dụ) mặt 1, 3 và 5.
để cĩ thể cụ thể cụ thể hĩa sự kiện xuất hiện Số lần xảy ra của sự kiện xuất hiện mặt cĩ 
mặt cĩ số lẻ chấm trong 100 lần tung xúc số lẻ chấm trong 100 lần tung là:
xắc. 17 15 16 48 .
* HS thực hiện nhiệm vụ Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện 
- Vận dụng cách tính nêu ở trên để làm ví dụ mặt cĩ số lẻ chấm trong 100 lần tung là:
2 (SGK, trang 109). 48
 0,48.
* Báo cáo, thảo luận 100
GV yêu cầu lần lượt 1 HS lên bảng trình bày 
lời giải ví dụ trên. Những HS khác trình bày 
vào vở.
* Kết luận, nhận định
- GV chính xác hĩa các kết quả và nhận xét 
mức độ hồn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4 * Các dự đốn của HS. 
- Yêu cầu HS so sánh khả năng xuất hiện của * Kiểm chứng dự đốn
sự kiện xuất hiện mặt cĩ số lẻ chấm và xuất Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện 
hiện mặt cĩ số chẵn chấm: mặt cĩ số chẵn chấm trong 100 lần tung là:
+ Trước hết là yêu cầu HS dự đốn dựa vào 18 14 20
 0,52.
kinh nghiệm, cảm nhận của bản thân 100
(Trường hợp tối ưu là HS đưa ra 3 dự đốn * Nhận xét: Khi số lần tung xúc xắc càng 
là: sự kiện xuất hiện mặt cĩ số lẻ chấm xuất lớn thì khả năng xuất hiện của sự kiện xuất 
hiện nhiều hơn xuất hiện mặt cĩ số chẵn hiện mặt cĩ số lẻ chấm và sự kiện xuất hiện 
chấm; sự kiện xuất hiện mặt cĩ số lẻ chấm mặt cĩ số chẵn chấm là xấp xỉ bằng nhau.
xuất hiện ít hơn xuất hiện mặt cĩ số chẵn 
chấm; khả năng xảy ra của hai sự kiện là 
bằng nhau)
+ Dựa vào bảng (trong ví dụ) để kiểm chứng 
dự đốn.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
* Báo cáo, thảo luận
- GV chỉ định vài HS đưa ra dự đốn
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày việc 
kiểm chứng dự đốn. * Kết luận, nhận định
 - GV chính xác hĩa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hồn thành của HS.
 - GV nhấn mạnh: Cả 3 dự đốn mà HS đưa 
 ra đều cĩ thể xảy ra khi thực hiện lại dãy 
 phép thử tung 100 lần xúc xắc 6 mặt. Và khi 
 số lần tung càng lớn thì khả năng xuất hiện 
 của sự kiện xuất hiện mặt cĩ số lẻ chấm và 
 sự kiện xuất hiện mặt cĩ số chẵn chấm là 
 xấp xỉ bằng nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
a) Mục tiêu: 
- Sử dụng bảng kiểm, đếm để tính xác suất thực nghiệm
b) Nội dung: Giải bài tập vận dụng (SGK, trang 109)
c) Sản phẩm: Lời giải của bài tập trên
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập Xác suất thực nghiệm của sự kiện Sơn phải chờ 
 - Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng xe dưới 1 phút trong 20 lần liên tiếp là:
 (SGK, trang 109): GV gợi ý để HS dựa 4
 0,2
 vào bảng (trong ví dụ) để cĩ thể cụ thể 20
 cụ thể hĩa sự kiện Sơn phải chờ xe từ Xác suất thực nghiệm của sự kiện Sơn phải chờ 
 5 phút trở lên trong 20 lần chờ xe liên xe từ 5 phút trở lên trong 20 lần liên tiếp là :
 tiếp. 4 2
 0,3
 * HS thực hiện nhiệm vụ 20
 - HS quan sát và thực hiện theo yêu 
 cầu.
 * Báo cáo, thảo luận
 GV yêu cầu lần lượt 1 HS lên bảng 
 trình bày lời giải ví dụ trên. Những HS 
 khác trình bày vào vở.
 * Kết luận, nhận định
 - GV chính xác hĩa các kết quả và nhận 
 xét mức độ hồn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_9_bai_2_xa.docx