Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 4 - Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 4 - Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
docx 16 trang Gia Viễn 05/05/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 4 - Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
 Tiết theo KHDH:
 BÀI 20: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: 
- Hiểu được cách tính chu vi và diện tích của một số tứ giác.
- Phát biểu được công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình 
thang. 
- Phát biểu được công thức tính chu vi hình bình hành, hình thoi.
- Xây dựng được công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích hình 
chữ nhật.
- Xây dựng được công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ 
nhật.
- Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của một số tứ giác để giải một số bài 
tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: nêu được cách tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã 
học, viết được các công thức tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã học. Tự tin khi 
trình bày, diễn đạt, thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: 
+ Sử dụng được thước thẳng, kéo cắt, để vẽ và cắt ghép hình bình hành, hình thoi thành 
hình chữ nhật.
+ Sử dụng thước thẳng vẽ hình bình hành, hình thoi, đo và so sánh các đường chéo của 
hình thoi với chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật. Từ đó so sánh được diện tích hình thoi 
ban đầu với diện tích hình chữ nhật.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: 
+ Thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để xây 
dựng được các công thức tính diện tích hình thoi, hình bình hành
+ Vận dụng, phối hợp được các công thức để tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã 
học và giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, kéo cắt, máy chiếu, các 
hình bình hành, hình thoi ABCD bằng giấy bìa màu kẻ ô vuông và băng dính 2 mặt phiếu 
bài tập (bài tập bổ sung: bài toán thực tế gắn lền với tính chu vi và diện tích ở địa phương).
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, giấy kẻ ô vuông, kéo thủ công.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (4 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho bài học về diện tích, chu vi trong thực tế.
b) Nội dung: quan sát hình ảnh một số tình huống thực tế và cho biết cách giải quyết các 
tình huống đó.
c) Sản phẩm: Tính chu vi và diện tích các hình.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập:
 - GV nêu yêu cầu: Cô muốn xây dựng một Muốn tính được số gạch lát nền nhà, gạch 
 ngôi nhà và khuôn viên ngoài ngôi nhà như lát đường đi và số lưới làm hàng rào cho 
 trên. Em hãy quan sát các hình ảnh trên màn khu vườn trên ta làm thế nào?
 chiếu và cho biết muốn tính được số gạch lát 
 nền nhà, gạch lát đường đi và số lưới làm 
 hàng rào cho khu vườn trên cô phải làm thế 
 nào.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát và nêu phương án thực hiện 
 (cá nhân). Hình a
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 2 HS trả 
 lời miệng.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS và 
 chuẩn hóa: Hình b Hình c
 a,b) Tính diện tích nền nhà từ đó tính đc số 
 gạch lát cần dùng. a,b) Tính diện tích nền nhà từ đó tính đc 
 c) Tính chu vi mảnh vườn. số gạch lát cần dùng.
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Trong nông c) Tính chu vi mảnh vườn. 
 nghiệp, xây dựng, người ta có thể cần sử 
 dụng kiến thức về chu vi, diện tích các hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình thang 
 cân để tính toán vật liệu trong các công việc 
 như căng lưới che nắng cho rau, làm hàng 
 rào bao quanh khu vườn,... hay lát nền nhà, 
 sơn tường, tạo khung thép,... Bài này sẽ giúp 
 các em tìm hiểu cách vận dụng công thức 
 tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã 
 học và ứng dụng vào thực tế.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang (28 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hinh chữ nhật, hình 
thang theo độ dài hai cạnh.
- HS vận dụng được các công thức trên để tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật biết độ 
dài hai cạnh và giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản và các bài tập 
thực tế.
- Học sinh phát triển tư duy từ bài toán thực tế.
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 90.
- Nêu lại được công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang.
- Giải thích được kí hiệu trong công thức.
- Thực hiện nội dung ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK trang 90.
- Làm được các dạng bài tập ở phần luyện tập 1: Bài 1, Bài 3 (SGK trang 91).
- Làm được bài tập ở phần thử thách nhỏ (SGK trang 91).
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 90.
- Nêu lại được công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang đã 
học ở tiểu học.
- Giải thích được kí hiệu trong công thức: C là chu vi, S là diện tích của hình, a,b,c,d là độ 
dài các cạnh, h là đường cao.
- Phân tích đề bài và nêu được cách tính dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình 
chữ nhật.
- Lời giải ví dụ 1, ví dụ 2; bài tập phần luyện tập; bài tập thử thách nhỏ.
- Khắc sâu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, cách trình bài bài giải.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Chu vi, diện tích của hình vuông, 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nhớ lại hình chữ nhật, hình thang.
 kiến thức đã học ở Tiểu học và kết hợp với 1. Nhắc lại công thức tính chu vi, diện 
 nội dung sách giáo khoa trang 90 nhắc lại tích hình vuông, hình chữ nhật, hình 
 công thức tính chu vi và diện tích các hình thang.
 vuông, hình chữ nhật, hình thang theo hai * Công thức tính. hình thức: phát biểu bằng lời và viết công 
thức.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS phát biểu công thức tính chu vi, diện 
tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang 
bằng lời văn.
- HS viết công thức tính chu vi, diện tích hình 
vuông, hình chữ nhật, hình thang.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu 3 HS phát biểu, 3 HS lên bảng 
viết các công thức và trả lời các câu hỏi phản 
biện.
- HS dưới lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét 
và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của 
cá nhân học sinh, mức độ đạt được của sản 
phẩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Ví dụ
- GV nêu ví dụ 1 SGK trang 90, hướng dẫn - Ví dụ 1: 
học sinh đọc, tìm hiểu, phân tích đề bài. Yêu Một siêu thị cần treo đèn trang trí xung 
cầu HS lắng nghe, kết hợp đọc hướng dẫn quanh mép một tấm biển quảng cáo hình 
trong SGK để nêu cách tính. chữ nhật có chiều rộng 5m, chiều dài 
- Nêu được cách tính: Muốn tính được số tiền 10m. Chi phí cho mỗi mét dài của đèn là 
mua đèn thì phải tính được chiều dài của dây 40.000 đồng. Hỏi siêu thị đó phải chi 
đèn, cũng chính là chu vi biển quảng cáo hình bao nhiêu tiền để mua đèn?
chữ nhật.
- Thực hiện ví dụ vào vở
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS tìm hiểu, phân tích đề bài, đọc thêm 
hướng dẫn trong SGK và nêu cách tính chu vi 
 Giải: 
biển quảng cáo hình chữ nhật từ đó tính số 
 Chu vi biển quảng cáo hình chữ nhật là:
tiền mua đèn và thực hiện vào vở.
 2.(5 10) 2.15 30(m).
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS 
 Vậy siêu thị cần chi số tiền mua đèn là:
thực hiện tìm hiểu đề bài và nêu cách tính.
 40 000.30=1 200 000 (đồng).
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV gọi đại diện 1-2 học sinh nêu cách tính.
- HS lắng nghe, nhận xét và tự kiểm tra lại 
bài làm của mình trong vở cá nhân. 
- Giáo viên chiếu bài làm trong vở của 1-2 
học sinh. * Kết luận, nhận định 2: 
- GV nhấn mạnh lại công thức tính chu vi 
hình chữ nhật.
- GV cung cấp cách trình bày cho học sinh. 
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: - Ví dụ 2: 
- GV nêu ví dụ 2 SGK trang 90, hướng dẫn Bác Khôi muốn lát nền cho một căn 
học sinh đọc, tìm hiểu, phân tích đề bài. Yêu phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, 
cầu HS lắng nghe, kết hợp đọc hướng dẫn chiều rộng 6 m. Loại gạch lát nền được 
trong SGK để nêu cách tính. sử dụng là gạch hình vuông có cạnh dài 
- Nêu được cách tính: Muốn tính được số 40 cm. Hỏi bác Khôi phải sử dụng bao 
viên gạch cần dùng thì phải tính được diện nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không 
tích của cả căn phòng và diện tích của mỗi đáng kể)?
viên gạch.
- Thực hiện ví dụ vào vở
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS tìm hiểu, phân tích đề bài, đọc thêm 
hướng dẫn trong SGK, nêu cách tính và thực Giải:
hiện vào vở. Diện tích nền của căn phòng hình chữ 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS nhật là: 
thực hiện tìm hiểu đề bài va nêu cách tính. 6.8 48 (m2 )
* Báo cáo, thảo luận 3: Diện tích của một viên gạch hình 
- GV gọi đại diện 1-2 học sinh nêu cách tính. vuông cạnh 40 cm là:
- HS lắng nghe, nhận xét và tự kiểm tra lại 
 402 1600 (cm2) 0,16 (m2)
bài làm của mình trong vở cá nhân. 
- Giáo viên chiếu bài làm trong vở của 1-2 Số viên gạch bác Khôi cần dùng là:
học sinh. 48:0,16 300 (viên)
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV nhấn mạnh lại công thức tính diện tích 
hình chữ nhật.
- GV cung cấp cách trình bày cho học sinh.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: 3. Luyện tập 1:
- Yêu cầu HS làm bài tập luyên tập 1.1 vào - Bài tập 1:
vở. Lời giải
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: Chu vi khung thép hình chữ nhật là:
- HS áp dụng công thức tính chu vi hình chữ 2.(35 30) 130 (cm) =1,3 (m) 
nhật để làm bài tập trên vào vở. Số khung thép làm được là:
* Báo cáo, thảo luận 4: 260:1,3 200(khung)
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết trình bày.
- HS quan sát, nhận xét, chữa bài.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV chính xác hóa lời giải và đánh giá mức 
độ hoàn thành của HS. - Giáo viên giải thích cho học sinh về tác 
 dụng của khung thép trong việc làm đai của 
 cột bê tông cốt thép: 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: - Bài tập 3:
 - Yêu cầu HS làm bài tập luyện tập 1.3 vào Lời giải
 vở. Diện tích thửa ruộng là:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5: 1
 (50.15) (30 50).10 1150 (m2)
 - HS áp dụng công thức tính diện tích hình 2
 chữ nhật, diện tích hình bình hành để làm bài Số thóc thu hoạch được là:
 tập trên vào vở. 0,8.1150 920 (kg)
 * Báo cáo, thảo luận 5: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết trình bày.
 - HS quan sát, nhận xét, chữa bài.
 * Kết luận, nhận định 5: 
 - GV chính xác hóa lời giải và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
 - HS có thể làm theo hai cách để tìm diện tích 
 của thửa ruộng. 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 6: 4. Thử thách nhỏ
 - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
 - Đọc phần thử thách nhỏ (SGK trang 91). Lời giải
 - Em hãy cho biết làm thế nào để biết được Chu vi phần hình thang cân là:
 phần còn lại của móc treo là bao nhiêu. 15 25 7.2 54 (cm)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 6: Phần còn lại làm móc treo có độ dài là:
 - Đọc bài toán thử thách nhỏ (SGK trang 91). 60 54 6 (cm)
 - HS áp dụng công thức tính chu vi hình 
 thang để đưa ra được câu trả lời của bài tập 
 trên.
 * Báo cáo, thảo luận 6: 
 - GV yêu cầu 1-2 HS nêu cách làm.
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 6: 
 - GV chính xác hóa lời giải và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
Hoạt động 2.2: Công thức tính chu vi hình bình hành, hình thoi (11 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS viết được các công thức tính chu vi hình bình hành, hình thoi
- HS áp dụng được công thức tính chu vi hình bình hành, hình thoi vào làm bài tập mức độ 
đơn giản. Làm được bài toán thực tế kết hợp chu vi và tiền làm khung thép cho ô thoáng.
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 92. - Nêu lại được công thức tính chu vi hình bình hành, hình thoi.
- Giải thích được kí hiệu trong công thức.
- Thực hiện nội dung ví dụ 3, ví dụ 4 trong SGK trang 92.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 92.
- Nêu lại được công thức tính chu vi hình bình hành, hình thoi đã học ở tiểu học.
- Giải thích được kí hiệu trong công thức: C là chu vi, a,b,m là độ dài các cạnh.
- Phân tích đề bài và nêu được cách tính dựa vào công thức tính chu vi hình bình hành, 
hình thoi.
- Lời giải ví dụ 3, ví dụ 4.
- Khắc sâu công thức tính chu hình bình hành, hình thoi, cách trình bài bài giải.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Chu vi, diện tích hình bình hành, 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhớ lại kiến hình thoi.
 thức đã học ở Tiểu học và kết hợp với nội 1. Nhắc lại công thức tính chu vi hình 
 dung sách giáo khoa trang 92 nhắc lại công bình hành, hình thoi.
 thức tính chu vi hình bình hành, hình thoi đã 
 học ở tiểu học theo hai hình thức: phát biểu * Công thức tính.
 bằng lời và viết công thức.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS phát biểu công thức tính chu vi hình 
 bình hành, hình thoi đã học ở tiểu học bằng 
 lời văn.
 - HS viết công thức tính chu vi hình bình 
 hành, hình thoi. Hình bình hành
 * Báo cáo, thảo luận 1: C = 2(a + b)
 - GV yêu cầu 2 – 3 HS phát biểu, 1 HS lên 
 bảng viết các công thức và trả lời các câu hỏi 
 phản biện.
 - HS dưới lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét 
 và nêu câu hỏi phản biện.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 Hình thoi
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1.
 C = 4m
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của 
 Kí hiệu C là chu vi của hình
 cá nhân học sinh, mức độ đạt được của sản 
 phẩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Ví dụ
 - GV nêu ví dụ 3 SGK trang 92, hướng dẫn - Ví dụ 3: 
 học tìm hiểu, phân tích đề bài. Yêu cầu HS Tính chu vi của hình bình hành có độ dài 
 lắng nghe, kết hợp đọc hướng dẫn trong SGK hai cạnh là 3 cm và 5 cm.
 để nêu cách tính. - Nêu được cách tính: Áp dụng công thức tính 
chu vi của hình bình hành.
- Thực hiện ví dụ vào vở
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS áp dụng công thức tính chu vi hình bình 
hành nêu cách tính và thực hiện vào vở. Giải: 
* Báo cáo, thảo luận 2: Chu vi của hình bình hành là:
- GV gọi đại diện 1 học sinh nêu cách tính. 2.(3 5) 2.8 16 (cm).
- HS lắng nghe, nhận xét và tự kiểm tra lại 
bài làm của mình trong vở cá nhân. 
- Giáo viên chiếu bài làm trong vở của 1-2 
học sinh.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV nhấn mạnh lại công thức tính chu vi 
hình bình hành.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: - Ví dụ 4: 
- GV nêu ví dụ 4 SGK trang 92, hướng dẫn Một người làm khung thép cho ô thoáng 
học sinh đọc, tìm hiểu, phân tích đề bài. Yêu khí cửa ra vào có kích thước và hình 
cầu HS lắng nghe, kết hợp đọc hướng dẫn dạng như hình sau. Khung thép bên 
trong SGK để nêu cách tính. ngoài là hình chữ nhật có chiều dài 160 
- Nêu được cách tính: Muốn tính được số cm, chiều rộng 60 cm, phía trong là hai 
thép cần dùng thì phải tính được chu vi khung hình thoi cạnh 50 cm. Hỏi để làm khung 
thép hình chữ nhật và chu vi khung thép hình thép như vậy cho bốn cửa ra vào thì hết 
thoi rồi cộng chúng lại với nhau. bao nhiêu thép? (Coi như các mối hàn 
- Thực hiện ví dụ vào vở không đáng kể).
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS tìm hiểu, phân tích đề bài, đọc thêm 
hướng dẫn trong SGK, nêu cách tính và thực 
hiện vào vở.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS 
thực hiện tìm hiểu đề bài và nêu cách tính.
* Báo cáo, thảo luận 3: Giải:
- GV gọi đại diện 1-2 học sinh nêu cách tính. Chu vi hình chữ nhật là:
- HS lắng nghe, nhận xét và tự kiểm tra lại 2.(60 160) 440 (cm)
bài làm của mình trong vở cá nhân. Chu vi của một hình thoi là:
- Giáo viên chiếu bài làm trong vở của 1-2 4.50 200 (cm).
học sinh. Độ dài thép để làm một ô thoáng là:
* Kết luận, nhận định 3: 440 2.200 840 (cm) =8,4 (m).
- GV nhấn mạnh lại công thức tính chu vi Độ dài thép để làm bốn ô thoáng là:
hình chữ nhật và chu vi hình thoi.
 4.8,4 33,6 (m).
- GV cung cấp cách trình bày cho học sinh.
- Giáo viên giải thích, giới thiệu về ô thoáng cửa để học sinh hiểu.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- Ghi nhớ các công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang; 
công thức tính chu vi hình bình hành, hình thoi; ôn lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập sau: Bài tập 1,2/SGK/94 
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục 2. Diện tích hình bình hành, diện tích 
hình thoi trong SGK trang 92,93.
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành. (22 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS xây dựng đực công thức hình bình hành dựa vào công thức tính diện tích hình chữ 
nhật.
- Vận dụng được công thức vào làm bài tập.
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 1,2 trong SGK trang 92,93.
- Vẽ hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông rồi ghép thành hình chữ nhật.
- So sánh độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành với chiều dài, chiều rộng 
của hình chữ nhật. Từ đó so sánh diện tích của hình bình hành với diện tích hình chữ nhật. 
- Đưa ra công thức tính diện tích tổng quát của hình bình hành.
- Làm bài tập tính diện tích hình bình hành.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện hoạt động 1,2 trong SGK trang 92,93.
- Vẽ được hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông rồi ghép thành hình chữ nhật.
- So sánh được độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành với chiều dài, chiều 
rộng của hình chữ nhật. Từ đó so sánh diện tích của hình bình hành với diện tích hình chữ 
nhật. 
- Đưa ra được công thức tính diện tích tổng quát của hình bình hành.
- Lời giải của các bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Công thức tính diện tích hình 
 - Yêu cầu HS thực hành hoạt động 1 trong SGK bình hành.
 trang 92 theo cặp (3 phút). * HĐ 1: Thực hành/SGK/93
 - So sánh độ dài canh, chiều cao tương ứng của Vẽ hình bình hành trên giấy kẻ ô 
 hình bình hành với chiều dài, chiều rộng của vuông rồi căt, ghép thành hình chữ 
 hình chữ nhật. Từ đó so sánh diện tích của hình nhật
 bình hành với diện tích hình chữ nhật. 
 - Nhận xét về diện tích hình chữ nhật vừa thu 
 được so với diện tích hình bình hành ban đầu.
 - Học liệu: Hình bình hành bằng giấy bìa màu kẻ 
 ô vuông (mỗi HS một hình, do HS chuẩn bị), băng dính hai mặt hoặc nam châm.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hành cắt hình bình hành, ghép thành 
hình chữ nhật rồi so sánh diện tích hai hình.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đem sản phẩm 
trưng bày và so sánh diện tích hình bình hành * HĐ 2: So sánh đưa ra công thức
ban đầu với diện tích hình chữ nhật mới (bằng - So sánh: diện tích hình bình hành và 
nhau). diện tích hình chữ nhật đó bằng nhau.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Công thức:
* Kết luận, nhận định 1: Diện tích hình bình hành.
- GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm, khẳng 
định diện tích hình bình hành và diện tích hình 
chữ nhật đó bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS tính hai cạnh của hình chữ 
nhật theo cạnh và chiều cao tương ứng của hình S a.h
bình hành, từ đó suy ra công thức tính diện tích a là cạnh, h là chiều cao tương ứng.
hình bình hành.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Ví dụ:
- GV nêu ví dụ 5 SGK trang 93. Yêu cầu HS đọc Ví dụ 5:
đề bài, kết hợp đọc hướng dẫn trong SGK để nêu Một mảnh gỗ có dạng hình bình hành 
cách tính. như hình bên. Tính diện tích mảnh 
- Nêu được cách tính: Áp dụng công thức tính gỗ.
diện tích của hình bình hành.
- Thực hiện ví dụ vào vở
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS áp dụng công thức tính diện tích hình bình 
hành nêu cách tính và thực hiện vào vở.
* Báo cáo, thảo luận 2: Lời giải
- GV gọi đại diện 1 học sinh nêu cách tính. Diện tích mảnh gỗ là: 
- HS lắng nghe, nhận xét và tự kiểm tra lại bài S 20.30 600 (cm2)
làm của mình trong vở cá nhân. 
- Giáo viên chiếu bài làm trong vở của 1-2 học 
sinh.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV nhấn mạnh lại công thức tính diện tích 
hình bình hành.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Luyện tập 2:
- Viết lại công thức tính diện tích của hình chữ 
nhật theo độ dài hai cạnh, diện tích của hình bình Lời giải
hành theo độ dài cạnh đáy và chiều cao tương Diện tích của cả mảnh đất hình chữ 
ứng. nhật là:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx