Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 39+40 - Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 39+40 - Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
docx 8 trang Gia Viễn 06/05/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 39+40 - Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH: 39; 40
 §4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này,HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép trừ một số nguyên cho một số nguyên.
- Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tính toán.
- Vận dụng được phép trừ số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: chuyển đổi ngôn ngữ từ tình huống có các thuật ngữ “nhiệt 
độ tăng” , “nhiệt độ giảm” sang ngôn ngữ toán học; ...
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: thông qua các thao tác như nhận biết được điểm 
tương đồng và khác biệt của dấu các số trong phép tính, lí giải cho câu trả lời về so sánh 
kết quả các phép trừ hai số nguyên; ...
- Năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác như sử dụng số nguyên âm 
để biểu thị nhiệt độ âm; sử dụng phép trừ để biểu thị cho tình huống tính nhiệt độ; ...
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng máy tính cầm tay để thực hành 
tính kết quả phép trừ; cách thức sử dụng các nút ấn.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
- Trò chơi “tia chớp”
a) Mục tiêu:
- HS bước đầu hình thành phép trừ hai số nguyên
b)Nội dung: HS được yêu cầu:
- Viết số đối của số nguyên.
- Viết phép tính thể hiện sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên trái đất. c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS 1)
 hoạt động theo 4 nhóm:
 1) Viết số đối của các số: 3; – 5; 7; – 9; 12 . Số cho trước Số đối
 2) Theo dõi phần giới thiệu trong sách giáo khoa 3 3 
 trang 76, viết phép tính thể hiện sự chênh lệch giữa 5 5 
 nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái 7 7 
 đất. 9 9 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 12 12 
 - Viết số đối của các số cho trước. 2) Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao 
 - Viết phép tính thể hiện sự chênh lệch giữa nhiệt nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái 
 độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất. đất là: 57 – –98 
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 
 nhất lên trình bày kết quả.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 hóa các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: phép trừ hai số 
 nguyên có thể luôn luôn thực hiện được không và 
 thực hiện như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút)
Hoạt động 2.1: Phép trừ số nguyên (khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu:
- Hs học được quy tắc trừ hai số nguyên.
b)Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu thực hiện phần 1) tính và so sánh kết quả
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, ví dụ 2,luyện tập 1 (SGK trang 76, 77)
c)Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Phép trừ số nguyên
 - HS thực hiện HĐ1: Tính và so sánh kết quả HĐ1:
 7 – 2 và 7 –2 7 – 2 5 
 - Từ kết quả đó, dự đoán quy tắc thực hiện 7 (–2) 5 phép trừ hai số nguyên. Suy ra: 7 – 2 7 –2 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Trừ cho một số nguyên là cộng với số 
- HS tính, so sánh kết quả và nêu dự đoán. đối của số nguyên đó.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự - Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số 
đoán. nguyên b, ta cộng a với số đối của b:
- HS cả lớp quan sát, nhận xét. a b a ( b). 
* Kết luận, nhận định 1: - Chú ý: Phép trừ trong ¥ không phải 
- GV giới thiệu quy tắc phép trừ số nguyên bao giờ cũng thực hiện được, còn phép 
như SGK trang 76 , yêu cầu vài HS đọc lại. trừ trong ¢ luôn thực hiện được. 
- GV nêu chú ý trong SGK trang 76.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Áp dụng
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang Ví dụ 1 (SGK trang 76)
76. Ví dụ 2 SGK trang 77. a) ( 41) 26 ( 41) ( 26) 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: b) ( 24) ( 13) ( 24) 13 
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Ví dụ 2 (SGK trang 77 )
* Hướng dẫn hỗ trợ: số đối của số nguyên, a) ( 10) 5 ( 10) ( 5) (10 5) 15.
phép cộng hai số nguyên HS đã biết
 b) 8 15 8 ( 15) (15 8) 7 .
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- Lời giải ví dụ 1,ví dụ 2. c) ( 13) ( 5) ( 13) 5 (13 5) 8 .
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng d) 0 8 0 ( 8) 8 .
câu.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Vận dụng
- Hoạt động theo cặp làm bài luyện tập 1 SGK Luyện tập 1 (SGK trang 77)
trang 77; tính sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao Nhiệt độ lúc 21 giờ là:
nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất nêu ở 5 6 5 ( 6) 1o C 
phần mở đầu
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất 
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất là: 
thức cặp nhóm. 57 ( 98) 57 98 1550 C .
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Một số nhóm trình bày sản phẩm của nhóm 
mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác 
hóa kết quả. - Qua luyện tập1, GV giới thiệu việc liên hệ 
 phép trừ số nguyên vào thực tiễn
Hoạt động 2.2: Quy tắc dấu ngoặc (khoảng 17 phút)
a) Mục tiêu:
- Hs học được quy tắc dấu ngoặc.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện HĐ3 SGK trang 77 từ đó dự đoán và phát biểu quy tắc dấu 
ngoặc. 
- HS làm các bài tập: ví dụ 3 SGK trang 77. vídụ 4 SGK trang 78, luyện tập 2 SGK trang 
78.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải hoạt động 2 SGK trang 77.
- Quy tắc dấu ngoặc.
- Lời giải ví dụ 3 SGK trang 77. ví dụ 4 SGK trang 78, luyện tập 2 SGK trang 78. 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Quy tắc dấu ngoặc
 - Thực hiện HĐ2 trong SGK trang HĐ2: a)
 77. 5 (8 3) 5 11 16
 - Từ kết quả HĐ2, hãy nêu nhận 5 8 3 16
 xét về dấu các số hạng trong ngoặc 5 (8 3) 5 8 3
 sau khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu “ + b)
 ” đằng trước? Dấu các số hạng 8 (10 5) 8 5 13
 trong ngoặc sau khi bỏ dấu ngoặc 8 10 5 18 5 13 
 mà có dấu “ – ” đằng trước? 8 (10 5) 8 10 5
 * HS thực hiện nhiệm vụ: c) 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên 12 (2 16) 12 18 12 ( 18) (18 12) 6
 theo cá nhân. 12 2 16 10 ( 16) (16 10) 6 
 * Báo cáo, thảo luận: 12 (2 16) 12 2 16
 - GV yêu cầu HS lên bảng trình d)
 bày kết quả thực hiện HĐ2. 18 (5 15) 18 5 ( 15) 18 ( 10) 18 10 28
 - GV yêu cầu vài HS nêu nhận xét. 18 5 15 13 15 28
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và 18 (5 15) 18 5 15
 nhận xét lần lượt từng câu. Quy tắc dấu ngoặc (SGK trang 77) 
 * Kết luận, nhận định: a (b c) a b c;
 - GV chính xác hóa kết quả của a (b c) a b c.
 HĐ2, khái quát quy tắc dấu ngoặc. a (b c) a b c;
 a (b c) a b c.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 3: - HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 3 a) 
 trong SGK trang 77, ví dụ 4 SGK 1945 ( 1945) 17 1945 ( 1945) 17 0 17 17 
 trang 78. b) 
 Chú ý: - Gv cần lưu ý trong bài này ( 2020) ( 2020) 11 ( 2020) 2020 11 0 11 11
 cần làm rõ tiến trình trước khi tính 
 toán để có được kết quả phép tính. 
 Ví dụ 4:
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 a) 1000 121 79 1000 (121 79) 1000 200 800 .
 - HS thực hiện các yêu cầu trên 
 b) 
 theo cá nhân.
 ( 400) 131 31 ( 400) (131 31) ( 400) 100
 * Báo cáo, thảo luận: 
 ( 400) ( 100) (400 100) 500
 - GV yêu cầu HS lên bảng trình 
 bày kết quả thực hiện ví dụ 3, vd 4.
 - GV yêu cầu vài HS nêu nhận xét.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và 
 nhận xét lần lượt từng câu.
 - GV yêu cầu HS giải thích cách 
 thực hiện phép tính ví dụ 4.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả.
 - Qua ví dụ 4, GV nhấn mạnh việc 
 thực hiện linh hoạt quy tắc dấu 
 ngoặc để nhóm các số hạng vào 
 trong ngoặc.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Luyện tập 2:
 - HS hoạt động cá nhân làm luyện a) 
 tập 3 trong SGK trang 78. Bài tập 5 ( 215) 63 37 ( 215) (63 37) ( 215) 100 115
 SGK trang 78 b) 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: ( 147) (13 47) ( 147) 13 47
 - HS thực hiện các yêu cầu trên ( 147) 47 13 ( 100) ( 13) 113
 theo cá nhân.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV yêu cầu HS lên bảng trình 
 bày kết quả luyện tập 3.
 - GV yêu cầu vài HS nêu nhận xét.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và 
 nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) - Học thuộc: quy tắc thực hiện phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc cùng các chú ý.
- Làm bài tập 1; 2 SGK trang 78.
Tiết 2:
3. Hoạt động luyện tập (khoảng 38 phút)
a) Mục tiêu:
- HS rèn luyện được phép trừ số nguyên; quy tắc dấu ngoặc. Giải được một số bài tập có 
nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 6 SGK trang 78; 79.
c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập từ 1 đến 6 SGK trang 78; 79.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập
 - Nhắc lại quy tắc thực hiện phép trừ số nguyên. Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số 
 - Làm bài tập 1 SGK trang 78. nguyên b, ta cộng a với số đối của b:
 a b a ( b). 
 Dạng 1 : Tính:
 Bài tập 1 SGK trang 78
 a)
 ( 10) 21 18 ( 10) ( 21) ( 18)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. (10 21 18) 49
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1: HS làm rõ tiến trình đi b) 
 đến kết quả chứ không chỉ tập trung vào kết quả 24 ( 16) ( 15) 24 16 ( 15)
 * Báo cáo, thảo luận 1: 40 ( 15) 25 
 - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập c)
 1a, 1 HS lên bảng làm bài tập 1b, 1 HS làm bài 49 15 ( 6) 49 9 40
 tập 1c, 1 HS làm bài tập 1d. 
 d) 
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 ( 44) ( 14) 30 ( 44) ( 14) ( 30)
 * Kết luận, nhận định 1: 
 ( 44)  (14 30) ( 44)  44
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 ( 44) 44 0
 độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Tính bằng cách hợp lý 
 - Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc, cách vận dụng quy (Tính nhanh)
 tắc dấu ngoặc để nhóm các số hạng vào trong - HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc và 
 ngoặc cách nhóm các số hạng vào trong 
 - Hoạt động cá nhân làm bài tập 2 SGK trang 78. ngoặc
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Bài 2 SGK trang 78
 a) 10 12 8 10 (12 8) 10 20
- HS thực hiện các yêu cầu trên. 
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 2: HS cần quan sát các số 10 ( 20) (20 10) 10
hạng, lưu ý nhiều trường hợp nên chuyển phép b) 
 4 ( 15) 5 6 4 15 5 6
trừ thành phép cộng trước khi nhóm các số hạng 
vào trong ngoặc để thực hiện tính đơn giản hơn. (4 6) (15 5) 10 10 20
* Báo cáo, thảo luận 2: c) 
- GV yêu cầu một số HS lên trình bày, lưu ý chọn 2 12 4 6 (2 12) (4 6)
cả bài tốt và chưa tốt. 2 ( 12) 10 ( 10) ( 10) 20
- Cả lớp quan sát và nhận xét. d)
* Kết luận, nhận định 2: 45 5 ( 12) 8 (45 5) 12 8
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ ( 50) (12 8) ( 50) 20 
hoàn thành của HS. (50 20) 30
- Đưa ra phương pháp nhóm các số hạng vào 
trong ngoặc.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Tính giá trị biểu thức chứa 
- Làm bài tập 3 SGK trang 78. ẩn.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Bài tập 3 SGK trang 78
- HS thực hiện yêu cầu trên theo nhóm. a) Với x 28 ta có:
- Hướng dẫn, hỗ trợ: thay ẩn bằng giá trị bài cho ( 12) x ( 12) ( 28) ( 12) 28 16
rồi tính giá trị biểu thức. Vậy giá trị biểu thức bằng 16 tại 
* Báo cáo, thảo luận 3: x 28
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. b) Với a = 12; b = – 48 ta có:
- Cả lớp quan sát và nhận xét. a b 12 ( 48) 12 48 60
* Kết luận, nhận định 3: Vậy giá trị biểu thức bằng 60 với
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức a = 12; b = – 48.
độ hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Dạng 4: Bài toán có liên quan đến 
- Làm bài tập 4 SGK trang 78; bài tập 6 SGK thực tế.
trang 79. Bài tập 4 SGK trang 78
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: Nhiệt độ lúc 20 giờ là:
- HS thực hiện yêu cầu trên theo nhóm. ( 3) 10 8 7 ( 8) 10 C 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: HS cần xác định phép toán Đáp số: 10 C
sau đó mới tính kết quả. Bài tập 6 SGK trang 79
* Báo cáo, thảo luận 4: Tuổi của nhà bác học Archimedes là:
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. ( 212) ( 287) ( 212) 287 75(tuổi)
- Cả lớp quan sát và nhận xét. Tuổi của nhà bác học Pythagoras là:
* Kết luận, nhận định 4: ( 495) ( 570) ( 495) 570 75(tuổi)
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 5: Sử dụng máy tính cầm tay
 - Làm bài tập 5 SGK trang 78. Bài tập 5 SGK trang78
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5: HS thực hiện tính trên máy tính cầm 
 - HS thực hiện yêu cầu. tay và đọc kết quả
 * Báo cáo, thảo luận 5: 
 - GV hướng dẫn chi tiết cách thực hiện từng nút 
 ấn.
 - GV yêu cầu cả lớp thực hành trên máy tính cầm 
 tay và đọc kết quả
 * Kết luận, nhận định 5: 
 - GV nhận xét kết quả.
Bài tập về nhà: 
- Làm các bài tập trong sách bài tập
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học về phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc để 
xác định, giải thích rõ được những khái niệm sử dụng hàng ngày.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
- Chuẩn bị giờ sau: các em hãy ôn lại quy tắc cộng các số nguyên; phép trừ số nguyên; quy 
tắc dấu ngoặc. Đọc trước nội dung bài 5: Phép nhân các số nguyên SGK trang 80.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
-GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung (khoảng 2 phút)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá 
trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm 
của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_tiet_3940_bai_4_phep_tru_so_nguyen_quy_ta.docx