Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 7 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN 6-KNTTVCS NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ II Chương VII. Bài 28. Số thập phân 86 1 Số thập phân Bài 29. Tính toán với số thập phân (thiếu) 87,88,89, 4 (14 tiết) 90 Bài 30. Làm tròn và ước lượng 91 1 Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần 92,93 2 trăm Luyện tập chung (thiếu) 94,95 2 Bài tập cuối chương VII(thiếu) 96 1 ÔN TẬP GIỮA KÌ II(thiếu) 97 1 KIỂM TRA GIỮA KÌ II(thiếu) 98,99 2 1 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN ( 14 tiết) Tiết 86 §28.SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được phân số thập phân (dương, âm), cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân. - Nhận biết được số đối của một số thập phân. 2.Kĩ năng (năng lực): - Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. - Đọc được số thập phân. - Tìm được số đối của một số thập phân đã cho. - So sánh được hai số thập phân đã cho. 3. Phẩm chất: Rèn luyện ý thức tìm tòi, khám phá, ý thức làm việc nhóm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu kết nối ti vi hoặc bảng treo (khổ giấy A2; A3) in các đoạn tin, văn bản có xuất hiện số thập phân âm ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống. - Cân và thước đo sức khỏe; máy tính kết nối tivi hoặc màn hình, sử dụng Excell lập công thức tính chỉ số BMI (= h/w 2) để hs nhập giá trị của h (số đo chiều cao) và w (cân nặng) cho phép nhận ngay kết quả (định dạng số ở các ô với 3 chữ số thập phân). Chụp, in bảng tiêu chuẩn béo, gầy, trung bình căn cứ vào chỉ số BMI để treo tại lớp. Chuẩn bị tặng phẩm (chẳng hạn hoa giấy cài ngực) dành cho các bạn có chỉ số chuẩn. - GV cần lưu ý: Không yêu cầu hs định nghĩa số thập phân, chỉ cần hs nhận biết được. GV cần nắm vững: HS đã được học gì về số tp ở tiểu học; nội dung số thập phân học ở Toán 6 sẽ được củng cố, phát triền như thế nào ở lớp 7. GV cần làm cho hs qua trải nghiệm thực tế sẽ thực hiện việc so sánh số thập phân một cách tự nhiên (chứ không phải là so sánh hai con số chẳng mang nội dung gì). Quan trọng nhất là hs cần qua bài học nhận biết được số thập phân (dương, âm) trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Hs cần biết cách so sánh hai số thập phân trong các hoàn cảnh thực tiễn. 2. Chuẩn bị của HS:Ôn lại cách chia một số tự nhiên cho 10; 100; 1 000;... và cách viết một phân số thập phân (dương) dưới dạng số thập phân đã học ở Tiểu học. Xem lại khái niệm số đối của một phân số (Chương VI) và so sánh hai số nguyên (Chương III). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2 Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu:Học sinh thấy được số thập phân rất quen thuộc, gần gũi trong thực tế cuộc sống, xuất hiện ở mọi nơi. b) Nội dung:Phần mở đầu chương, hình 7.1a, 7.1b. c) Sản phẩm:HS nhận ra các số thập phân dương, âm trên các đoạn tin. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV chiếu và cho 3 HS lần lượt đọc các đoạn tin HS đọc, nghe các đoạn tin, nhận phần mở đầu chương VII, hình 7.1a, 7.1b. ra các số thập phân dương, âm trên các đoạn tin. GV giới thiệu dẫn vào bài như SGK. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) 1. Phân số thập phân và số thập phân. a) Mục tiêu: - Nhận biết số thập phân dương, số thập phân âm, hai số thập phân đối nhau. - Viết được số đối của của các phân số thập phân. - Chuyển được một số thập phân thành phân số thập phân và ngược lại. b) Nội dung: - Tìm tòi - Khám phá; Đọc hiểu – Nghe hiểu, Nhận xét và Luyện tập 1(SGK) c) Sản phẩm: - HS trả lời được: 17 34 25 HĐ1: 1,7; 0,34; 0,025 ; 10 100 1000 17 17 34 34 25 25 HĐ2: Số đối của là ; Số đối của là ;Số đối của là 10 10 100 100 1000 1000 - HS viết được : Số thập phân âm, số thập phân dương, hai số thập phân đối nhau; xác định đúng phần nguyên và phần thập phân của một số thập phân. - Luyện tập 1: 5 0,005 , số đối của - 0,005 là 0,005 ; 1000 798 79,8 , số đối của -79,8 là 79,8. 10 42 24 Hình 7.1b: 4,2 ; 2,4 10 10 d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV nhắc lại cách chia một số tự nhiên cho 10; HS nghe, quan sát, trả lời. 100; 1000,... - Nhắc lại cách tìm số đối của phân số a . HS lấy ví dụ phân số đối nhau. b 3 GV chiếu HĐ1, HĐ2 cho HS hoạt động cá nhân. HS thực hiện cá nhân. 2 HS lên Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của bảng viết. HS. HS lớp nhận xét, chia sẻ, báo cáo bài làm. GV, giới thiệu phần Đọc hiểu – Nghe hiểu: phân HS nghe, ghi chép, lấy ví dụ theo số thập phân, số thập phân âm, số thập phân dương, yêu cầu. hai số thập phân đối nhau. Cho HS lấy vị dụ minh họa cho từng đơn vị kiến thức. Cho các số: 2,3; -3,96 cho HS xác định phần HS trả lời tại chỗ, HS lớp nhận nguyên, phần thập phân và viết các số trên dưới xét. dạng phân số thập phân. Giới thiệu phần Nhận xét SGK Nghe, ghi chép. Chiếu lại hình 7.1a, 7.1b cho HS chỉ ra số thập HS trả lời. phân, xác định số đối. Cho HS làm phần Luyện tập theo cặp đôi. HS thực hiện theo cặp đôi. GV nhận xét, kết luận. HS báo cáo. 2. So sánh hai số thập phân. a) Mục tiêu: Học sinh so sánh được hai số thập phân. b) Nội dung hoạt động: Phần Đọc hiểu - Nghe hiểu, Ví dụ trong SGK. c) Sản phẩm: - Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương. - Nếu a, b là hai số thập phân dương và a > b thì -a < -b. - Ví dụ: 2,93 < 6,15; -25,3 < 1,5; -10,186 <-10,08. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV cho HS nhắc lại cách so sánh hai số nguyên HS trả lời câu hỏi. Lấy ví dụ minh khác dấu; cách so sánh hai số nguyên âm. họa. GV giới thiệu phần Đọc hiểu - Nghe hiểu về so HS nghe hiểu, ghi chép. sánh hai số thập phân. Lấy ví dụ minh họa về cách so sánh hai số thập HS thực hiện theo hướng dẫn. phân trong 3 trường hợp: hai số thập phân dương, một số âm với một số dương, hai số thập phân âm. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thứcđã học để so sánh hai số thập phân, viết phân số thập phân thành số thập phân, tìm số đối. b) Nội dung:Luyện tập 2; Bài tập 7.1; 7.2trong SGK. c) Sản phẩm: 4 Luyện tập 2: Sắp xếp: -8,152; -8,9; 0; 0,12. 21 35 125 89 Bài tập 7.1: a) 2,1; 3,5; 1,25; 0,098. 10 10 100 1000 b) Các số thập phân âm là: -3,5; -1,25; -0,098. Bài tập 7.2:Số đối của -1,2 là 1,2; Số đối của 4,15 là -4,15; Số đối của 19,2 là -19,2. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1. HS thực hiện, một HS lên bảng trình bày. HS lớp kiểm tra bài GV nhận xét bài làm của HS. chéo nhau và một vài em báo cáo. Chiếu bài 7.1 cho HS làm bài theo nhóm bàn. HS thực hiện, đại diện nhóm lên GV hỗ trợ nếu cần. bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. Nhận xét bài làm của HS. Chiếu bài 7.2, thực hiện chung cả lớp, cho HS trả HS trả lời. lời tại chỗ. Hoạt động 4: Vận dụng(10 phút) a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức so sánh 2 số thập phân giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung:Hs sử dụng cân, thước đo để biết chiều cao, cân nặng của mình. Hs tự nhập các số đo chiều cao, cân nặng vào công cụ nhận biết chỉ số BMI. Đối chiếu chỉ số nhận được với bảng tiêu chuẩn để biết tình trạng sức khỏe. c) Sản phẩm:Học sinh tự đánh giá thể trạng bản thân thông qua chỉ số BMI cá nhân. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đo chiều cao, cân nặng của bản thân - Hs tự cân, đo, ghi kết quả (có thể yêu cầu HS tự đo ở nhà). - Giới thiệu khái niệm chỉ số BMI, công thức - Hs lắng nghe và nhận biết tính. muốn biết chỉ số BMI phải làm - Giới thiệu công cụ tính chỉ số BMI tự động gì. - Yêu cầu HS tham gia hoạt động tính chỉ số BMI - Hs sử nhập các số liệu chiều của bản thân bằng cách sử dụng công cụ tính (đơn cao, cân nặng của bản thân vào giản có thể sử dụng bảng tính Excell). bảng tính để nhận kết quả.\ - Yêu cầu hs so sánh chỉ số BMI của bản thân với - Đối chiếu với bảng tiêu chuẩn, bảng tiêu chuẩn và nhận biết tình trạng sức khỏe Hs tự đánh giá thể trạng của của bản thân. mình. 5 - Trao giải cho những bạn có sức khỏe dinh dưỡng tốt. Chú ý: GV có thể chuyển nội dung vận dụng có sẵn trong SGK lên Luyện tập. * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn lại: Cách chuyển một số thập phân thành phân số thập phân và ngược lại; cách so sánh hai số thập phân. - Bài tập: 7.3; 7.4 SGK. - Ôn lại cách đặt tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học ở Tiểu học; các phép tính với số nguyên đã học trong Chương III. Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 87,88,89,90 §29.TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN I. MỤCTIÊU 6 1. Kiến thức: 2. Năng lực: 3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu... 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định 7 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. a) Mục tiêu: b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 8 Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2. c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Tiết 91 §30. LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG I. MỤC TIÊU 9 1. Kiến thức: - Nhận biết được làm thế nào là làm tròn số, làm tròn số thập phân đến một hàng nào đấy. - Nhận biết được thế nào là ước lượng kết quả một phép đo, phép tính, ước lượng dùng làm gì. 2. Năng lực: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - NL toán học: Năng lực mô hình hóa toán học: Làm tròn được một số thập phân đến một hàng đã chọn. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, Ước lượng được kết quả một phép tính để đoán nhận tính hợp lý của kết quả đó. Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Máy chiếu, máy tính,các phiếu học tập. 2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: HS thấy được nhu cầu của làm tròn số thập phân. b) Nội dung: Sử dụng các đoạn tin tư liệu về việc tính toán liên quan đến những số thập phân có phần thập phân, các số rất dài. c) Sản phẩm: Các ví dụ về các số thập phân, các số rất dài trong thực tế. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh trên màn hình các đoạn tin tư liệu về việc tính toán liên quan đến những số thập phân có phần thập phân, các số rất dài, để học sinh thấy việc làm tròn số liệu là một nhu cầu thực tế phổ biến trong đời sống. 10
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx



