Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình học kì I

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình học kì I
docx 126 trang Gia Viễn 06/05/2025 361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 TIẾT 1 - §1: TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.
 + Tập các số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( *)
- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “ ∈ ” , “ ∉ ”) 
- Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán 
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực 
hợp tác.
3. Phẩm chất Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, 
khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập 
đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..)
2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày. 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp 
gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6a2”... và yêu cầu HS thảo 
luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh 
ảnh mà mình đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt 
HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, 
các kí hiệ u và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp” Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu: 
+ Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .
+ Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”.
+ Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung 
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ HS nêu được ví dụ về tập hợp và hiểu được các phần tử trong tập hợp.
+ HS viết được kí hiệu phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp.
+ HS hoàn thành được phần Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tập hợp và phần tử của 
 GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6: tập hợp
 * Tập hợp M gồm các phần tử nào?
 + GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết 
 thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của 
 tập hợp B. Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
 + GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và - Một tập hợp ( tập ) bao gồm 
 phần tử của tập hợp. những đối tượng nhất định. 
 * Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần Các đối tượng ấy được gọi là 
 tử thuộc tập hợp. những phần tử của tập hợp.
 * Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì + x là một phần tử của tập A
 về số 7 và tập hợp M? KH: x ∈ A 
 * HS hoàn thành Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp + y không là phần tử của tập A.
 các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra 
 KH: y ∉ A
 một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập 
 B.
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp 
 đôi nói cho nhau nghe.
 + GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác 
 hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử 
 của tập hợp.
Hoạt động 2: Mô tả một tập hợp
a) Mục tiêu: Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
+ HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp. 
+ Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên ( ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( *)
+ Củng cố cách viết các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Mô tả một tập hợp
 + GV giảng và nêu yêu cầu:
 Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần 
 tử của tập hợp đó. 
 * Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử - Có hai cách mô tả một tập hợp
 nào?
 Cách 1: Liệt kê các phần tử 
 + GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng của tập hợp:
 cách liệt kê các phần tử theo 2 cách như sau:
 Các phần tử của tập hợp trong 
 + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý 
 P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} nhưng mỗi phần tử chỉ được viết 
 một lần.
 Lưu ý viết các phần tử của tập hợp trong dấu 
 ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5}
 chỉ được viết một lần. Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
 + Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc 
 tử của tập hợp trưng cho các phần tử của tập 
 P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6} hợp
 * GV cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận VD: P = { n | n là số tự nhiên 
 ?.SGK-tr7 nhỏ hơn 6}
 + GV chú ý thêm cho HS: ?. Bạn Nam viết sai vì phần tử 
 A, phần tử N đã được viết 2 lần.
 1. là tập hợp số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta có 
 Luyện tập 2:
 thể viết tập như sau: = { 0; 1; 2; 3;...}.
 A = { 0; 1; 2; 3; 4}
 2. Viết n ∈ có nghĩa n là một số tự nhiên. 
 Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có B = { 1; 2; 3; 4}
 thể viết là:
 P = { n | n ∈ , n < 6} Luyện tập 3:
 M = { 7; 8; 9; 10}
 hoặc P = {n ∈ , n < 6}
 a) 5 M ; 9 M
 3. Ta dùng kí hiệu * để chỉ tập hợp các số tự 
 nhiên khác 0, nghĩa là * = { 1; 2; 3; ...}
 * HS áp dụng kiến thức hoạt động cá nhân hàon 
 thành Luyện tập 2 và Luyện tập 3.
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu 
 cầu và phần luyện tập Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
 + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 
 giúp nếu cần.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
 + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên 
 bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
 hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK - tr7
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài 1.1: A = { a; b; c; x; y } và B = { b; d; y; t; u; v }
 a ∈ A ; a ∉ B
 b ∈ A ; b ∈ B
 x ∈ A ; x ∉ B
 u ∉ A ; u ∈ B Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
Bài 1.2 : U = { x ∈ |x chia hết cho 3}
 U = {0; 3; 6; 9; 12; ...}
 3 ∈ U
 5 ∉ U
 6 ∈ U
 0 ∈ U
 7 ∉ U.
Bài 1.3 : 
a. K ={ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 }
b. D = { Tháng Tư, Tháng Tháng Sáu ; Tháng Chín ; Tháng Mười Một}
c. M = { Đ ; I ; Ê ; N ; B ; P ; H ; U}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời nhanh 
các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4] 
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4 
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 2 ∈ B 
B. 5 ∈ B 
C. 1 ∉ B 
D. 6 ∈ B
Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
A = {6; 7; 8; 9} 
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10} 
D. A = {6; 7; 8}
Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H; O; C; S; I; N; H} Xem thêm tại đâw.facebook.com/groups/thuvienstemy: 
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N} 
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
A. A = {x|15 < x < 19} 
B. A = {x|15 < x < 20}
C. A = {x|16 < x < 20} 
D. A = {x|15 < x ≤ 20}
- HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi
Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
 Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
 sát: hiện công việc.
 + Sự tích cực chủ động của 
 HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
 các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
 bài, tham gia vào bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuon.docx