Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 6 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 6 - Năm học 2021-2022
docx 56 trang Gia Viễn 06/05/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN 6-KNTTVCS
 NĂM HỌC 2021-2022
 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết
 HỌC KỲ II
Chương VI. Bài 23. Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau 71,72 2
Phân số Bài 24. So sánh phân số. Hỗn số dương 73,74 2
(15 tiết) Luyện tập chung 75,76 2
 Bài 25. Phép cộng và phép trừ phân số 77,78 2
 Bài 26. Phép nhân và phép chia phân số 79,80 2
 Bài 27. Hai bài toán về phân số 81 1
 Luyện tập chung 82,83,84 3
 Bài tập cuối chương VI (thiếu) 85 1
 1 Ngày soạn:....../............/.............
 Ngày giảng:......../......../............
 CHƯƠNG VI: PHÂN SỐ
 Tiết 71,72: §23.MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết được phân số với tử số mà mẫu số là các số nguyên.
 - Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của 
 hai phân số.
 - Nêu được hai tính chất cơ bản của phân số.
 2. Kĩ năng và năng lực:
 a. Kĩ năng:
 - Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số.
 - Rút gọn được các phân số.
 b. Năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa 
toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực 
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 -Năng lực riêng: Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số, rút gọn được 
các phân số.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng 
hứng thú học tập cho học sinh. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. GV: Chuẩn bị giáo án, thước kẻ, phấn màu.
 2. HS: SGK, ôn tập lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau đã học ở Tiểu 
học.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
 a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với 
bài học.
 b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
 c) Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
 d) Tổ chức thực hiện:
 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV trình bày vấn đề: Chúng ta đã biết 
 2 : 5 = còn phép chia -2 cho 5 thì sao?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS chú ý lắng nghe, thảo luận và trả lời câu 
 hỏi.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Hs trả lời theo ý hiểu của cá nhân. 
 GV gọi một số HS trả lời.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó 
 dẫn dắt HS vào bài học mới
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
 1. Mở rộng khái niệm phân số ( 10 phút).
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm về phân số, mở rộng củng cố 
khái niệm về phân số.
 b) Nội dung: Đọc thông tin Sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo 
luận, trao đổi.
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
 d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Mở rộng khái niệm phân số.
 + GV yêu cầu hs lấy ví dụ về phân số đã học * Với a, b ta gọi là 
 ở Tiểu học. một phân số trong đó a là tử số 
 + GV mở rộng khái niệm phân số với tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân 
 và mẫu số là các số nguyên. số đó.
 - Câu hỏi “?”
 + Gv gọi 4 hs trả lời, kiểm tra xem HS đã 
 * Chú ý: không là phân số.
 nắm được khái niệm phân số qua câu hỏi 1 
 và luyện tập 1 - Luyện tập 1:
 a, 
 + Gv củng cố lại khái niệm phân số. - Tranh luận: Số nguyên cũng 
 + GV chia nhóm, các nhóm tranh luận đưa được coi là một phân số.
 ra ý kiến.
 Sau khi hs tranh luận gv nhấn mạnh số 
 nguyên cũng được coi là một phân số.
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 3 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận 
 nhóm hoàn thành yêu cầu.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 + GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận 
 xét, bổ sung, ghi vở.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó 
 dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và 
 đánh dấu học.
 2. Hai phân số bằng nhau (25p)
 a) Mục tiêu: Giúp hs hình thành khái niệm hai phân số bằng nhau.
 b) Nội dung hoạt động: Đọc thông tin sgk, nghe gv hướng dẫn, GV giao 
nhiệm vụ cho HS thực hiện.
 c) Sản phẩm: HS biết được hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của 
hai phân số. Phiếu học tập số 1( luyện tập 2).
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hai phân số bằng nhau.
 - GV cho hs thực hiện các hoạt động theo HĐ 1: 
 trình tự. 
 - Khám phá tìm tòi:
 HĐ 2:
 + Yêu cầu hs đọc hộp kiến thức: Gv cần chú 
 Hai phân số bằng nhau.
 ý cho học sinh hai vấn đề trong cấu phần 
 HĐ 3: 
 này là hai phân số bằng nhau và quy tắc 
 bằng nhau của hai phân số.
 - Ví dụ 1 : GV hướng dẫn và trình bày mẫu HĐ 4: 
 cho hs. 2 . 10 = 5 . 4 = 20
 Phiếu học tập số 1: Củng cố khái niệm bằng 1 . 9 = 3 . 3 = 9.
 nhau của hai phân số thông qua quy tắc * Quy tắc bằng nhau của hai phân 
 bằng nhau của hai phân số.
 số : nếu a . d = b . c
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận ( a, b, c, d 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. * Phiếu học tập 1:
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận 
 xét, bổ sung,ghi vở.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó 
 Vì -1 . 4 = - 4 . 1 = - 4
 dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
 4 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và 
 đánh dấu học.
 3. Tính chất cơ bản của phân số (35p)
 a) Mục tiêu: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để xét tính bằng 
nhau hai phân số.
 b) Nội dung hoạt động: Đọc thông tin sgk, nghe gv hướng dẫn, GV giao 
nhiệm vụ cho HS thực hiện.
 c) Sản phẩm: HS biết được tính chất cơ bản của phân số. Phiếu học tập số 2 
(luyện tập 3).
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất cơ bản của phân số 
 - GV cho hs thực hiện các hoạt động theo HĐ 5: 
 trình tự. a, Bằng nhau.
 + Yêu cầu hs đọc kết luận trong hộp kiến .2 .4
 thức. 
 + Từ ví dụ 2 gv nhấn mạnh phần chú ý.
 .2 .4
 + Củng cố vận dụng tính chất cơ bản để xét 
 HĐ 6:
 tính bằng nhau của hai phân số qua phiếu 
 học tập số 2 ( luyện tập 3).
 Gv đưa ra phần mở rộng khái niệm về rút 
 gọn phân số và phân số tối giản từ phiếu học HĐ 7: 
 tập .
 + Gv yêu cầu hs làm luyện tập 4.
 * Tính chất cơ bản của phân số.
 + Nếu còn thời gian gv dạy phần “ thử thách 
 nhỉ”
 Gợi ý: Rút gọn các phân số chưa tối giản.
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. * Chú ý: Mọi phân số đều có thể 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận viết dưới dạng phân số có mẫu 
 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận dương ( bằng cách nhân cả tử và 
 xét, bổ sung,ghi vở. mẫu với – 1).
 - Bước 4: Kết luận, nhận định Phiếu học tập số 2:
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó 
 dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
 Luyện tập 4:
 GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và 
 đánh dấu học. Phân số là phân số tối giản.
 Rút gọn : 
 *Thử thách nhỏ:
 5 Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
 a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
 b) Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, hs thảo luận trao đổi bài.
 c) Sản phẩm: Bài tập 6.1; 6.2; 6.3 sgk/ 8.
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 6.1
 Bài 6.1: Hoàn thành bảng sau: Phân Đọc Tử Mẫu 
 số số số
 Năm phần 5 7
 bảy
 Âm sáu phần -6 11
 mười một
 Bài 6.2: Thay dấu ? bằng số thích hợp. Âm hai phần -2 3
 ba
 Âm chín phần 9 -11
 Bài 6.3: Viết mỗi phân số sau đây thành mười một.
 phân số bằng nó và có mẫu dương. Bài 6.2
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 6.3:
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận 
 xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
 Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học thông qua bài tập.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 6.7 và bài tập thêm
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở 
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 6 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 6.7:
 Bài 6.7: Hà Linh đã tiêu hết
 Hà Linh tham gia một cuôc thi sáng tác và nhận 
 (số tiền được 
 được phần thưởng là số tiền 200.000 đồng. Bạn 
 mua một món quà để tặng sinh nhật mẹ hết thưởng).
 80.000 đồng. Hỏi Hà Linh đã tiêu hết bao nhiêu Bài tập thêm:
 phần số tiền mình được thưởng. Vì 
 Bài tập thêm: nên ta có 
 Tìm x biết: suy ra 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vậy 
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
 đôi hoàn thành yêu cầu.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
 sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS,HDVN
 * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
 - Ôn tập lại kiến thức về phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của 
phân số.
 - Làm các bài tập 6.4, 6.5/sgk Tr 8
 - Tìm hiểu trước bài 24. So sánh phân số, hỗn số dương.
 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 
 Phiếu học tập số 1: Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích vì sao 
các cặp phân số sau bằng nhau:
 ..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Phiếu học tập số 2: Tìm x, y biết:
 ..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: / / 
 7 Ngày dạy: / / 
 BÀI 23. MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được phân số với tử và mẫu đều là các số nguyên.
- Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của hai 
phân số.
- Nêu được hai tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực
- Năng lực chuyên biệt:
+ Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn được các phân số.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học 
tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực 
hợptác.
3. Phẩm chất
 Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng 
hứng thú học tập cho học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, thước kẻ, phấn màu, hình vẽ tô màu biểu thị một số phân số, 
phiếu học tập 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn tập lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau đã 
học ở Tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục đích: Nhắc lại ví dụ về phân số đã học ở Tiểu học, tạo hứng thú tiếp thu kiến 
thức mới.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên bảng chiếu và thực hiện yêu cầu.
 Viết phân số chỉ phần đã tô màu của hình tròn?
c) Sản phẩm: HS nhớ lại ví dụ về phân số, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 8 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV chiếu hình ảnh và đưa ra yêu cầu: “Viết phân số chỉ phần đã tô màu của 
hình tròn?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS: “Chúng ta đã biết 
 2
2:5 , còn phép chia -2 cho 5 thì sao nhỉ?” Bài mới: “Mở rộng phân số. Phân số 
 5
bằng nhau. ” 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
1. Mở rộng khái niệm phân số
a) Mục đích: Nhận biết được phân số với tử và mẫu đều là các số nguyên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả củaHS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Mở rộng khái niệm phân số
 - Từ phần khởi động, GV giới thiệu: “Người ta a
 Với a,b Z,b 0, ta gọi 
 2 b
 cũng gọi là phân số (đọc là “âm hai phần 
 5 là một phân số, trong đó a là tử số 
 2 (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân 
 năm”) và coi là kết quả của phép chia -2 
 5 số.
 cho 5. 3 5 8
 +) Ví dụ về phân số ; ; ;...
 - GV giới thiệu khái niệm phân số. 4 9 3
 - Yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 1. +) Cách viết cho ta một phân số:
 1. Cho 3 ví dụ về phân số, nêu rõ cách đọc 0
 , tử là 0, mẫu là 7.
 7
 3
 2. Khoanh tròn vào cách viết cho ta một phân , tử là 3, mẫu là -8.
 2,5 0 3 8
 số, nêu tử và mẫu của phân số đó: ; ; 
 4 7 8 Lưu ý: Mỗi số nguyên cũng được 
 4 coi là một phân số với mẫu là 1.
 ; .
 0
 - GV gọi HS đọc tình huống tranh luận và yêu 
 cầu giải thích, trả lời:
 a
 a Z , a .
 1
 9 - Bài tập 6.1
 P/S Đọc Tử Mẫu
 Năm 
 5
 phần 5 7
 - GV cho HS thực hiện bài tập 6.1 7
 bảy
 Âm 
 sáu 
 6
 phấn -6 11
 11
 mười 
 một
 Âm 
 2 hai 
 -2 3
 3 phần 
 ba
 Chín 
 phần 
 9
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ âm 9 -11
 11
 + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo mười 
 luận và hoàn thành các yêu cầu. một
 + GV: quan sát và trợ giúp HS.
 Bước 3: Báo cáo, thảoluận
 + HS theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn 
 thành vở.
 + HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 GVnhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi 
 hoạtđộng.
2. Hai phân số bằng nhau
a) Mục đích: Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và quy tắc bằng 
nhau của hai phân số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả củaHS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Hai phân số bằng nhau
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx