Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 1 đến 3

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 1 đến 3
docx 160 trang Gia Viễn 06/05/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... 
 CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 Tiết 1 §1.TẬP HỢP
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
- Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N) và 
tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*).
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp.
2. Nănglực
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ 
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học sinh 
thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên. 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, 
khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh, phiếu học tập 1, 2, 3, phấn màu...
2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: HS thấy được khái niệm tập hợp rất gần với đời sống hằng ngày.
b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn hình máy chiếu,sách.. Lấy 
các ví dụ về tập hợp trong thực tế.
- Giới thiệu cách đọc: 
+ Tập hợp các bông hoa hồng trong lọ hoa.
+ Tập hợp gồm 3 con cá vàng trong bình
+ Tập hợp các cầu thủ bóng đá.
c) Sản phẩm: Ví dụ: ..
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 1 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ VD: 
 - GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới -Tập hợp các học sinh của lớp 6A
 thiệu nội dung về tập hợp các đồ vật quen - Tập hợp những quyển sách ở trên 
 thuộc trong cuộc sống. bàn, ...
 - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp trong -Tập hợp các số tự nhiên
 thực tế. -Tập hợp các chữ cái trong từ TOÁN 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HỌC
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận .
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận 
 xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó 
 dẫn dắt HS vào bài học mới
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
1. Tập hợp, phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu: Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, sử dụng được các 
kí hiệu về tập hợp.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1 và 
Luyện tập
c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 1: 
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tập hợp, phần tử của tập 
 - Học sinh quan sát hình 1.3 SGK, nghe GV giới hợp
 thiệu: x là phần tử của tập A kí hiệu là 
 + Tập hợp M và các phần tử của M. x A;
 + Tập hợp B và các phần tử của B. y không là phần tử của tập A kí 
 + Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp. hiệu là y A ; 
 + Cách sử dụng kí hiệu , . -Kí hiệu tập hợp bằng chữ cái 
 6 in hoa như \A,B,C,...
 - Học sinh thực hiện: Phiếu học tập số 1 A={ ; ; } (với các số)
 - Làm bài tập: Luyện tập 1. Gọi B là tập hợp các A={ ; ; } ( với các 
 bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một chữ,từ,dấu...)
 bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. - Phiếu học tập số 1:
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) Điền kí hiệu , vào ô thích 
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hợp: 4 A; 7 A ; 5 A; 
 đôi hoàn thành yêu cầu. 6 A
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 2 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ b) Tập hợp A có 3 phần tử. 
 sung, ghi vở. Các phần tử nằm trong A gồm 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định các số: 2; 4; 5.
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn A không chứa các phần tử số: 
 dắt HS hình thành kiến thức mới. 6; 7.
 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh c) Người ta đặt tên tập hợp 
 dấu học. bằng chữ cái in hoa.
 - Luyện tập 1: 
 B = {An; Nga; Mai; Hùng} 
 An B; Hà B ;
2.Mô tả một tập hợp
a) Mục tiêu: HS biết và sử dụng được hai cách mô tả (viết) một tập hợp.
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến 
thức về cách viết tập hợp.
c) Sản phẩm: - Hai cách mô tả của tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp/Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các 
phần tử của tập hợp - Phiếu học tập số 2
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2.Mô tả một tập hợp
 - GV vẽ hình 1.4 giới thiệu, giảng giải Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp, 
 cho HS về hai cách mô tả (viết) tập hợp. tức là viết các phần tử của tập hợp trong 
 - GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi 
 và N*. phần tử chỉ được viết một lần.
 - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2 Ví dụ, với tập P gồm các số 0: 1: 2; 3: 4; 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5 ở Hình 1.4, ta viết:
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận P={0; 1;2; 3; 4; 5}.
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Cách 2. Nêu dấu 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận hiệu đặc trưng cho 
 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận các phần tử của tập Hình 1.4. Tập hợp p
 xét, bổ sung,ghi vở. hợp 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định Ví dụ, với tập P(xem H.1.4) ta cũng có 
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở thể viết:
 đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. P = {n|n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}.
 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và - Tập hợp số tự nhiên N, N*
 đánh dấu học. + Gọi N là tập hợp gồm các số tự nhiên 0; 
 1; 2; 3;...
 Ta viết: N = {0; 1; 2; 3;...}.
 3 Ta viết n N có nghĩa n là một số tự 
 nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên 
 nhỏ hơn 6 có thể viết là:P = {n| n N, n 
 < 6} hoặc P = {n N |n<6}.
 + Ta còn dùng kí hiệu N* để chỉ tập hợp 
 các số tự nhiên khác 0, nghĩa là
 N* = {1; 2; 3;...}.
 - Phiếu học tập số 2
 1 - Ban Nam viết sai, vì phần tử N 
 và A lặp lại 2 lần.
 Sửa lại: L= {N; H; A; T; R; G}.
 2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên 
 nhỏ hơn 7 (theo hai cách)
 K ={0; 1;2; 3; 4; 5; 6}.
 K = {n N | n< 7}.
 Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:Củng cố hai cách mô tả tập hợp.Củng cố cách hiểu các kí hiệu ; 
b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 2; Phiếu học tập số 3: (Luyện tập 3)
c) Sản phẩm:- Luyện tập 2,3
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Luyện tập 2
 Luyện tập 2: A = {0; 1; 2; 3; 4}
 Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử B = {1; 2; 3; 4}
 của chúng: - Luyện tập 3
 A = {x N | x < 5} B = {x N*| a) 5 M; 9 M
 x< 5} b) M = {7; 8; 9}; 
 Phiếu học tập số 3: Luyện tập 3 M = {x N | 6 <x <10}
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
 đôi hoàn thành yêu cầu.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
 sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
 Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
 4 b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở 
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.1 a A; b A; b B; x A; 
 Học sinh hoàn thành hai bài tập sau: u B; 
 1.1 Cho hai tập hợp: a B;x B; u A;
 A = {a;b; c; x; y} và 1.2. Các số thuộc tập U là: 3; 6; 
 B ={b; d; y; t; u, v}. 0
 Dùng kí hiệu “ ” hoặc “ ” để trả lời câu hỏi: Các số không thuộc tập U là: 
 Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không 5; 7
 thuộc tập hợp nào?
 1.2. Cho tập hợp
 U = {x N | x chia hết cho 3}. 
 Trong các số 3; 5; 6; 0; 7, số nào thuộc và số nào 
 không thuộc tập U?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
 đôi hoàn thành yêu cầu.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
 sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
 - Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp.
 - Làm các bài tập 1.3; 1.4; 1.5/sgk – 7,8
 - Đọc phần có thể em chưa biết
 - Tìm hiểu trước bài 2. Cách ghi số tự nhiên
 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 
 Phiếu học tập số 1: (Slide)
 a) Điền kí hiệu , vào chỗ trống thích hợp: 6
 4 .... A; 7.... A ; 5.... A; 6 ....A7
 b) Tập hợp A có ....... phần tử A 4 2
 Các phần tử nằm trong A gồm các số:.......................
 A không chứa các phần tử ............................................... 5
 c) Người ta đặt tên tập hợp bằng ............................................
Phiếu học tập số 2: (Slide)
 5 1 - Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê 
các phần tử, bạn Nam viêt:L = {N; H; A; T; R; A; N; G}.
Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
 ...
2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách)
Phiếu học tập số 3(Slide):Luyện tập 3
Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 vả nhỏ hơn 10.
a) Điền kí hiệu hoặc vào ô trống: 
 5 M; 9 M
b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách.
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... 
 Tiết 2 §2. CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) 
trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.
- Nhận biết được số La Mã không quá 30
2. Năng lực 
- Đọc và viết được số tự nhiên.
- Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó.
- Đọc và viết được các số La Mã không quá 30.
 3. Phẩm chất
- Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và 
vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Máy chiếu, máy vi tính, các phiếu học tập.
 - Các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã.
 - Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã.
2. HS:Bộ đồ dùng học tập; Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút)
 a) Mục tiêu:Hiểu về lịch sử của số tự nhiên. 
 6 b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trênmàn chiếu hoặctranh ảnh và chú ý 
lắng nghe.
 c) Sản phẩm: HS nắm được các cách viết số tự nhiên khác nhau qua giai 
đoạn, năm tháng.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - HĐ của GV: giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số 
tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử 
loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Các em quan sát 
hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.”
- HĐ củaHS:quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
 -Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 -Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào 
bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện 
hơn không?” => Bài mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(25 phút)
Hoạt động 1: Hệ thập phân(5 phút)
a) Mục tiêu:
 +HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ 
giữa các hàng.
 + HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
 + HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: HS viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 7 HĐ GV 1. HỆ THẬP PHÂN
* GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ 
đọc hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. thập phân
* GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết: + Trong hệ thập phân, mỗi số tự 
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu nhiên được viết dưới dạng một dãy 
tiên ( từ trái sang phải) khác 0. những chữ số lấy trong 10 chữ số: 
 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí 
2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách của các chữ số trong dãy gọi là 
riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ hàng.
số kể từ trái sang phải.
 + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì 
* GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 598 bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước 
đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm; 
triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm 10 trăm = 1 nghìn.
trăm chín mươi tám) có các lớp, hàng như 
trong Bảng 1-SGK-tr9. ?. Các số đó là:
* GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> 120; 210; 102; 201
nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích các 
lớp, hàng của số đó.
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn 
thành “?”
 b. Giá trị các chữ số của một số 
* GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý tự nhiên
những đáp án sai. 
 - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ 
( GV lưu ý HS không viết 012; 021) thập phân đều biểu diễn được 
* GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã cho thành tổng giá trị các chữ số của 
và phân tích cho HS nó.
* GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi thực Ví dụ: 
hiện yêu cầu của HĐ1. 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6
* GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý *TQ:
những đáp án sai.
 = ( a × 10) + b, với a ≠ 0
* GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột để 
cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết luận. = (a × 100) + ( b × 10) + c
* GV phân tích ví dụ trong SGK -> Tổng 
quát lại cho HS.
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn 
thành phần Luyện tập: 
 8 Viết số 34604 thành tổng giá trị các chữ số 
 của nó.
 * GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng giá 
 trị các chữ số của nó sau đó hoàn thành phần 
 Vận dụng. 34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 × 
 1000) + (6 × 100) + 4
 - HĐ HS
 + theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn 
 thành các yêu cầu.
 + GV: quan sát và trợ giúp HS. Vận dụng:
 - Báo cáo, thảo luận: 492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2
 +HS:Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên => 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn 
 bảng, hoàn thành vở. và 2 tờ 1 nghìn đồng.
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý 
 lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh 
 nhắc lại.
Hoạt động 2: Số La Mã
a) Mục tiêu:HS viết được số La Mã từ 1 đến 30..
b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: HS viết được số La Mã, làm đúng bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- HĐ GV 2. SỐ LA MÃ
+ GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ?.
ghi số La Mã. a)Viết các số 14 và 27 
 Thành phần I V X IV IX bằng số La Mã:
 XIV; XXVII.
 Giá trị 1 5 10 4 9
 b) Đọc các số La Mã 
+ GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần XVI, XXII:
chính trong bảng trên. + XVI: Mười sáu
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 + XXII: Hai mươi hai.
 9 I II III IV V VI VII VIII IX X
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân 
rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20:
 XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX
 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân 
rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc 
cho HS quan sát SGK-tr11.
+ GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc 
thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để 
kiểm tra ghi nhớ của HS.
+ GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho 
HS.
Nhận xét
1.Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị 
các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba 
thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 
4. Do đó XXIV biểu diễn số 24.
2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
* GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?”
 Thử thách nhỏ:
+ GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách nhỏ, thi 
xem nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều XVIII (18); XXIII (23); 
số La Mã đúng nhất. XXIV (24); XXVI (26); 
 XXIX (29).
HĐ HS 
 + HS theo dõi máy chiếu, SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú 
(thực hiện theo yêu cầu).
+ GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS. 
 - Báo cáo, thảo luận: 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx