Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 1 (Bản chuẩn kiến thức)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Biết cách đọc và viết một tập hợp.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) .
- Nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu
tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén.)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Biết cách đọc và viết một tập hợp.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “∈” , “∉”) .
- Nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu
tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp
gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm ba con cá vàng trong bình”...
và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc
mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập
hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với tập hợp
a. Mục tiêu:
+ Làm quen với tập hợp
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát Hình 1 SGK-tr7:
1. Làm quen với tập hợp
- Tên đồ vật trên bàn: sách,
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
Yêu cầu HS viết vào vở:
+ Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1
+ Tên các bạn trong tổ của em
+ Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn
12.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa và giải thích:
+ Các đồ vật ở trong Hình 1 tạo thành một tập
hợp. Mỗi đồ vật trên bàn được gọi là một phần
tử của/ thuộc tập hợp đó”.
+ Tương tự, “các bạn trong tổ của em tạo thành
một tập hợp”, “Các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ
hơn 12 tạo thành một tập hợp”.
thước kẻ, ê ke, bút
- Tên các bạn trong tổ: Lan,
Mai, Ngọc, Hoa, Tuấn.
- Các số tự nhiên lớn hơn 3
nhỏ hơn 12: 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11.
Hoạt động 2: Các kí hiệu
a. Mục đích:
+ HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này
trong SGK và đọc các ví dụ minh họa ở trang 7.
Sau khi đọc xong, GV yêu cầu HS sử dụng kí
hiệu để viết ba tập hợp trong HĐKP ở trên và
viết một vài phần tử thuộc/ không thuộc trong
tập hợp đó.
- GV viết ví dụ:
A = {thước kẻ, bút, eke, sách}
bút 𝜖 𝐴, tẩy ∉ A
- GV yêu cầu HS viết tương tự cho 2 tập hợp
còn lại và hoàn thành thực hành 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu
cầu và phần luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+ Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên
2. Các kí hiệu
Ví dụ: Gọi B là tập hợp tên
các bạn trong tổ em.
B = { Lan, Mai, Ngọc, Hoa,
Tuấn}
Lan 𝜖 𝐵, Huyền ∉ B.
Thực hành 1:
Gọi M là tập hợp các chữ cái
có mặt trong từ “gia đình”
M = {a, đ, i, g, h, n}
+ Khẳng định đúng: a 𝜖 𝑀, b
∉ 𝑀, i 𝜖 𝑀
+ Khẳng định sai: o 𝜖 𝑀
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả
hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 và 2 SGK – tr9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
1. D = {x|x là số tự nhiên và 5 <x<12}
D = {6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;11}
7 𝜖 𝐷; 5 ∉ 𝐷; 10 𝜖 𝐷; 17 ∉ 𝐷; 0 ∉ 𝐷
2. B = {x|x là số tự nhiên lẻ và x>30)
Các khẳng định đúng là a) và c)
Các khẳng định sai là b) và d)
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 8 -
SGK.
Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
Hãy viết tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki-lô-gam.
- HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi
Gọi G là tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12000, ta có:
G = {xoài, cá chép, gà}
- HS nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi
Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của
HS trong quá trình tham
gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập cá
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ
hợp tác nhóm ( rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình học tập: chuẩn bị
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát
biểu ý kiến, thuyết
trình, tương tác với
GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 2 - BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
Biết cách cho/ viết một tập hợp theo những cách khác nhau.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Biểu diễn một tập hợp theo những cách khác nhau.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; Giáo án PPT ( đối với phần HĐKĐ: GV
kiểm tra trắc nghiệm dưới dạng trò chơi trên PPT)
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố lại kiến thức của tiết học trước.
b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu, đọc câu hỏi và giải đáp nhanh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS nhớ lại và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi
GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
+GV chiếu Slide kiểm tra bài cũ các câu trắc nghiệm sau: (thời gian trả lời mỗi
câu hỏi là 10s)
Câu 1: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 2 ∈ B
B. 5 ∈ B
C. 1 ∉ B
D. 6 ∈ B
Câu 2: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 3: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
A = {6; 7; 8; 9}
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
D. A = {6; 7; 8}
Đáp án: 1 – D; 2 – D; 3 – A; 4 - A
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đối với mỗi câu hỏi, HS đọc đề bài và có 10s suy nghĩ trả lời.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về
cách biểu diễn một tập hợp”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 3: Cách cho tập hợp
a. Mục đích:
+ Biết cách cho một tập hợp và sử dụng hai cách viết một tập hợp.
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “∈” và “∉”.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung trong SGK
trong vòng 2p ( GV gợi ý cách đọc kí hiệu gạch
đứng “|” là “ sao cho”, “trong đó”, “ thỏa
mãn”,
- GV phân tích cho HS qua ví dụ khác:
“B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ
hơn 10”
+ GV gọi 1 HS biểu diễn tập hợp B dưới dạng
3. Cách cho tập hợp
VD: “B là tập hợp các số tự
nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn
10”
+ B = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
+ B = { x | x là số tự nhiên,
1< x < 10}.
Nhận xét:
a) Liệt kê các phần tử của tập
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp B.
+ GV giảng: Ngoài cách liệt kê tất cả các phân
tử của tập hợp B, ta còn có thể viết B = { x | x là
số tự nhiên, 1< x < 10}. Đây là cách chỉ ra tính
chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp
B.
- GV cho HS rút ra Nhận xét như trong SGK –
tr8.
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực
hành 2 vào vở và cho 2 HS lên chữa bài.
- GV cho HS làm Thực hành 3 và yêu cầu 1 HS
lên bảng làm ý a), b); 1 HS làm ý c).
- GV cho HS đọc, tìm hiểu mục “Em có biết?”
và phân tích, giới thiệu thêm cách minh họa tập
hợp bằng một vòng kín ( “ Sơ đồ Venn”).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS hoàn thành vở sau đó lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại 2 cách cho
một tập hợp:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
hợp.
b) Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp.
Thực hành 2:
a) E ={0; 2; 4; 6; 8}.
- Tính chất đặc trưng của tập
hợp E là: E gồm các số tự
nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
=> E = { x | x là số tự nhiên
chẵn và x < 10}.
b) P = { x | x là số tự nhiên
và 10 < x < 20}.
P = { 11; 12; 13; 14; 15; 16;
17; 18; 19}.
Thực hành 3:
a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13,
14}
b) 10 ∈ A; 13 ∈ A
16 ∉ A, 19 ∉ A
c)
Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}.
Cách 2: B = { x | x là số tự
nhiên chẵn, và 7 < x < 15}.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 SGK – tr9
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 3 :
Tập hợp cho bởi cách liệt kê phần tử Tập hợp cho bởi tính chất đặc
trưng
H = {2; 4; 6; 8; 10} H là tập hợp các số tự nhiên chẵn
khác 0 và nhỏ hơn 11.
M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
14, 15}
M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 15.
P = {11, 13, 15, 17, 19, 21} P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn
hơn 9 và nhỏ hơn 22.
X = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan;
Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia;
Brunei; Philippines; Đông Timor}
X là tập hợp các nước ở khu vực
Đông Nam Á.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: HS hoàn thành theo yêu cầu của GV
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hòan thành bài tập vận dụng :Bài 4 - SGK –tr 9
- HS suy nghĩ và trình bày vào vở.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày bảng.
Bài 4:
Tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV ( ba tháng cuối năm) :
T= { tháng 10 ; tháng 11 ; tháng 12}
Phần tử có số ngày là 31 là tháng 10 và tháng 12.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi
Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của
HS trong quá trình tham
gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập cá
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình học tập: chuẩn bị
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát
biểu ý kiến, thuyết
trình, tương tác với
GV, với các bạn,..
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
hợp tác nhóm ( rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hiểu và ghi nhớ hai cách cho một tập hợp.
- Vận dụng hoàn thành các bài tập: Bài 1 ( SBT –tr7) + Bài 5 (SBT –tr8)
- Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên”
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3 - BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Phân biệt được hai tập hợp ℕ và ℕ*.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu
diễn ở hệ thập phân.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Biểu diễn được số tự nhiên trong phạm vi 30 bằng cách sử dụng chữ số La
Mã.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT ( Tìm một số hình ảnh về
các số tự nhiên trong lịch sử loài người)
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS hiểu biết về văn hóa, thói quen sử dụng chữ số từ lịch sử.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng
nghe.
c. Sản phẩm: : HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai đoạn,
năm tháng.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ
thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài
người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát
hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.”
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ số Ả Rập
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
Chữ số Babylon
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và
sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp ℕ và ℕ*.
a. Mục tiêu:
+ Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ*).
+ Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp,
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu về tập hợp
ℕ và ℕ*.
- GV gọi 1, 2 HS trình bày tập hợp ℕ và ℕ*.
- GV giảng và nhắc lại hoàn chỉnh để HS hiểu
và ghi nhớ hơn.
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực
hành 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn
thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp ℕ
và ℕ*: ℕ = { 0; 1; 2; 3; 4;...}
ℕ*= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
1. Tập hợp ℕ và ℕ*.
- Tập hợp số tự nhiên:
ℕ = { 0; 1; 2; 3; 4;...}
- Tập hợp số tự nhiên khác 0:
ℕ*= { 1; 2; 3; 4; 5;...}
Thực hành 1:
a) Tập hợp N và N* khác
nhau là:
+ ℕ là tập hợp các số tự
nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.
+ ℕ* là tập hợp các số tự
nhiên lớn hơn 0.
b) C = {1, 2, 3, 4, 5}
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a. Mục đích:
+ Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
+ Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
+ So sánh được hai số tự nhiên cho trước.
b. Nội dung:
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nhắc lại về tập hợp ℕ và tia số:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi ℕ
ℕ = { 0; 1; 2; 3; ...}.
Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của ℕ được biểu diễn
bởi một điểm trên tia số gốc O như hình dưới
đây:
- GV phân tích tia số:
Điểm biểu diễn số tự nhiên n gọi là điểm
n. VD: Điểm 3, điểm 4, điểm 8...
Tia số nằm ngang có chiều mũi tên đi từ
trái sang phải, nếu a < b thì điểm a nằm
bên trái điểm b.
- GV giảng: Trong hai số tự nhiên a và b khác
nhau, có một số nhỏ hơn hoặc lớn hơn số kia.
Nếu a nhỏ hơn b, ta viết a < b.
Nếu a lớn hơn b, ta viết a > b.
Ta viết: a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b;
b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a.
2. Thứ tự trong tập hợp các
số tự nhiên:
Thực hành 2:
a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên
tiếp tăng dần.
b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ
liên tiếp giảm dần.
HĐKP:
a) a > 2021
mà 2021 > 2020
=> a > 2020
b) a < 2000
mà 2000 < 2021
=> a < 2020
=> Tính chất bắc cầu:
Nếu {
a < b
𝑏 < 𝑐
=> a < c
Thực hành 3:
A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5,
0}.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau
cách nó 1 đơn vị. VD: 9 là số liền sau
của 8 ( còn 8 là số liền trước của 9). Hai
số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2.
- GV hướng dẫn, HS trao đổi, hoàn thành
HĐKP.
- GV cho HS rút ra kiến thức trọng tâm:
Nếu a Tính chất bắc
cầu.
- Gv cho HS hoàn thành Thực hành 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành
các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại đáp án và nêu kiến thức trọng
tâm cần nhớ.
Hoạt động 3: Ghi số tự nhiên
a. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ
giữa các hàng.
+ Biết thêm các số tự nhiên trên lớp triệu, là lớp tỉ.
+ HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
+ HS viết được số La Mã từ 1 đến 30.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a) Hệ thập phân:
- GV dẫn dắt HS qua bài toán sau:
Đọc và số sau bằng chữ: 107 463 847.
( một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi ba
nghìn tám trăm bốn mươi bảy)
- GV giới thiệu thêm số tự nhiên trên lớp triệu là
lớp tỉ và đặt vấn đề cho HS: Số 2 107 463 847 sẽ
đọc và viết bằng chữ như thế nào?
( hai tỉ một trăm linh bảy triệu bốn trăm sáu mươi
ba nghìn tám trăm bốn mươi bảy).
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung đã trình bày
trong SGK.
- GV lưu ý cho HS: Khi viết các số tự nhiên có 4
chữ số trở lên, ta nên viết tách riêng từng nhóm
ba chữ số kể từ phảo sang trái cho dễ đọc. Chẳng
hạn: 300 000 000.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 và phân tích cho
HS so sánh hai số trong phạm vi lớp tỉ như các số
3. Ghi số tự nhiên
a) Hệ thập phân
Thực hành 4:
Số 2023 có 4 chữ số:
+ Chữ số hàng đơn vị là 3,
+ Chữ số hàng chục là 2,
+ Chữ số hàng trăm là 0,
+ Chữ số hàng nghìn là 2.
Số 5 427 198 653 có 10
chữ số:
+ Chữ số hàng đơn vị là 3,
+ Chữ số hàng chục là 5,
+ Chữ số hàng trăm là 6,
+ Chữ số hàng nghìn là
8,
* Cấu tạo thập phân của số:
- Mỗi chữ số tự nhiên viết
trong hệ thập phân đều biểu
diễn được thành tổng giá
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
trong phạm vi lớp triệu. Ta có thể áp dụng tương
tự cho số tự nhiên bất kỳ.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm và
trả lời câu hỏi Thực hành 4.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu tiếp nội dung SGK viết
về Cấu tạo thập phân của một số.
- GV giảng, phân tích rõ cho HS hiểu qua Ví dụ
sau:
Số 1754 có 1 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 4 đơn vị.
1754 = 1 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 4.
- GV cho HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 5.
b) Hệ La Mã:
- GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 3
thành phần để ghi và ghép thành số La Mã.
Chữ số I V X
Giá trị tương ứng 1 5 10
- GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các
thành phần chính trong bảng trên.
- GV dẫn dắt: Ghép các chữ số I, V, X với nhau ta
được các số La Mã từ 1 đến 10
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- GV phân tích:
+ Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số
một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20.
trị các chữ số của nó.
TQ:
𝐚𝐛 = ( a × 10) + b, với a ≠
0
𝐚𝐛𝐜 = (a × 100) + ( b × 10)
+ c
VD: Số 1754 có 1 nghìn, 7
trăm, 5 chục, 4 đơn vị.
1754 = 1 × 1000 + 7
× 100 + 5 × 10 + 4.
Thực hành 5:
a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5
= 300 + 40 + 5
2 021 = 2 × 1000 + 0 x 100
+ 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 +
1
b) 96 208 984: Chín mươi
sáu triệu hai trăm lẻ tám
nghìn chín trăm tám mươi
bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu
là 6, số trăm là 9.
b) Hệ La Mã
Số La Mã Giá trị
Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 1
- Nhóm chúng tôi đã hoàn thành theo mẫu GA của công văn 5512 ở tất cả các
môn học và tất cá các khối lớp 6, 7, 8, 9.
- Đối GA lớp 6 có đủ cả 3 bộ: Kết nối tri thức; Cánh diều; Chân trời sang tạo
- Quý thầy cô có nhu cầu file Word liên hệ số Zalo : 0989889232.
VD: XI là 11, XII là 12, ... , XX là 20.
+ Nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 đến 30.
VD: XXI là 21; XXV là 25; ..
- GV cho HS tìm những đồ vật có xuất hiện số La
Mã.
( mặt đồng hồ, số thự tự các chương mục của
sách, thứ tự của thế kỉ...)
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành
6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, hoạt độngTài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_hoc.pdf



