Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Nhận biết được số hạng, tổng; Số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng

 2. Năng lực

- Năng lực riêng: Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí. Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => Độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.GV: Điện thoại thông minh có cài phần mềm Plickers và gán mã làm bài tập cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS.

2.HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

 

doc 4 trang huongdt93 06/06/2022 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/2021
BÀI 4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN
Thời gian thực hiện: 01 tiết; Tiết theo PPCT: 04 
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
- Nhận biết được số hạng, tổng; Số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng
	2. Năng lực 
- Năng lực riêng: Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí. Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
	3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => Độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GV: Điện thoại thông minh có cài phần mềm Plickers và gán mã làm bài tập cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS.
2.HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Tổ chức:
THỨ
NGÀY
TIẾT
LỚP
SĨ SỐ
TÊN HỌC SINH VẮNG
.....
..../....../2021
.....
6A1
...../.....
.........................................................................
.....
..../....../2021
.....
6A2
...../.....
.........................................................................
*Bài mới:
1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/NHIỆM VỤ HỌC TẬP/MỞ ĐẦU: 
	a) Mục tiêu: Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ.
b) Tổ chức thực hiện: 
GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
 Đặt vấn đề qua bài toán mở đầu hoặc một bài toán khác phù hợp với nội dung kiến thức “ Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?”
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Thực hiện phép cộng: 18+21+30 = 69
- Thực hiện phép trừ: 100 – 69 = 31 
BÁO CÁO, THẢO LUẬN
KẾT LUẬN, NHẬN ĐỊNH
Gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Tính tổng số tiền mà bạn Mai phải trả:
18+21+30 = 69 (Nghìn đồng)
Tính số tiền được cô bán hàng trả lại:
100 – 69 = 31 (Nghìn đồng)
Đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?” => Bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1 HOẠT ĐỘNG 2.1: PHÉP CỘNG SỐ TỰ NHIÊN
	a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng và sử dụng được. Minh họa phép cộng nhờ tia số. Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS. Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí.
b) Tổ chức thực hiện: 
GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
+ Cho HS phát biểu về khái niệm cộng hai số tự nhiên.
+ Nêu ví dụ và cho HS áp dụng để tính toán:
“ Lớp 6A1 có 25 bạn nữ và 19 bạn nam. Hỏi lớp 6A1 có tổng cộng bao nhiêu bạn?”
+ Phân tích và minh họa phép cộng bằng tia số. VD: Phép cộng 3 + 4 = 7 được minh họa ( H1.6-SGK-15)
+ Yêu cầu HS áp dụng làm Vận dụng 1
+ Cho HS tự vẽ tia số minh họa cho bài toán Vận dụng 1
+ Cho HS tìm hiểu tính chất của phép cộng lần lượt theo các HĐ: HĐ1; HĐ2 
+ Chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm tiến hành HĐ1 và HĐ2. Hai nhóm còn lại làm các HĐ tương tự với a = 35; b =41 ( HĐ1) 
và a = 15; b = 27; c =31 ( cho HĐ2)
HĐ1: Cho a = 28 và b = 34
a) Tính a + b và b + a
b) So sánh kết quả nhận được ở câu a)
HĐ2: Cho a = 17, b =21, c =35
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c)
b) So sánh kết quả nhận được ở câu a).
+ Các kết quả cho thấy phép cộng có những tính chất nào?=> Khái quát ( quy nạp ) tới hai tính chất của phép cộng.
+ Lưu ý cho HS trong phần Chú ý.
+ Phân tích Ví dụ trong SGK tr16
+ Yêu cầu HS làm Luyện tập 1
1. PHÉP CỘNG SỐ TỰ NHIÊN
a. Cộng hai số tự nhiên
+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng. 
KH: a + b
+ Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số.
VD: 3 + 4 = 7
Vận dụng 1: Giải
 Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:
713 200 + 14 500 = 727 700 ( ha)
 Đ/s: 727 700 ha.
b. Tính chất của phép cộng
Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: (a + b) + c và a + (b + c)
* Chú ý: 
+ a + 0 = 0 + a = a
+ Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của 3 số a, b, c và viết gọn là a + b + c.
Ví dụ: 
 66 + 289 + 134 + 311
= 66 + 134 + 289 + 311 ( TC giao hoán)
= ( 66 + 134) + ( 289 + 311) ( TC kết hợp)
= 200 + 600 = 800
Luyện tập 1
117 + 68 + 23 = (117 +23) + 68= 140 + 68 =208
BÁO CÁO, THẢO LUẬN
KẾT LUẬN, NHẬN ĐỊNH
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
2.2. HOẠT ĐỘNG 2.2: PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN
	a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu. Minh họa phép trừ nhờ tia số. Củng cố kiến thức. Giải quyết được bài toán mở đầu.
	b) Tổ chức thực hiện: 
GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
+ Cho HS thực hiện lần lượt các yêu cầu sau:
Tính : a) 3 + 4 ; b) 7 – 4
Áp dụng: 27 + 25 = 52. Tính 52 – 27.
+ Phân tích và minh họa phép trừ nhờ tia số.
VD: 7 – 4 = 3 được minh họa như sau:
+ Lưu ý : Hình 1.8 cho thấy phép trừ 7 – 8 không thể thực hiện phép tính.
=> Chú ý
+ Yêu cầu HS làm Luyện tập 2
( Gợi ý HS có thể đặt tính. Nhắc HS trước khi đặt tính cần xem phép trừ có thực hiện được không).
+ Yêu cầu HS làm Vận dụng 2: Giải bài toán mở đầu. ( phân tích, gợi ý tính tổng số tiền Mai phải trả)
2. Phép trừ số tự nhiên
+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a = b + c thì ta có phép trừ a – b = c. 
+ Có thể minh họa phép trừ nhờ tia số.
VD: 7 - 4 = 3
* Chú ý: Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiên được nếu a b.
Luyện tập 2
 865 279 – 45 027
= 820 252
Vận dụng 2: Giải:
Tổng số tiền Mai phải trả là:
18 + 21 = 39 ( nghìn đồng )
Mai được trả lại số tiền là:
100 - 39 = 61 ( nghìn đồng)
Đ/s: 61 000 đồng.
BÁO CÁO, THẢO LUẬN
KẾT LUẬN, NHẬN ĐỊNH
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b)Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.17 ; 1.18 ; 1.22
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Bài 1.17 :
a) 63 548 + 19 256 = 82804
b) 129 107 – 34 693 không thể thực hiện được trong tập số tự nhiên. Vì 129 107 < 34 693.
Bài 1.18 : 6 789 ( sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng)
Bài 1.22 : 
a) 285 + 470 + 115 + 230	b) 571 + 216 + 129 + 124
= (285 + 115) + (470 + 230)	= ( 571 + 129) + ( 216 + 124)
= 400 + 700	= 700 + 340
= 1100	= 1040
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
b) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.20 ; 1.21
Bài 1.20 :
Dân số Việt Nam năm 2020 là :
96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 ( người)
Đ/s : 97 338 579 người
Bài 1.21 :
Nhà ga số 3 tiếp nhận được số người là :
22 851 200 – ( 6 526 300 + 3 514 500) = 12 810 400 ( người)
Đáp số : 12 810 400 người
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
Stt
Họ và tên HS
Lớp
Đánh giá, nhận xét
1
2
3
4
5
6
7
8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_4.doc