Giáo án Đại học Lớp 6 - Tiết 1+2+3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Quang

Giáo án Đại học Lớp 6 - Tiết 1+2+3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Quang

I. MỤC TIÊU/

1. Kiến thức:

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong

toán học và trong đời sống.

- HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kĩ năng:

- HS viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu

3. Thái độ:

- Có thái độ hợp tác tích cực. HS có tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để

viết một tập hợp.

=> Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác năng lực giải quyết

vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực mô

hình hóa toán học, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về các khái niệm tập hợp, kí

hiệu tập hợp, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán,

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ

GV: Phương tiện: Phấn màu, giáo án, SHD học toán 6.

HS: Sách hướng dẫn học toán 6; đồ dùng học tập và nghiên cứu bài mới.

III. PP - KT - HTTC

- PP: Vấn đáp, trực quan, trò chơi, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành, nêu và

gq vấn đề, sơ đồ tư duy, dạy học dự án, .

- KTDH: KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn, KT động não, KT giao nhiệm vụ.

- HTTC: Nhóm, cặp đôi, cá nhân, cả lớp

pdf 11 trang haiyen789 3200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại học Lớp 6 - Tiết 1+2+3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
1 
Ngày soạn: 05/9/2020 
Ngày dạy: 09/9/2020 
TUẦN 1 
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
Tiết 1: §1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
I. MỤC TIÊU/ 
1. Kiến thức: 
 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong 
toán học và trong đời sống. 
- HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. 
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 
2. Kĩ năng: 
 - HS viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu 
; . 
3. Thái độ: 
 - Có thái độ hợp tác tích cực. HS có tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để 
viết một tập hợp. 
=> Năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác năng lực giải quyết 
vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực mô 
hình hóa toán học, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về các khái niệm tập hợp, kí 
hiệu tập hợp, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ 
GV: Phương tiện: Phấn màu, giáo án, SHD học toán 6. 
HS: Sách hướng dẫn học toán 6; đồ dùng học tập và nghiên cứu bài mới. 
III. PP - KT - HTTC 
- PP: Vấn đáp, trực quan, trò chơi, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành, nêu và 
gq vấn đề, sơ đồ tư duy, dạy học dự án, ... 
- KTDH: KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn, KT động não, KT giao nhiệm vụ. 
- HTTC: Nhóm, cặp đôi, cá nhân, cả lớp. 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: 1p Sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: 2p 
 GV làm quen với HS và giới thiệu chương trình toán 6 
 GV nhắc nhở HS cách học bài và ghi bài trên lớp, giới thiệu chương trình SGK 
toán 6 cùng các kiến thức cần đạt chương I 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
A. Hoạt động khởi động 
* Mục tiêu: HS bước đầu được làm quen với khái niệm tập hợp, mong muốn được tìm 
hiểu về những tập hợp trong toán học và trong thực tế đời sống. 
* Dự kiến PP: Trò chơi 
* HT: Cả lớp 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
2 
TG HĐ của GV-HS Nội dung 
5p 
* Nội dung: HS thông qua trò chơi hát tập thể kể được 
tên các đồ dùng học tập xuất hiện trong bài hát. 
* Cách thức tổ chức: 
- GV: Yêu cầu CTHĐTQ cho lớp khởi động hát tập thể 
bài “Mái trường mến yêu” và y/c bạn nào phát hiện 
nhanh nhất: Có bao nhiêu đồ dùng học tập xuất hiện 
trong bài hát ? 
- CTHĐTQ: Cho cả lớp hát và trả lời câu hỏi. 
GV: Biểu dương và đvđ vào bài. 
HS kể được tên tất 
cả các đồ dùng học 
tập: bàn, ghế, sách, 
vở, mực, bút, phấn, 
bảng. 
Qua hđ A góp phần hình thành NL gq vđ toán học, giao tiếp toán học. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
5p 
1. Các ví dụ 
* Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp 
thường gặp trong toán học và trong đời sống. 
* Dự kiến PP: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp, nêu và gq vấn đề. 
HT: Cả lớp, cặp đôi, cá nhân. 
- GV: Cho HS hđ chung toàn lớp phần 1a; làm 
cặp đôi phần 1b (cặp xong trước lấy thêm vd) 
- HS: Đọc kĩ nội dung 1a và xem tranh trao đổi 
cặp đôi nói theo mẫu các ví dụ về tập hợp. 
- GV gọi hs nói theo mẫu và lấy thêm các vd tt. 
- HS trả lời. 
- GV nx, chỉnh sửa các câu trả lời của hs và 
chính xác hóa kiến thức. 
Tập hợp các số có một chữ 
số. 
Tập hợp các đôi giày trên 
giá. 
5p 
2. Cách viết tập hợp 
- MT: Viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán; biết dùng các 
thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. 
- PP: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp, luyện tập- thực hành. 
- HT: Nhóm, cặp đôi, cá nhân. 
- GV: Y/c hs hđ nhóm thực hiện phần 2a, b và 
làm cặp đôi phần 2c. 
- HS: Thảo luận nhóm phần 2a luyện nói và viết 
tập hợp, phần 2b: vấn đáp lẫn nhau, phần 2c: 
Làm việc cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi. 
- GV quan sát, hd, trợ giúp các nhóm, cặp đôi 
gặp khó khăn. 
- GV: Gọi các nhóm báo cáo kq và tổ chức cho 
các nhóm nx. 
- HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, chia sẻ. 
- GV nx, chốt kiến thức về đặt tên tập hợp, cách 
viết tập hợp và xác định phần tử của tập hợp. 
a) VD: Tất cả các số tự 
nhiên nhỏ hơn 4 
- Nói: Tập hợp các số tự 
nhiên nhỏ hơn 4 gồm các 
số 0, 1, 2, 3. 
- Viết: A = {0; 1; 2; 3} 
b) Cách viết tập hợp: SHD 
c) B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 
8; 9} 
- Các phần tử của TH B là: 
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
3 
5p 
3. Các kí hiệu 
- MT: Biết sử dụng kí hiệu ; ; nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc 
hay không thuộc một tập hợp cho trước. 
- PP: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp, luyện tập - thực hành. 
- HT: Cả lớp, cặp đôi. 
- GV cho hs hđ chung toàn lớp đọc kĩ nd 
phần 3a. 
- HS đọc phần 3a. 
- GV y/c hs hđ cặp đôi làm phần 3b. 
- HS: Làm việc cá nhân sau đó trao đổi theo 
cặp và chia sẻ với cặp đôi khác. 
- Gọi một vài cặp báo cáo kq, các cặp đôi 
còn lại nx và đổi bài kiểm tra cho nhau. 
- GV chính xác hóa kq. 
a) 
Ký hiệu: là “thuộc” hoặc “là 
phần tử của” 
 là “không thuộc” hoặc 
“không là phần tử của” 
VD: 
Xét tập hợp A = {0; 1; 2; 3} 
Ta viết 2 A đọc là 2 thuộc A; 
5 A đọc là 5 không thuộc A. 
b) 0 B; 8 B; 9 B; 20 B. 
5p 
4. Các cách viết một tập hợp 
- MT: Biết 2 cách viết tập hợp. 
- PP: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp, luyện tập - thực hành, sơ đồ tư duy 
- HT: Nhóm, cặp đôi, cá nhân. 
- GV: YC HS hđ nhóm phần 4a; đọc hiểu 
phần 4b; hđ cặp đôi làm 4c 
- HS: hđ nhóm trải nghiệm làm 4a, đọc hiểu 
phần 4b. 
- GV gọi hs trả lời câu hỏi: Để viết một tập 
hợp thường có mấy cách? Đó là những cách 
nào? 
- HS TL 
- GV cho hs hđ cặp đôi làm 4c 
- HS làm và chia sẻ với bạn bên cạnh 4c. 
- GV: Gọi hs trả lời 4c, các hs khác nx. 
- GV chốt kiến thức về 2 cách thường dùng 
để viết một tập hợp. 
- GV y/c hs vẽ sơ đồ tư duy lại các kiến thức 
cơ bản của bài học. 
a) Xét TH A={0; 1; 2; 3} 
- Tập hợp A có thể viết như sau: 
A = {x / x < 4}, trong đó 
là tập hợp các số tự nhiên. 
b) Các cách viết một tập hợp 
(SGK) 
c) E = {x / x chia hết cho 
5} 
KQ: S, Đ, Đ, S. 
Qua hđ B góp phần hình thành NL giao tiếp và hợp tác, NL tự học, gq vấn đề, mô hình 
hóa toán học, kiến thức và kĩ năng toán học. 
10p 
C. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức về tập hợp làm được các bài tập. 
- PP: Luyện tập- thực hành, hợp tác nhóm nhỏ,... 
- HT: Cặp đôi, cá nhân. 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
4 
- GV y/c hs thảo luận cặp đôi làm bài tập. 
- HS: hđ cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi. 
- GV q/s giúp đỡ hs gặp khó khăn. 
- GV gọi hs lên bảng trình bày lời giải và tổ 
chức cho hs cả lớp nx. 
- HS thực hiện y/c của GV 
- GV chính xác hóa kq. 
Bài 1: (SHD) 
a) 6;7;8. 
b) Thứ 2; thứ 3; thứ 4; thứ 5; 
thứ 6; thứ 7; CN. 
c) N,H,A,T,R,G. 
Bài 2: (SHD) 
a) P={0;1;2;3;4;5;6} 
b) Q={3;4;5;6;7;8} 
Bài 3: (SHD) 
q X; 2 X; r X; u X. 
4p 
D. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức t/hợp vào trong đời sống thực tế. 
* Dự kiến PP: luyện tập- thực hành. 
* HT: Nhóm, cá nhân. 
- GV cho hs thảo luận nhóm làm bài 1, 2-
SHDH. 
- HS làm việc cá nhân rồi thảo luận giúp đỡ 
các bạn cùng nhóm. 
- GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm. 
- Gọi các nhóm báo cáo kq và tổ chức nx. 
- GV chính xác hóa kq. 
Bài 1: 
a) A ={tháng 4, tháng 6, tháng 
9, tháng 11} 
b) B = {tháng 4, tháng 5, tháng 
6} 
Bài 2: HS viết đc tập hợp vào 
vở. 
3p 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
* Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng các kiến thức có liên quan. 
* Dự kiến PP: PP luyện tập- thực hành. 
* HT: Cá nhân. 
- GV cho hs về nhà làm phần tìm tòi, 
mở rộng vào vở bài tập ở nhà. Nếu có 
khó khăn thì tham khảo ý kiến cộng 
đồng và báo cáo vào đầu giờ sau. 
- GV cũng giao hs về nhà tìm hiểu 
trước bài 2: Tập hợp STN. 
- HS nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện. 
Bài 1: 
a) A = {15; 26} 
B = {a, b, 1} 
15 A; a B; 2 B 
b) M={bút} 
H = {bút, sách, vở} 
Bút M, bút H, sách M, sách H, 
mũ H 
Bài 2: A = {0; 2; 4; 6; 8} 
A= {x /x là số chẵn và x<10} 
B = {5;7;9} 
B = {x / x là số lẻ và 3<x<10} 
Ngày soạn: 05/9/2020 
Ngày dạy: Tiết 2 từ đầu đến hết hđ B: 10/9/2020. 
 Tiết 3: HĐ C, D, E: 12/9/2020. 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
5 
TUẦN 1 
TIẾT 2, 3: TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN 
(Gộp 2 bài thành 1 chủ đề theo CV 3280/BGD ĐT ngày 27/8/2020) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Củng cố khái niệm tập hợp số tự nhiên. 
- Phân biệt được TH và TH *. 
- Biết cách sử dụng đúng các kí hiệu: =; ; ; ; ; . 
- Nhận biết được số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên. 
- Nhận biết được thế nào là hệ thập phân; phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. 
- Nêu được cách ghi số và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong hệ thập phân. 
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
2. Kĩ năng: 
- HS đọc và viết được các số tự nhiên; so sánh, sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự 
tăng dần hoặc giảm dần; tìm được số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. 
- HS biểu diễn được một số tự nhiên trên tia số. 
- Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30. 
3. Thái độ: HS được rèn tính cẩn thận, tích cực, tự giác, nghiêm túc trong học toán, linh 
hoạt trong sử dụng, kí hiệu, công thức. 
=> Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và 
kĩ năng toán học về tập hợp các số tự nhiên, kí hiệu trong toán học, năng lực sử dụng các 
công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập, bảng phụ. 
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học. 
III. PP - KT - HTTC 
- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, dạy học hợp tác nhóm nhỏ, thực hành - luyện tập, 
nêu và gq vấn đề, trò chơi,... 
- KTDH: KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn, KT động não, KT giao nhiệm vụ. 
- HTTC: Nhóm, cặp đôi, cá nhân, cả lớp. 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: (1p). Sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: 5p 
* Có mấy cách ghi một tập hợp ? 
* Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng 2 cách. 
* Kiểm tra nhiệm vụ giao về nhà ở tiết trước. 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
TG HĐ của GV-HS Nội dung 
3p A. Hoạt động khởi động 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
6 
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ học tập. 
* Dự kiến PP: Trò chơi, nêu và gq vấn đề. 
- HT: Nhóm. 
GV: Yêu cầu CTHĐTQ cho lớp khởi động. 
CTHĐTQ: Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” cho 
2 đội HS; 3 HS/đội. Nội dung: trong thời gian 30s, 
hãy viết các STN. Đội chiến thắng là đội viết được 
nhiều STN nhất. 
HS: nx, đánh giá lẫn nhau. 
GV: Nhận xét, biểu dương và đvđ vào bài. 
Qua hđ A góp phần hình thành NL gq vđ toán học, giao tiếp toán học và hợp tác. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
7p 
1. Tập hợp và tập hợp * 
- MT: Củng cố khái niệm tập hợp số tự nhiên; phân biệt được TH và TH *; 
biểu diễn được một số tự nhiên trên tia số. 
- PP: Vấn đáp, dạy học hợp tác nhóm nhỏ, thực hành - luyện tập 
- HT: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi. 
- GV y/c hs hoạt động chung toàn 
lớp n/c 1a rồi trả lời câu hỏi: 
? Phân biệt tập hợp và *? 
? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 
mấy điểm trên tia số? 
- Cả lớp đọc kĩ nội dung 1a) SHD rồi 
trả lời câu hỏi của g/v. 
- Gv chốt kiến thức. 
- GV y/c hs hoạt động cặp đôi làm 
1b. 
- HS hđ cá nhân làm bài sau đó trao 
đổi với bạn bên cạnh và báo cáo kq. 
- GV nx và chốt kq đúng. 
a) K/n: 
* Tập hợp các số tự nhiên được 
kí hiệu: 
 = { 0; 1; 2; 3; ...} 
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của 
tập hợp . 
 0 1 2 3 4 
là tia số. 
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 
điểm trên tia số. 
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số 
gọi là điểm a. 
* Tập hợp số các tự nhiên khác 0 kí hiệu: 
* 
* = { 1; 2; 3; ...} 
b) Đáp án đúng: C 
10p 2. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên 
- MT: Biết cách sử dụng đúng các kí hiệu: =; ; ; ; ; . Tìm được số tự nhiên 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
7 
liền trước, liền sau của một số tự nhiên. 
- PP: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập - thực hành, vấn đáp, nêu và gq vđ 
- HT: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi. 
- GV y/c hs hoạt động chung toàn 
lớp 2a. 
-HS cả lớp đọc kĩ nội dung 2a) shd 
rồi tham gia trả lời câu hỏi của GV. 
? Đọc xong phần 2a em hiểu được 
điều gì? 
- HS TL. 
- GV chốt kiến thức. 
- GV y/c hs hđ cặp đôi làm 2b, c/shd 
- HS làm bài và trao đổi trong cặp 
với nhau sau đó trao đổi với cặp đôi 
khác. 
- Gọi hs báo cáo. 
- HS: báo cáo, chia sẻ sản phẩm. 
- GV nx. 
a) Thứ tự trong tập hợp các STN: 
* Thứ tự trong tập hợp STN: 
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b 
* a < b và b < c thì a < c 
* Số liền sau và số liền trước 
* Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
 Không có số tự nhiên lớn nhất. 
* Tập hợp N có vô số phần tử 
b) 
Số liền trước Số đã cho Số liền sau 
16 17 18 
99 100 101 
34 35 36 
998 999 1000 
c) 15 nhỏ hơn a 
 1001 lớn hơn b 
19p 
3. Ghi số tự nhiên 
- MT: Nhận biết được thế nào là hệ thập phân; phân biệt số và chữ số trong hệ 
thập phân; nêu được cách ghi số và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong hệ 
thập phân; thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán; 
đọc và viết được các số tự nhiên; đọc và biết viết các số La Mã không quá 30. 
- PP: Nêu và gq vấn đề, vấn đáp, trò chơi, dạy học hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập-
thực hành 
- HT: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi, nhóm 4 - 8 hs. 
Nhiệm vụ ht: HS tự học có hd nd số 
và chữ số. 
- Người ta dùng mấy chữ số để viết 
các số tự nhiên ? 
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ 
số ? 
- Lấy VD về số và chữ số ? 
- Hãy viết: 
 + Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số 
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số 
khác nhau. 
a) Số và chữ số 
a.1) Ghi nhớ: 
- Với 10 chữ số: 0; 1; 2; ... 8; 9 có thể ghi 
được mọi số tự nhiên. 
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, 
 chữ số. 
a.2) Hãy viết: 
 + Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 
999. 
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác 
nhau là 987. 
b) Hệ thập phân: 
b.1) Trong hệ thập phân: Cứ 10 đơn vị ở 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
8 
- GV yêu cầu học sinh hđ chung cả 
lớp đọc kĩ nội dung phần 2a trong §3. 
Sau đó hđ cặp đôi vận dụng làm phần 
2b; phần 2c trong §3. 
- HS: Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, 
chia sẻ sản phẩm. 
- GV: 
+ Gọi 2 HS lên bảng trình bày phần 
2b, 2c. 
+ Nhận xét, chốt. 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
chơi trò chơi thực hiện phần 3a trong 
§3 xem đội nào nhanh nhất. 
- HS thực hiện trò chơi. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
- GV yêu cầu học sinh hđ chung toàn 
lớp đọc kĩ nội dung phần 3b §3. 
- HS đọc 3b. 
- GV y/c trong từng cặp đôi vấn đáp 
lẫn nhau về nd cách ghi số La Mã. 
một hàng làm thành một đơn vị ở hàng 
liền trước nó. 
GT của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí 
của nó trong số đó. 
Kí hiệu: 
ab = a . 10 + b. 
abc = a . 100 + b . 10 + c. 
b.2) Số: 5 209 613 
Đọc: Năm triệu hai trăm linh chín nghìn 
sáu trăm mười ba 
Chữ số 9 ở hàng nghìn, lớp nghìn; 
 Số 34 390 743 
Đọc: Ba mươi tư triệu ba trăm chín mươi 
nghìn bảy trăm bốn mươi ba. 
Chữ số 9 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn. 
Số 6 178 007 049 
Đọc: Sáu tỉ một trăm bảy mươi tám triệu 
không trăm linh bảy nghìn không trăm 
bốn mươi chín. 
Chữ số 9 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị 
Số 800 501 900 
Đọc: Tám trăm triệu năm trăm linh một 
nghìn chín trăm. 
Chữ số 9 ở hàng trăm, lớp đơn vị. 
b.3) 
Số 24851 74061 69354 902475 4035223 
GT 
c/s 
4 
4000 4000 4 400 4000000 
c. Hệ La Mã (tự học có HD theo CV 
3280/BGD ĐT ngày 27/8/2020) 
Trong hệ La Mã: I = 1; V = 5; X = 10. 
* Cách ghi số trong hệ La Mã không 
thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập 
phân 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
9 
? So sánh cách ghi số trong hệ La Mã 
và trong hệ thập phân ? 
- HS TL 
- GV nx và chốt. 
- GV giao nhiệm vụ HS học ở nhà 
thông qua SHDH. 
Qua hđ B góp phần hình thành NL hợp tác và giao tiếp, gqvđ, tư duy, năng lực tự hình 
thành kiến thức và kĩ năng toán học. 
35p 
C. Hoạt động luyện tập 
* MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học để gq một số bài tập. 
* Dự kiến PP: Luyện tập - thực hành. 
* HT: Cá nhân. 
- GV y/c hs hoạt động cá nhân 
làm bài 1 (a, b, c), bài 2, bài 3, 
bài 4, bài 5 của §2 và lên bàng 
trình bày. 
- HS tự lực làm bài 
- GV qs, giúp đỡ hs gặp khó 
khăn. 
- Gọi hs lên bảng báo cáo, chia 
sẻ, nx. 
- GV nx và chốt. 
- GV tiếp tục giao nhiệm vụ y/c 
hs hoạt động cá nhân làm các bài 
tập 1, 2, 3, 4, 5 trong §3. 
- HS thực hiện n/v sau đó báo 
cáo và chia sẻ sp. 
- GV qs giúp đỡ hs gặp khó 
khăn. 
- GV gọi hs lên bảng trình bày 
kq thực hiện n/v. Sau đó nx và 
chốt 
Bài 1/tr10 
A = {13; 14; 15 } 
B = {1; 2; 3; 4} 
C = {13; 14; 15} 
Bài 2/tr11. 
A = {5 ; 7 ; 9 } 
Hay A = {x / x lẻ, 3<x < 10} 
Bài 3/tr11. HS vẽ tia số và điền số thích 
hợp. 
Bài 4/tr11 
a) 9; 58; 743; 68 247; 1 258 647. 
b) 34 108; 58 610; 60 000; 78 645; 84 364. 
c) 111290; 1910; 2019; 2910; 9021; 9201. 
d) 111; 211; 212; 221; 222; 1112. 
Bài 5/tr11. 
a) 
- Nước có số dân nhiều nhất: Liên Bang 
Nga. 
- Nước có số dân ít nhất: Hàn Quốc. 
b) HQ, Pháp, VN, Nga. 
Bài 1/tr14. 
a/ Ba triệu không trăm mười nghìn tám 
trăm,... 
b/ ..... 
Bài 2/tr14. A= 0;2 
Bài 3/tr14. 
a) 1000 b) 1023 
Bài 4/tr14. 830; 803 
Bài 5/14. 
a) 14; 26; 19; 21 b) XVII; XXV 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
10 
5p 
D. Hoạt động vận dụng 
- MT: HS liên hệ được kiến thức đã học về tập hợp STN với thực tế cuộc sống. 
- PP: Nêu và gq vấn đề, vấn đáp. 
- HT: Cả lớp, cá nhân. 
GV y/c hs hđ chung toàn lớp đọc 
phần hđ vận dụng và trả lời câu 
hỏi. 
- Nguồn gốc và sự xuất hiện của STN. 
- Các kí hiệu 10k, 50k... 
- Chữ số Ả Rập 
- 7 kí hiệu trong hệ La Mã: 
I V X L C D M 
1 5 10 50 100 500 1000 
- Các trường hợp đặc biệt: 
 IV = 4; IX = 9; XL = 40; XC = 90; 
CD = 400; CM = 900. 
- Các chữ số I, X, C, M không được viết 
liền nhau quá ba lần; V, L, D không được 
đứng liền nhau. 
5p 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
- MT: HS tìm tòi và mở rộng được các kiến thức đã học. 
- PP: dạy học nêu và gq vấn đề, luyện tập - thực hành 
- HT: Cá nhân. 
- GV giao nhiệm vụ y/c hs hđ cá nhân 
đọc nd mục E trong §2, suy nghĩ và trả 
lời câu hỏi về trường hợp nào cho ba stn 
liên tiếp tăng dần. 
- HS: Trả lời và giải thích được từng 
trường hợp được chọn. 
- GV cho hs về nhà làm phần tìm tòi, mở 
rộng trong §3 vào vở bài tập ở nhà. 
- GV giao hs về nhà tìm hiểu trước B4: 
Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp 
con. 
- HS nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện. 
E/ tr12. Trường hợp a, b. 
E/ tr15 
1. a) 85 310 
b) 85 431 
2. IV = V- I 
 3. ab ; abc 
 Tổ phó chuyên môn 
Ký duyệt, ngày 07 tháng 9 năm 2020 
Nguyễn Thị Nhâm 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
11 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_toan_lop_6_tiet_123_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs_ho.pdf