Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-4 - Trường THCS Quảng Thái

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-4 - Trường THCS Quảng Thái

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.

+ Tập các số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( *)

- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “ ” , “ ”)

- Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.

2. Năng lực

- Năng lực riêng:

+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.

+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

 

docx 42 trang huongdt93 07/06/2022 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 1-4 - Trường THCS Quảng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Chương I: Tập hợp các số tự nhiên Tiết §1: Tập hợp
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.
+ Tập các số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( *)
Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “ ” , “ ”)
Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.
Năng lực
Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.
Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
Phẩm chất
Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
- HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mục đích: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày.
Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6a1”... và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
Mục đích:
+ Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .
+ Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ” và “ ”.
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm:
+ HS nêu được ví dụ về tập hợp và hiểu được các phần tử trong tập hợp.
+ HS viết được kí hiệu phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp.
+ HS hoàn thành được phần Luyện tập 1.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6:
Tập hợp M gồm các phần tử nào?
+ GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của tập hợp B.
+ GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và phần tử của tập hợp.
Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp.
1. Tập hợp và phần tử của tập hợp
- Một tập hợp ( tập ) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập
Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì về số 7 và tập hợp M?
HS hoàn thành Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe.
+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử của tập hợp.
hợp.
+ x là một phần tử của tập A KH: x A
+ y không là phần tử của tập A.
KH: y A
Hoạt động 2: Mô tả một tập hợp
Mục đích:
+ HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp.
+ Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( *)
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “ ” và “ ”.
Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV giảng và nêu yêu cầu:
Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó.
* Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử nào?
+ GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng cách liệt kê các phần tử theo 2 cách như sau:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5}
Lưu ý viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
+ Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}
* GV cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận
?.SGK-tr7
+ GV chú ý thêm cho HS:
1. là tập hợp số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta có thể viết tập như sau: = { 0; 1; 2; 3;...}.
2. Mô tả một tập hợp
- Có hai cách mô tả một tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp:
Các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5}
Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trƣng cho các phần tử của tập hợp
VD: P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}
?. Bạn Nam viết sai vì phần tử A, phần tử N đã được viết 2 lần.
Luyện tập 2:
A = { 0; 1; 2; 3; 4}
Viết n có nghĩa n là một số tự nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là:
P = { n | n , n < 6} hoặc P = {n , n < 6}
Ta dùng kí hiệu * để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là * = { 1; 2; 3; ...}
* HS áp dụng kiến thức hoạt động cá nhân hàon thành Luyện tập 2 và Luyện tập 3.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+ Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
B = { 1; 2; 3; 4}
Luyện tập 3:
M = { 7; 8; 9; 10}
a) 5 M ; 9	M
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
Sản phẩm: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK - tr7
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 1.1: A = { a; b; c; x; y } và B = { b; d; y; t; u; v }
a A ; a B b A ; b B x A ; x B u A ; u B
Bài 1.2 : U = { x |x chia hết cho 3}
U = {0; 3; 6; 9; 12; ...}
U
U
U
0 U
7 U.
Bài 1.3 :
a. K ={ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
b. D = { Tháng Tư, Tháng Tháng Sáu ; Tháng Chín ; Tháng Mười Một}
c. M = { Đ ; I ; Ê ; N ; B ; P ; H ; U}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
Sản phẩm: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ
Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 2 B
B. 5 B
C. 1 B
D. 6 B
Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
A. A = {6; 7; 8; 9}
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
D. A = {6; 7; 8}
Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
A. A = {x|15 < x < 19}
B. A = {x|15 < x < 20}
C. A = {x|16 < x < 20}
D. A = {x|15 < x ≤ 20}
HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi
Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phƣơng pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
- Phương pháp quan
- Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Phương pháp hỏi đáp
hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao đổi, thảo luận.
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm	)
Hình ảnh trong phần «Hoạt động khởi động » :
Tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa
Tập hợp các con cá vàng trong bể
Tập hợp học sinh lớp 6a2
* HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tự lấy được hai ví dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử của tập hợp; Hiểu và ghi nhớ hai cách viết một tập hợp.
Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.31-SGK-tr20; bài 1.4 và 1.5- SGKtr8.
Chuẩn bị bài mới “ Cách ghi số tự nhiên”
Tiết 2 - §2: Tập hợp
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.
- Nhận biết được số La Mã không quá 30
Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Đọc và viết được số tự nhiên.
+ Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó.
+ Đọc và viết được các số La Mã không quá 30.
Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
Phẩm chất
Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV:
+ Chuẩn bị sẵn các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã.
+ Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã.
2 - HS :
+ Ôn lại kiến thức đã học ở Tiểu học về cấu tạo thập phân của một số tự nhiên.
+ Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mục đích: Hiểu về lịch sử của số tự nhiên.
Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng nghe.
Sản phẩm: HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng.
Tổ chức thực hiện:
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.”
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử
dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hệ thập phân
Mục đích:
+ HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng.
+ HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
+ HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> đọc hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ.
GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết:
Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên ( từ trái sang phải) khác 0.
Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ trái sang phải.
1. HỆ THẬP PHÂN
a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
+ Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và
9. Vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.
GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 598 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi tám) có các lớp, hàng như trong Bảng 1-SGK-tr9.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích các lớp, hàng của số đó.
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành “?”
GV chốt đáp án và chú ý lại những đáp án sai. ( GV lưu ý HS không viết 012; 021)
GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã cho và phân tích cho HS
GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu của HĐ1.
GV chốt đáp án và lưu ý lại những trường hợp sai.
GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột để cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết luận.
GV phân tích ví dụ trong SGK -> Tổng quát lại cho HS.
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành phần Luyện tập:
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn.
?. Các số đó là:
120; 210; 102; 201
b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Ví dụ:
236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6
*TQ:
 = ( a × 10) + b, với a ≠ 0
 = (a × 100) + ( b × 10) + c 34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 ×
Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
* GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng giá trị các chữ số của nó sau đó hoàn thành phần Vận dụng.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lư ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
1000) + (6 × 100) + 4
Vận dụng:
492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2
=> 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn
và 2 tờ 1 nghìn đồng.
Hoạt động 2: Số La Mã
Mục đích: HS viết được số La Mã từ 1 đến 30..
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ghi số La Mã.
Thành phần	I	V	X	IV	IX Giá trị	1	5	10	4	9
+ GV giới thiệu và cho HS	đọc và ghi nhớ các thành phần chính trong bảng trên.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 I	II	III	IV	V	VI	VII	VIII	IX	X
1	2	3	4	5	6	7	8	9	10
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20:
XI	XII	XIII	XIV	XV	XVI	XVII	XVIII	XIX	XX
11	12	13	14	15	16	17	18	19	20
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
2. SỐ LA MÃ
?.
Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã:
XIV; XXVII.
Đọc các số La Mã XVI, XXII:
+ XVI: Mười sáu
+ XXII: Hai mươi hai.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc cho HS quan sát SGK-tr11.
+ GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để kiểm tra ghi nhớ của HS.
+ GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho HS.
Nhận xét
1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và
4. Do đó XXIV biểu diễn số 24.
2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
* GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?”
+ GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách nhỏ, thi xem nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều số La Mã đúng nhất.
- Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi màn chiếu, SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú (thực hiện theo yêu cầu).
+ GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
Thử thách nhỏ:
XVIII (18); XXIII
(23);	XXIV	(24);
XXVI (26); XXIX
(29).
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu.
+ HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách viết số La Mã và gọi 1 học sinh nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
Sản phẩm: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK – tr12
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Bài 1.6:
+ 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
+ 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
+ 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm.
+ 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
Bài 1.7 :
Hàng trăm ;
Hàng chục ;
Hàng đơn vị .
Bài 1.8 :
+ XIV : Mười bốn
+ XVI : Mười sáu
+ XXIII : Hai mươi ba.
Bài 1.9 :
+ 18 : XVIII
+ 25 : XXV
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và củng cố kiến thức.
Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Sản phẩm: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng.
Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090.
Bài 1.11 : Chữ số 5 có giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó là : 350.
Bài 1.12 : Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo ( 10 gói) và mỗi thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số kẹo
là :
9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao đổi, thảo luận.
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm	)
- Hình ảnh các con số trong lịch sử :
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ số Ả Rập
Chữ số Babylon
Chữ số Maya
HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30.
Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20;
Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”
Tiết 3 - §3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được tia số.
- Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
Năng lực
Năng lực riêng:
+ Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.
+ So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho điểm biểu diễn của hai số trên cùng một tia số.
Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
Phẩm chất
Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ có hình ảnh của tia số ( nhiệt kế thủy ngân, cái cân đòn, thước có vạch chia..)
- HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mục đích: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về thứ tự trong đời sống thực tế đời sống và liên hệ được với dãy số tự nhiên
Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêu cầu
Hình 1. Mọi ngƣời xếp thành 1 hàng mua vé
Hình 2. Nhiệt kế thủy ngân
Hình 3. Thước kẻ
Sản phẩm: HS liên hệ so sánh với dãy số tự nhiên
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu:
“ Quan sát các hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem dòng người xếp hàng, vạch chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau? ”
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ” => Bài mới.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Thứ tự của các số tự nhiên
Mục đích:
+ Nhận biết được tia số
+ Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
+ Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV nhắc lại về tập hợp và tia số:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi
 = { 0; 1; 2; 3; ...}.
Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của được biểu diễn bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình 1.5 – SGK - tr13.
+ GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: Điểm 2, điểm 6, điểm 9...
+ GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các hoạt động : HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong SGK.
HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên phải điểm kia?
HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư nhiên nào nằm ngay bên phải điểm 8?
+ GV cho HS đọc phần chú ý và gọi 1HS
1. Thứ tự các số tự nhiên
- Tia số là hình ảnh trực quan giúp chúng ta tìm hiểu về thứ tự của các số tự nhiên.
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểm a.
+ Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 ( còn 8 là số liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ Nếu { => a < c ( tính chất
bắc cầu)
VD: { => a < 7
* Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên liền trước và là số tự nhiên nhỏ nhất.
2. Các kí hiệu “ ” hoặc “ ” :
giải thích.
+ GV giới thiệu kí hiệu “ ” hoặc “ ”
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận nhóm đôi và hoàn thành các yêu cầu
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạt động.
- Ta còn dùng kí hiệu a b (đọc là “a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói “a < b hoặc a = b”.
VD:
{ x N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3}
{ x N | x 4} ={ 0; 1; 2; 3; 4}
Tương tự, kí hiệu a b ( đọc là “ a lớn hơn hoặc bằng b”) có nghãi là a > b hoặc a = b.
Tính chất bắc cầu còn có thể viết: nếu a b và b c thì a c
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
Sản phẩm: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Luyện tập, Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Luyện tập :
a. Có : 12 036 001 > 12 035 987 => m > n.
b. m> n => n điểm n nằm trước.
Bài 1.13:
3 532
3 529
Số liền trƣớc
3 531
3 528
Số liền sau
3 533
3 530
Bài 1.14. a < b< c
Bài 1.15.
a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14}
b) K = { 1 ; 2 ; 3}
c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
Sản phẩm: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : vận dụng ; Bài 1.16 Vận dụng
Buổi sáng > buổi chiều > buổi tối
Bài 1.16
Có : 148 thứ tự theo chiều cao ( từ thấp đến cao ) của ba bạn là Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phƣơng pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Trao đổi, thảo luận.
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm	)
HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
Hoàn thành nốt các bài tập.
Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 4 - §4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được số hạng, tổng; số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
Năng lực
Năng lực riêng:
+ Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí.
+ Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
Phẩm chất
Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Điện thoại thông minh có cài phần mềm Plickers và gán mã làm bài tập cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS.
- HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mục đích: Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ.
Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ.
Tổ chức thực hiện:
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu hoặc một bài toán khác phù hợp với nội dung kiến thức “ Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?”
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?”
=> Bài mới.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng số tự nhiên
Mục đích:
+ Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng và sử dụng được.
+ Minh họa phép cộng nhờ tia số.
+ Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS.
+ Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí.
Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV cho HS phát biểu về khái niệm cộng hai số tự nhiên.
+ GV nêu ví dụ và cho HS áp dụng để tính toán:
“ Lớp 6A1 có 25 bạn nữ và 19 bạn nam. Hỏi lớp 6A1 có tổng cộng bao nhiêu bạn?”
+ GV phân tích và minh họa phép cộng bằng tia số. VD: Phép cộng 3 + 4 = 7 được minh họa như sau ( H1.6-SGK-tr15)
+ GV yêu cầu HS áp dụng làm Vận dụng 1
Phép cộng số tự nhiên
a. Cộng hai số tự nhiên
+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng.
KH: a + b
+ Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số.
VD: 3 + 4 = 7
+ GV cho HS tự vẽ tia số minh họa cho bài toán Vận dụng 1
+ GV cho HS tìm hiểu tính chất của phép cộng lần lượt theo các HĐ: HĐ1; HĐ2 trong SGK.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm tiến hành HĐ1 và HĐ2. Hai nhóm còn lại làm các HĐ tương tự với a = 35; b =41 ( HĐ1) và a = 15; b = 27; c =31 ( cho HĐ2)
HĐ1: Cho a = 28 và b = 34
Tính a + b và b + a
So sánh kết quả nhận được ở câu a)
HĐ2: Cho a = 17, b =21, c =35
Tính (a + b) + c và a + (b + c)
So sánh kết quả nhận được ở câu a).
+ GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép cộng có những tính chất nào?
=> GV khái quát ( quy nạp ) tới hai tính chất của phép cộng.
+ GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý.
+ GV phân tích Ví dụ trong SGK tr16
+ GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1
- Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vận dụng 1: Giải
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:
713 200 + 14 500 = 727 700 ( ha)
Đ/s: 727 700 ha.
b. Tính chất của phép cộng
Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: (a + b) + c và a + (b + c)
* Chú ý:
+ a + 0 = 0 + a = a
+ Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của 3 số a, b, c và viết gọn là a + b + c.
Ví dụ:
66 + 289 + 134 + 311
= 66 + 134 + 289 + 311
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1.docx