Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 4 - Năm học 2021-2022
 
        Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ I Chương IV. Bài 18. Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục 43,44,45 3 Một số hình giác đều phẳng trong Bài 19. Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình 46,47,48 3 thực tiễn hành. Hình thang cân (12 tiết) Bài 20. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã 49,50,51 3 học Luyện tập chung 52,53 2 Bài tập cuối chương IV (thiếu) 54 1 1 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH HỌC PHẲNG TRONG THỰC TIỄN Tiết 43,44,45 §18.HÌNH TAM GIÁC ĐỀU.HÌNH VUÔNG. HÌNH LỤC GIÁC ĐỀU I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận dạng các hình trong bài. - Mô tả một số yếu tố cơ bản của hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều ( cạnh, góc, đường chéo). 2. Năng lực -Năng lực riêng: + Vẽ được hình tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập. + Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các hình tam giác đều. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học tự học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS để HS độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.GV: SGK, tai liệu giảng dạy, giáo án ppt + Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp. + Chuẩn bị một số vật liệu phục vụ hoạt động trải nghiệm: Giấy A4, kéo cắt giấy, tranh ảnh trong bài + Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị dạy học phục vụ hình thành va phát triển năng lực HS. 2.HS: + Đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước thẳng, thước đo góc, êke), bút chì, tẩy + Giấy A4, kéo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a)Mục tiêu: + Giới thiệu khái quát vị trí, vai trò của chương IV ( HS bước đầu hình thành và phát triển một số năng lực Toán học, cảm thấy thú vị, hào hứng khi trả lơi câu hỏi 2 “ học Toán để làm gì?”). + Tạo tình huống vào bài học từ hinh nhr thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu và tranh ảnh. c) Sản phẩm: HS nhận dạng dược một số hình và tim được ccs hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình đó. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +GV giới thiệu qua nội dung sẽ học trong chương IV: Chương IV là một chương mới hoàn toàn so với SGK trước đây. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học và các tiết luyện tập, ôn tập chương. Qua chương này, các em sẽ: • Nhận dạng va mô tả được một số yếu tố cơ bản của các hình phẳng quen thuộc như hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, • Vẽ được một số hình phẳng bằng các dụng cụ học tập. • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tinhd chu vi, diện this của 1 hình phẳng đã học. + GV chiếu hình ảnh video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài “Nền nhà”, “ Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông” và giới thiệu. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến các hình . - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác đều, hình thoi,..là các hinh phẳng quen 3 thuộc trong thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tim hiểu các đặc điểm cơ bản trong các hình” Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hình tam giác đều a) Mục tiêu: + HS nhận biết được tam giác đều. + HS mô tả được đỉnh, cạnh, góc của tam giác đều. + HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh của tam giác đều. + HS biết vẽ tam giác đều với độ dài cạnh cho trước. b) Nội dung: HS quan sát hinh ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiên thức theo yêu câu của giáo viên. c) Sản phẩm: + HS nắm vũng kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Hình tam giác đều GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lân lượt các + HĐ1: hoạt động : HĐ1, HĐ2, như trong SGK • Hình b) là hình tam giác + HĐ1: đều. • Nhận diện tam giác đều ( H 4.1-sgk). • Một số hình ảnh tam giác • Tìm một số hình ảnh tam giác đều trong đều trong thực tế: biển thực tế. ( GV gợi ý HS tim những đồ dung báo nguy hiểm, khay tam quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Sau giác xếp bóng bi-a, Rubic khi HS nêu vd của mình, GV tổng hợp và tam giác,... chiếu các hình ảnh tam giác đều trong thực + HĐ2: tế) • Các đỉnh: A, B, C + HĐ2: Cho tam giác đều ABC như hình 4.2: Các cạnh: AB, BC, CA Các góc: góc A, góc B, góc C. • Các cạnh của tam giác 1. Gọi tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC bằng nhau. đều ABC. • Các góc của tam giác 2. Dùng thước thẳng để đo và so ánh các ABC bằng nhau và bằng 0 cạnh của tam giác ABC. 60 . 3. Dùng thước đo góc để đo và so ánh các Nhận xét: Trong tam giác góc của tam giác ABC. đều: ( GV lưu ý HS cách đo góc, đo độ dài cạnh) - Ba cạnh bằng nhau. 4 + GV cho HS rút ra nx về độ dài 3 cạnh, độ lớn 3 - Ba góc bằng nhau và 0 góc của tam giác đều. bằng 60 + GV hướng dẫn HS cách vẽ theo các bước đã Thực hành 1: hướng dẫn phần Thực hành 1 và sau đó cho HS 1. Vẽ tam giác đều ABC thưc hành vẽ tam giác đều. (GV lưu ý HS thực cạnh 3cm hành vẽ và kiểm tra lại sau khi vẽ) + B1: Vẽ đoạn thẳng + GV trinh chiếu ppt hướng dẫn HS cách vẽ tam AB =3cm giác đều trên man chiếu theo các bước đã hướng + B2: Dùng êke có góc 60 0 dẫn cho HS để hình dung và biết cách vẽ. 0 + GV có thể mở rộng giới thiệu thêm cách vẽ + B3: Vẽ = 60 . bằng thước kẻ hoặc compa. Ta thấy Ax va By cắt nhau tại C - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS quan sát SGK và trả lời theo yêu cầu của ta được tam giác đều ABC GV. ( HS tự hoành thanh sp vào vở) + GV quan sát và trợ giúp HS. 2. Kiểm tra độ dài các - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: canhj và số đo các góc + HS lắng nghe, ghi chú, nêu vd, phát biểu. có bằng nhau không. + Các nhóm nx, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nx, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của tam giác đều, cách vẽ tam giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ một tam giác đều. Hoạt động 2: Hình vuông a) Mục tiêu: + Nhận biết hinh vuông trong thực tế. Mô tả được đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình uông. + HS vẽ được hình vuông có độ dai cạnh cho trước. + HS gấp và cắt được hình vuông từ một tờ giấy hình chữ nhật. b) Nội dung hoạt động: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiễn thức và hoàn thành được phần Thực hành d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2.Hình vuông GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các +HĐ3: hoạt động : HĐ3, HĐ4. Một số hinh ảnh của hình HĐ3: Tìm một số hình ảnh hình vuông trong thực vuông trong thực tế: Bánh tế trưng, gạch lát nền, bánh sinh HĐ4: Quan sát H4.3a nhật, khối rubic vuông, ngăn 5 1.Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình đựng sách, các ô cửa, xúc xắc, vuông ABCD. ô trên bàn cờ vua,... 2.Dùng thước đo và so sánh độ dài các cạnh của +HĐ4: hình vuông, hai đường chéo của hình vuông. 1.Các đỉnh: A, B, C, D 3.Dùng thước đo góc để đo và so sánh các góc Các cạnh: AB, BC, CD, DA. của hình vuông. Các đường chéo: AC, BD. ( GV lưu ý HS cách đo góc, đo độ dài cạnh của 2.Độ dài các cạnh hình vuông hình vuông). đều bằng nhau. + GV hướng dẫn cho HS các bước vẽ hình vuông 3.Các góc của hình vuông đều theo các bước ở phần Thực hành 2 và cho HS bằng nhau và bằng 90 0 thực hành vẽ hình vuông ( GV lưu ý HS thực * Nhận xét: Trong hình vuông: hanh vẽ và cho HS kiểm tra chéo sau khi vẽ, xem - Bốn cạnh bằng nhau các cạnh, các góc có bằng nhau không). - Bốn góc bằng nhau và bằng + GV trình chiếu ppt hướng dẫn HS cách vẽ hình 90 0 vuông trên màn chiếu theo các bước đã hướng - Hai đường chéo bằng nhau. dẫn cho HS để hình dung và biết cách vẽ. * Thực hành 2: + GV cho hs gấp giấy và cắt hình vuông theo 1. Vẽ hình vuông ABCD cạnh hướng dẫn. 4cm: + B1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm + B2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 4cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + B3: Vẽ đường thẳng vuông + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu góc với AB tại B. Xác định của giáo viên. điểm C trên đường thẳng đó sao + GV quan sát, giảng, phân tích, lưu ý va trợ giúp cho BC= 4cm. nếu cần. + B4: Nối C với D ta được hình - Bước 3: Báo cáo, thảo luận vuông ABCD. + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu càu, Ta được hình vuông giơ tay phát biểu. ABCD. + GV kiểm tra, chữa và nêu kết quả. ( HS tự hoàn thành sp vào vở) - Bước 4: Kết luận, nhận định 2.Kiểm tra độ dài các cạnh và GV nx, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, số đo các góc có bằng nhu kết quả hoạt động và chốt kiến thức. không. 3.(HS tự hoàn thành dưới sự hướng dẫn của GV và dán sp vào vở). 6 Hoạt động 3: Hình lục giác đều a)Mục tiêu: + HS mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều. + HS tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều. + HS tìm được các hình lục giác đều có trong thực tế. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần luyện tập, vận dụng. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.Hình lục giác đều. GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các + HĐ5: hoạt động: HĐ5, HĐ6 như trong SGK. • Các đỉnh: A, B, C, D, + HĐ5: E, F • Cắt 6 hình tam giác đều giống nhau và Các cạnh: AB, BC, CD, DE, ghép lại hình lục giác đều ( H4.4b) EF, FA. • Kể tên các đỉnh, cạnh, góc của hình lục Các góc: giác đều ABCDEF. • Các cạnh của hình • Các cạnh của hình này có bằng nhau bằng nhau không? • Các góc của hình bằng • Các góc của hình này có bằng nhau không nhau và bằng 120 0 va bằng bao nhiêu độ? + HĐ6: + HĐ6: • Kể tên các đương chéo chính của hình lục • Các đường chéo của giác đều ABCDEF? hình: AD, BE, CF. • So sánh độ dài các đường chéo chính với • Độ dài các đường chéo nhau. của hình bằng nhau. ( GV lưu ý cho HS cách đo góc, đo độ dài *Nhận xét: Hình lục giác đều cạnh) có: + GV cho HS rút ra nx về độ dài các cạnh, các - Sáu cạnh bằng nhau. góc và các đường chéo của hình lục giác đều. - Sáu góc bằng nhau, mỗi góc + GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm phát biểu, bằng 120 0 trình bày miệng phần Luyện tập. - Ba đương chéo chính bằng + GV gợi ý và yêu cầu HS tim một số hình lục nhau. giác đều trong thực tế ( Vận dụng) *Luyện tập: + GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời + Các tam giác đều ghép thành câu hỏi ? hình lục giác đều là: tam giác + GV tổ chức hoạt động nhóm ( GV minh họa ABO, tam giác BCO, tam giác chiếc bánh lục giác bằng tấm bìa hoặc giấy hình 7 lục giác hoặc một chiếc bánh thật) cho các nhóm CDO, tam giác DEO, tam giác thực hành cắt và hia theo các ý a) b) c). EFO, tam giác FAO. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Trong hình còn có các tam + HS quan sát SGK và trả lời theo yêu cầu của giác đều: ACE, BDF. GV. *Vận dụng: + GV quan sát và trợ giúp HS. Hình ảnh có dạng hình lục giác - Bước 3: Báo cáo, thảo luận đều: tổ ong, gạch lát nền, hộp + HS lắng nghe, ghi chú, nêu vd, phát biểu. mứt tết, + Các nhóm nx, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định ?: GV nx, đánh giá kết quả của HS, tổng quát lại Các cạnh, các góc của hình tam các đặc điểm của hình lục giác đều, cách vẽ hình giác đều, hinh vuông, hình lục lục giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ hình giác đều đều bằng nhau. lục giác đều. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT. c) Sản phẩm: Kết quả của HS . d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoan thành các bài tập 4.2, 4.3, 4.4 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vào vở. Bài 4.2 Vẽ tam giác đều ABC cạnh 2cm: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm. + Bước 2: Dùng êke có góc 60 0 . + Bước 3: Vẽ = 60 0 Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C Ta được tam giác đều ABC cạnh 2cm Bài 4.3 Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm. + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5cm + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC= 5cm. + Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD. Ta được hình vuông ABCD cạnh 5 cm. 8 Bài 4.4: (HS thực hành cắt ghép tại lớp theo nhóm đôi dưới sự hướng dẫn của GV) -GV đánh giá, nx, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: GV hỏi, HS đáp. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 4.1; 4.6; 4.8 (sgk-trang 81) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận va hoàn thành vào vở. Bài 4.1: (GV gọi một số HS đứng phát biểu và trình bày tại chỗ) Một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc có hình ảnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều là: + Tam giác đều: biển báo nguy hiểm, gía đựng sách, + Hình vuông: khuôn bánh trưng, gạch đá hoa, ô cửa sổ, + Hình lục giác đều: tổ ong, hộp mứt, gạch lát nền, Bài 4.6: Có nhiều cách khác nhau. Bài 4.8: Vị trí đặt trạm biến áp là giao điểm của các đường chéo chính của hình lục giác đều. - GV nx, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV cho HS tìm hiểu mục “Em có biết” (nếu còn thời gian). * Hướng dẫn tự học ở nhà - Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. - Hoàn thành bài tập 4.5 vào giấy A4 và nộp vào buổi học sau. - Luyện cắt tam giác đều theo hướng dẫn của bài 4.7 ( sgk-trg 82) - Tìm hiểu và đọc trước “ Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân”.và sưu tầm đô vật, tranh ảnh về hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, tranh ảnh nhất sẽ được phần thưởng của GV). IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 9 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 46,47,48 §19.HÌNH CHỮ NHẬT.HÌNH THOI. HÌNH BÌNH HÀNH.HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt: - Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân. 2.Năng lực: - Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu, máy tính, hình ảnh, video thực tế có các hình trong bài học. - Chuẩn bị giấy, dụng cụ cắt ghép một số hình ảnh của bài học. - Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị một số hoạt động của bài học. * Giáo viên cần lưu ý: Không dạy học theo cách tiếp cận nội dung như Hình học phẳng; tạo nhiều tình huống thực tế, sử dụng nhiều hình ảnh, ví dụ thực tế để sử dụng trong bài học. 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị dụng cụ học tập như thước thẳng, compa, thước đo góc, ê ke, bút chì, tẩy, - Chuẩn bị giấy A4, kéo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút) a) Mục tiêu:HS thấy được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân là các hình mà chúng ta thường gặp trong đời sống thực tế và có thể tìm hiểu thêm về chúng. Từ đó HS có thể vẽ, cắt, ghép các hình để làm một số đồ dùng hoặc trang trí nơi học tập của mình. b) Nội dung:Phần mở đầu của bài. c) Sản phẩm: HS nhận ra các hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình thang cân trong đời sống thực tế. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV đưa ra một số hình ảnh cho HS quan sát - HS chú ý quan sát các bức hình để và tìm ra các đồ dùng có hình chữ nhật, hình nhận ra hình dạng của chúng. thoi, hình bình hành, hình thang cân. - GV giới thiệu dẫn vào bài. 10
Tài liệu đính kèm:
 giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx





