Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số (theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.

- Nhận biết được số La Mã không quá 30

 2. Năng lực

- Năng lực riêng: Đọc và viết được số tự nhiên; Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó; Đọc và viết được các số La Mã không quá 30.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giao tiếp toán học tự học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực hợp tác.

 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => Độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén.)

2. HS : Đồ dùng học tập; Đồ vật, tranh ảnh như trên.

 

doc 3 trang huongdt93 06/06/2022 1820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/2021
BÀI 3. CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN 
Thời gian thực hiện: 01 tiết; Tiết theo PPCT: 03 
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số (theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.
- Nhận biết được số La Mã không quá 30
	2. Năng lực 
- Năng lực riêng: Đọc và viết được số tự nhiên; Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó; Đọc và viết được các số La Mã không quá 30.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giao tiếp toán học tự học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực hợp tác.
	3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => Độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2. HS : Đồ dùng học tập; Đồ vật, tranh ảnh như trên. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Tổ chức:
THỨ
NGÀY
TIẾT
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
.....
..../....../2021
.....
6A1
...../.....
.........................................................................
.....
..../....../2021
.....
6A2
...../.....
.........................................................................
*Bài mới:
1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/NHIỆM VỤ HỌC TẬP/MỞ ĐẦU: 
a) Mục tiêu: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về thứ tự trong đời sống thực tế đời sống và liên hệ được với dãy số tự nhiên
b) Tổ chức thực hiện: 
GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
 “ Quan sát các hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem dòng người xếp hàng, vạch chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau? ”
H1. Mọi người xếp thành 1 hàng mua vé
H2. Nhiệt kế thủy ngân
H3. Thước kẻ
HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêu cầu:
- Mọi người xếp thành 1 hàng mua vé: Có thứ tự trước sau
- Nhiệt kế thủy ngân: Có các vạch chia độ, từ nhỏ đến lớn
- Thước kẻ: Có các vạch chia (cm) được đánh số thứ tự lần lượt: 1, 2, 3, .... 
BÁO CÁO, THẢO LUẬN
KẾT LUẬN, NHẬN ĐỊNH
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ” => Bài mới
2. HOẠT ĐỘNG 2: THỨ TỰ CỦA CÁC SỐ TỰ NHIÊN
	a) Mục tiêu: + Nhận biết được tia số; Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
b) Tổ chức thực hiện: 
GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
+ Nhắc lại về tập hợp N và tia số:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi N
N= { 0; 1; 2; 3; ...}.
 Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của N được biểu diễn bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình 1.5 – SGK - tr13.
+ GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: Điểm 2, điểm 6, điểm 9... 
+ Yêu cầu HS thực hiện lần lượt các hoạt động : HĐ1; HĐ2; HĐ3 SGK.
HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên phải điểm kia?
HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư nhiên nào nằm ngay bên phải điểm 8?
+ Cho HS đọc phần chú ý và gọi 1HS giải thích.
+ Giới thiệu kí hiệu “” hoặc “”
1. THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
- Tia số là hình ảnh trực quan giúp chúng ta tìm hiểu về thứ tự của các số tự nhiên.
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểm a.
+ Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 ( còn 8 là số liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ Nếu a a < c ( tính chất bắc cầu)
VD: a a < 7
* Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên liền trước và là số tự nhiên nhỏ nhất.
2. CÁC KÍ HIỆU “” hoặc “” :
- Ta còn dùng kí hiệu a b (đọc là “a nhỏ hơn hoặc bằng b”) để nói “a < b hoặc a = b”.
VD: { x N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3}
 { x N | x 4} ={ 0; 1; 2; 3; 4}
- Tương tự, kí hiệu a b ( đọc là “ a lớn hơn hoặc bằng b”) có nghãi là a > b hoặc a = b.
- Tính chất bắc cầu còn có thể viết: 
nếu a b và b c thì a c
BÁO CÁO, THẢO LUẬN
KẾT LUẬN, NHẬN ĐỊNH
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn thành vở.
GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạt động.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập
b) Tổ chức thực hiện: 
GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Luyện tập, Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
a. Có : 12 036 001 > 12 035 987 => m > n.
b. m> n => n điểm n nằm trước.
Bài 1.13: 
3 532
3 529
Số liền trước
3 531
3 528
Số liền sau
3 533
3 530
Bài 1.14. a < b< c
Bài 1.15. a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14};	b) K = { 1 ; 2 ; 3}	;c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3}
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
b) Tổ chức thực hiện: 
Bài 1.16: Có : 148 thứ tự theo chiều cao ( từ thấp đến cao ) của ba bạn là Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B.
	Bài 1.22 SBT-12: Vẽ một tia số và biểu diễn các số 7 và 11 trên tia số đó
	Bài 1.23 SBT-12: Mỗi điểm E, F, G trên tia số H1.2 biểu diễn số nào?
	Điểm E biểu diễn số: 20
	Điểm F biểu diễn số: 35
Điểm E biểu diễn số: 45
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
Stt
Họ và tên HS
Lớp
Đánh giá, nhận xét
1
2
3
4
5
6
7
8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_2.doc