Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... §6: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ. - Nhận biết được hai quy tắc: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Nhân, chia hai lũy thừa cùng có số và số mũ tự nhiên 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Viết được các tích của những thừa số bằng nhau dưới dạng lũy thừa. + Tính được những lũy thừa có giá trị không quá lớn, đặc biệt tính thành thạ0 11 số chính phương đầu tiên. ( các lũy thừa bậc hai của 11 số đầu tiên). + Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bàn cờ vua, SGK 2 - HS : Đồ dùng học tập A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học. + Giải quyết được một số bài toán cụ thể liên quan đến tình huống mở đầu này ( Vận dụng 1) b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV gọi 2 HS lên bảng làm BT HS1: Hãy viết các tổng sau thành tích? a) 2 + 2 + 2 + 2 = b) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = c) a + a + a + a = HS2: Tính kết quả các tích sau: a) 7. 7 = b) 2. 2. 2 = c) 3. 3. 3. 3 = + GV giới thiệu ngắn gọn về bàn cờ vua ( có bàn cờ thật hoặc trình chiếu cho HS xem). + GV đặt vấn đề: “ Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát mình ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua nhưu sau: • Ô thứ nhất để 1 hạt thóc. • Ô thứ 2 để 2 hạt. • Ô thứ 3 để 4 hạt. • Ô thứ 4 để 8 hạt. • ........... Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước.Vậy số hạt thóc ở ô thứ 5,6,7 hay ở ô 64 là bao nhiêu? Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe , thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên là gì? Cách tính như thế nào? Các tính chất? ” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên a) Mục tiêu: - Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau. - Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các ví dụ. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên + GV cho HS quan sát trên màn chiếu hoặc a. Phép nâng lũy thừa SGK bảng ( tính số hạt thóc ở các ô trong bàn Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a cờ vua) và thực hiện HĐ1. là tích của n thừa số bằng nhau, +GV: Số thóc ở ô thứ 8 là 2.2.2.2.2.2.2= 27 mỗi thừa số bằng a: an = . . . . ( n ∈ N*) ta đọc 27 là hai mũ bảy hoặc hai lũy thừa bảy n thừa số + GV dẫn dắt, trình bày và phân tích nội dung kiến thức: Khái niệm lũy thừa, cơ số, số mũ. an đọc là “ a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n” + GV lấy ví dụ cho HS. VD: Tính số hạt thóc ở ô thứ 10 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29 trong đó : a là cơ số. + GV cho HS tự lấy VD vào vở. n là số mũ. + GV lưu ý phần chú ý bằng cách phân tích => Phép nâng nhiều thừa số bằng hoặc cho HS đọc. nhau gọi là phép nâng lũy thừa. + GV gợi ý cho HS áp dụng làm Ví dụ 1. Sau VD: 3.3.3= 33 = 27 đó thảo luận nhóm đôi làm bài 1.37 * Chú ý: Ta có a1 = a. + HS áp dụng kiến thức làm Luyện tập 1 a2 cũng được gọi là bình phương + HS trao đổi nhóm đôi vận dụng kiến thức ( hay bình phương của a). làm Vận dụng a3 cũng được gọi là lập phương + GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều viết được (hay lập phương của a). dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Ví dụ 1: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) 3.3.3.3.3 = 35 = 243 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn cơ số là 3, số mũ là 5. thành các yêu cầu. b) 112 = 11.11 = 121. + GV: quan sát và trợ giúp HS. Bài 1.37: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên Lũy Cơ số Số Giá trị bảng, hoàn thành vở. thừa mũ của + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. lũy thừa - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 43 4 3 64 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học 35 3 5 243 sinh nhắc lại. 27 2 7 128 Luyện tập 1 : HS tự hoàn thành bảng vào vở. 12 = 1 52 = 25 82 = 64 22 = 4 62 = 36 92 = 81 32 = 9 72 = 49 102 = 100 42 = 16 Vận dụng: 1. Số hạt thóc trong ô thứ 7 là: 7.7.7.7.7.7 = 76 2. a) 23 197 = 2. 104 + 3. 103 + 1. 102 + 9.10 + 7 b) 203 184 = 2. 105 + 3. 103 + 1. 102 + 8.10 + 4 Hoạt động 2: Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. a) Mục tiêu: + HS củng cố và vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. + Khám phá và vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Nhân và chia hai lũy thừa + GV cho HS làm theo các yêu cầu trong cùng cơ số HĐ2. a. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số + GV phân tích và chốt nội dung chính thứ hai Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, của bài học. ( chiếu đọan nội dung lên màn ta giữ nguyên cơ số và cộng các hình, vừa giảng vừa bao quát lớp ghi chép.) số mũ: + GV gọi HS phát biểu quy tắc nhân hai lũy am . an = am+n thừa cùng cơ số. Ví dụ 2: 56 . 53 = 56+3 = 59 + GV cho HS vận dụng hoàn thành Ví dụ 2 105 . 104. 102 = 105+4+2 = 1011 + GV yêu cầu học sinh làm Luyện tập 2 Luyện tập 2 a. 53 . 57 = 53+7= 510 + GV cho HS hoàn thành các yêu cầu của b. 24 . 25. 29 = 24+5+9 = 218 HĐ3 c. 102 . 104. 106 . 108 = 102+4+6+8 = + GV phân tích, chốt nội dung chính thứ 3 của 1020 bài học. (chiếu ND kiến thức lên màn chiếu b. Chia hai lũy thừa cùng cơ số vừa giảng vừa bao quát lớp ghi chép) Khi chia ha lũy thừa cùng cơ số + GV hỏi: Để phép chia am : an thực hiện được (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và ta cần chú ý điều kiện gì ? Trong trường hợp lấy số mũ của số bị chia trừ số mũ m = n, ta được kết quả của a m : an bằng bao của số chia: nhiêu ? am : an = am-n ( a ≠ 0, m ≥ n) + GV lưu ý cho HS phần chú ý. * Chú ý: + GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 3 + GV cho HS áp dụng kiến thức làm Luyện Người ta quy ước a0 = 1 ( a ≠ 0) tập 3 Ví dụ 3: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 26 : 23 = 26-3 = 23 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn 107: 104 = 107-4 = 103 thành các yêu cầu. Luyện tập 3: + GV: quan sát và trợ giúp HS. a) 76 : 74 = 72 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) 1 091100: 1 091100= 1 091100-100 +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên = 1 0910 = 1 bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm (tổng hợp từ các bài 1.36 ;1.38 ;1.41 ;1.42 ;1.43) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập và lên bảng trình bày. Bài tập trắc nghiệm (Khoanh tròn vào câu trả lời chính xác) 1) Tích 57.53 bằng: A. 521 B. 510 C. 105 D. 54 2) Thương 58: 54 bằng: A. 54 B. 104 C. 45 D. 512 3) Viết gọn tích 9.9.9.9.9 bằng cách dùng luỹ thừa: A. 95 B. 59 C. 999995 D. 99 4) Viết gọn tích 10.10.10.10 bằng cách dùng luỹ thừa: A. 100004 B. 410000 C. 410 D. 104 5) Biết : 210 = 1024. Tính 29 A. 1042 B. 1220 C. 512 D. 521 6) Biết 210 = 1024. Tính 211 A. 2048 B. 4820 C. 1026 D. 1062 7) Viết tổng 1+3+5+7 dưới dạng bình phương của một số tự nhiên A. 24 B. 160 C. 24 D. 42 8) Viết tổng 1+3+5+7+9 dưới dạng bình phương của một số tự nhiên A. 52 B. 25 C. 25 D. 252 9) Tính 25 A. 32 B. 25 C. 2 D. 16 10) Tính 52 A. 52. B. 25 C. 15 D. 5 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.39 ; 1.40 Bài 1.39 : 215 = 2. 102 + 1.10 + 5 902 = 9. 102 + 2 2 020 = 2. 103 + 2.102 883 001 = 8. 105 + 8. 104 + 3. 103 + 1 Bài 1.40 : 112=121 ; 1112=12 321 ; Dự đoán 1 1112 = 1 234 321
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_6.docx
Bài 6. Luy thua voi so mu tu nhien.ppt