Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 đến 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Sen
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
+ Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp.
+ Đọc và viết được các số tự nhiên.
+ Biểu diễn được các số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 đến 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: 02 /10/2021 Tiết 1-2-3-4 Ngày dạy: 06/10/2021 CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN ÔN TẬP (§1. Tập hợp- §2. Cách ghi số tự nhiên- §3. Thứ tự của các số tự nhiên-§4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết một tập hợp và các phần tử của nó, tập các số tự nhiên() và tập các số ự nhiên khác 0(*). - Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân. - Nhận biết được số La Mã không quá 30. - Nhận biết được tia số. - Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. - Nhận biết được số hạng, tổng; số bị trừ, số trừ, hiệu. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. Sử dụng được các cách mô tả( cách viết) một tập hợp. - Đọc và viết được các số tự nhiên. - Biểu diễn được các số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó. - Đọc và viết được các số La Mã không quá 30. + Biểu diễn được số tự nhiên cho trước trên tia số. + So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân hoặc cho điểm biểu diễn của hai số trên cùng một tia số. - Tính được tổng, hiệu của hai số tự nhiên bằng cách đặt tính. 3. Thái độ: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: + Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. + Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp. + Đọc và viết được các số tự nhiên. + Biểu diễn được các số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó. + Đọc và viết được các số La Mã không quá 30. + Biểu diễn được số tự nhiên cho trước trên tia số. + So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân hoặc cho điểm biểu diễn của hai số trên cùng một tia số. + Tính được tổng, hiệu của hai số tự nhiên bằng cách đặt tính. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén..) 2. HS: Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: (3 phút) * Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày. * Hình thức: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. * Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. * Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6A”... và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị. - HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp( 8 phút) * Mục tiêu: +Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp. + Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “∈” và “∉”. + Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. * Hình thức: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS biết về tập hợp và kí hiệu tập hợp. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6: * Tập hợp M gồm các phần tử nào? + GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của tập hợp B. + GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và phần tử của tập hợp. * Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp. * Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì về số 7 và tập hợp M? - GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử của tập hợp. - GV giảng và nêu yêu cầu: Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó. * Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử nào? + GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng cách liệt kê các phần tử theo 2 cách như sau: + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} Lưu ý viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần. + Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6} 1. Tập hợp và phần tử của tập hợp: - Một tập hợp ( tập) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp. + x là một phần tử của tập A. KH: x ∈ A + y không là phần tử của tập A. KH: y ∉ A 2. Mô tả một tập hợp: - Có hai cách mô tả một tập hợp Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp: Các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần. VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. VD: P = { n ∈ N| n < 6} Hoạt động 2: Hệ thập phân( 7 phút) * Mục tiêu: + HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. + HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. + HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống. * Hình thức: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. * Cách tiến hành: * GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> đọc hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. * GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết: 1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên ( từ trái sang phải) khác 0. 2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ trái sang phải. * GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 598 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi tám) có các lớp, hàng như trong Bảng 1-SGK-tr9. * GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích các lớp, hàng của số đó. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 3. Hệ thập phân: a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân + Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng. + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn: 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn. b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Ví dụ: 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6 *TQ: ab = ( a × 10) + b, với a ≠ 0 abc = (a × 100) + ( b × 10) + c 34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 × 1000) + (6 × 100) + 4 Hoạt động 3: Số La Mã(5 phút) * Mục tiêu: HS viết được số La Mã từ 1 đến 30. * Hình thức: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. * Cách tiến hành: + GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ghi số La Mã. Thành phần I V X IV IX Giá trị 1 5 10 4 9 + GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần chính trong bảng trên. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20: XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Nhận xét: 1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24. 2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0. 4. Số la mã: Để viết các số La Mã không quá 30, ta dùng ba kí tự I, V và X. Ba chữ số ấy cùng với hai cụm chữ IV và IX là năm thành phần dùng để ghi số La Mã. Ví dụ: + XVI: Mười sáu + XXII: Hai mươi hai. Hoạt động 4: Thứ tự của các số tự nhiên(5 phút) * Mục tiêu: + Nhận biết được tia số + Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. + Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. * Hình thức: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. * Cách tiến hành: - GV nhắc lại về tập hợp N và tia số: Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi N N = { 0; 1; 2; 3; ...}. Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của N được biểu diễn bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình 1.5 – SGK-tr13. + GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: Điểm 2, điểm 6, điểm 9... + GV cho HS đọc phần chú ý và gọi 1HS giải thích. + GV giới thiệu kí hiệu “≤” hoặc “≥” + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận nhóm đôi và hoàn thành các yêu cầu + GV: quan sát và trợ giúp HS. +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạt động. 5. Thứ tự các số tự nhiên: + Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. + Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 ( còn 8 là số liền trước của 9). + Nếu a a < c ( tính chất bắc cầu) VD: a a < 7 * Chú ý(sgk). 6. Các kí hiệu “≤” hoặc “≥” : - Ta còn dùng kí hiệu a ≤ b (đọc là “a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói “a < b hoặc a = b”. VD: { x ϵ N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3} { x ϵ N | x ≤ 4} ={ 0; 1; 2; 3; 4} Hoạt động 5: Phép cộng số tự nhiên(5 phút) * Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng và sử dụng được. + Minh họa phép cộng nhờ tia số. + Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS. + Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. * Hình thức: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. * Cách tiến hành: + GV cho HS phát biểu về khái niệm cộng hai số tự nhiên. + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép cộng có những tính chất nào? => GV khái quát hai tính chất của phép cộng. + GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý. + GV phân tích Ví dụ trong SGK tr16 - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 7. Phép cộng số tự nhiên: a. Cộng hai số tự nhiên b. Tính chất của phép cộng Giao hoán: a + b = b + a Kết hợp: (a + b) + c và a + (b + c) *Chú ý(sgk) Ví dụ: 66 + 289 + 134 + 311 = 66 + 134 + 289 + 311 = ( 66 + 134) + ( 289 + 311) = 200 + 600 = 800 Hoạt động 6: Phép trừ số tự nhiên(4 phút) * Mục tiêu: +Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu. + Minh họa phép trừ nhờ tia số. + Củng cố kiến thức. + Giải quyết được bài toán mở đầu. * Hình thức: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. * Cách tiến hành: - GV nhắc lại kiến thức về phép trừ và cho ví dụ. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 8. Phép trừ số tự nhiên: VD: 7 - 4 = 3 * Chú ý(sgk) C. Hoạt động luyện tập, vận dụng(5 phút) * Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. * Hình thức: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT. * Sản phẩm: Kết quả của HS. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.13 SGK - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.13: Số 3 532 3 529 Số liền trước 3 531 3 528 Số liền sau 3 533 3 530 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và mở rộng thêm. * Hình thức: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh. * Sản phẩm: Kết quả của HS. * Cách tiến hành: Bài 1.10: Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * Dặn dò(1 phút) - Học nội dung bài học. - Vận dụng hoàn thành các bài tập sáh giáo khoa. - Chuẩn bị bài mới “§5. nhân và chia số tự nhiên- §6. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ” V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 3 Ngày soạn: 02 /10/2021 Tiết 5-6-7-8 Ngày dạy: 06/10/2021 ÔN TẬP ( §5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên- §6. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS nắm được: - Nhận biết được thừa số, tích. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân ( dấu “ ×” hoặc dấu “.” - Nhận biết được số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể. - Tìm được tích của hai thừa số. - Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán. - Tìm được thương và số dư ( nếu có) của một phép chia. - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn, - Viết được các tích của những thừa số bằng nhau dưới dạng lũy thừa. 3. Thái độ: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: + Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể. + Tìm được tích của hai thừa số. + Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán. + Tìm được thương và số dư ( nếu có) của một phép chia. + Viết được các tích của những thừa số bằng nhau dưới dạng lũy thừa. + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn, II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. GV: Điện thoại thông minh có cài phần mềm Plickers và gán mã làm bài tập cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS. 2. HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: (5phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ. * Hình thức: HS chú ý lắng nghe và trả lời * Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ. * Cách tiến hành: GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu hoặc một bài toán khác phù hợp với nội dung kiến thức “ Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?” - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?” => Bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Phép nhân số tự nhiên(8 phút) * Mục tiêu: +Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ phép nhân: thừa số, tích. + Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân. + Củng cố phép đặt tính nhân và kĩ năng tính nhẩm. + Giúp HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân. + Giải quyết được bài toán thực tiễn. + Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. * Hình thức: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS: Phiếu học tập. * Cách tiến hành: + GV cho HS phát biểu về khái niệm nhân hai số tự nhiên. + GV cho HS đọc phần chú ý và phân tích. + GV yêu cầu HS áp dụng làm Ví dụ 1. (GV gợi ý cách trình bày phép đặt tính nhân -> chữa và phân tích kĩ cách làm) + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép nhân có những tính chất nào? => GV khái quát ( quy nạp ) tới ba tính chất của phép nhân. + GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý. GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 1. Nhân hai số tự nhiên Phép nhân hai số tự nhiên a và b kí hiệu a × b hoặc a.b. VD: 5 . 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 16. 3 = 16 + 16 + 16 = 48 Chú ý: a.b = ab ; 2.m = 2m 2. Tính chất của phép nhân: - Giao hoán: ab = ba - Kết hợp: (ab)c = a(bc) - Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab + ac * Chú ý: a .1 = 1 . a =a a . 0 = 0 . a = 0 Tích (ab)c hay a(bc) gọi là tích của ba số a, b, c và viết gọn là abc. Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư(8 phút) * Mục tiêu: + HS ôn lại phép đặt tính chia giúp HS liên hệ đến các khái niệm. + Củng cố đặt tính chia. + Vận dụng thực tế. + Giải quyết được bài toán mở đầu. * Hình thức: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. * Cách tiến hành: + GV mời hai HS lên bảng, mỗi em thực hiện một phép đặt tính chia ( HĐ4) và trả lời câu hỏi của HĐ5: Các HS còn lại làm trong vở nháp. HĐ4: Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18. HĐ5: Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, sô chia, thương và số dư ( nếu có). + GV nêu nhận xét về phép đặt tính và kết luận của HS về số bị chia, số chia, số dư. + GV phân tích quan hệ giữa các đại lượng: số bị chia, số chia, thương và số dư. =>Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. + GV phân tích Ví dụ 3 qua trình chiếu Slide và lưu ý cách đặt tính phép chia và khắc họa cho HS cách viết a : b = q ( dư r) GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 3. Phép chia số tự nhiên: + Với hai số tự nhiên a, b đã cho, ( b ≠0)ta luôn tìm được q và r ∈ N sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b. + Nếu r = 0 thì ta có phép chia hếta: b = q; a là số bị chia, q là thương. + Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a: b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư. Hoạt động 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên(10 phút) * Mục tiêu: - Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau. - Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n. * Hình thức: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các ví dụ. * Cách tiến hành: + GV cho HS quan sát trên màn chiếu hoặc SGK bảng ( tính số hạt thóc ở các ô trong bàn cờ vua) và thực hiện HĐ1. + GV yêu cầu một HS chữa bài tập chuẩn bị (về cách viết một tổng nhiều số hạng bằng nhau nhờ phép nhân) đã giao trước tiết học. + GV dẫn dắt, trình bày và phân tích nội dung kiến thức: Khái niệm lũy thừa, cơ số, số mũ. + GV lấy ví dụ cho HS. VD: Tính số hạt thóc ở ô thứ 10 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29 + GV cho HS tự lấy VD vào vở. + GV lưu ý phần chú ý bằng cách phân tích hoặc cho HS đọc. + GV gợi ý cho HS áp dụng làm Ví dụ 1. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: an = a . a . . . a ( n ∈ N*) n thừa số an đọc là “ a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n” trong đó: a là cơ số. n là số mũ. => Phép nâng nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lũy thừa. VD: 3.3.3= 33 = 27 * Chú ý: Ta có a1 = a. a2 cũng được gọi là bình phương ( hay bình phương của a). a3 cũng được gọi là lập phương (hay lập phương của a). Ví dụ 1: a) 3.3.3.3.3 = 35 = 243 cơ số là 3, số mũ là 5. b) 112 = 11.11 = 121. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng(8 phút) * Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. * Hình thức: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT * Sản phẩm: Kết quả của HS. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.23 ; 1.27 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.23: 2 7 3 × 4 7 1 9 1 1 1 0 9 2 1 2 8 3 1 9 5 1 × 2 3 2 8 5 3 1 9 0 2 2 1 8 7 3 a) b) Bài 1.27: a) b) D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng(5 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. * Hình thức: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. * Sản phẩm: Kết quả của HS. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng: Bài 1.20. Bài 1.20: Dân số Việt Nam năm 2020 là: 96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 ( người) Đ/s: 97 338 579 người. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức * Dặn dò( 1 phút) - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập. - Chuẩn bị bài mới “Lũy thừa với số mũ tự nhiên(tt)” V. RÚT KINH NGHIỆM: { Tuần 3 Ngày soạn: 06 /10/2021 Tiết 9- 10 Ngày dạy: 08/10/2021 ÔN TẬP (§6. Lũy thừa với số mũ tự nhiên- §7. Thứ tự thực hiện các phép tính) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hai quy tắc: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Nhân, chia hai lũy thừa cùng có số và số mũ tự nhiên. - Nhận biết được khái niệm: Biểu thức, giá trị của biểu thức; - Nắm được quy tắc về thứt tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 2. Kĩ năng: - Tính được những lũy thừa có giá trị không quá lớn, đặc biệt tính thành thạo 11 số chính phương đầu tiên. ( các lũy thừa bậc hai của 11 số đầu tiên). - Tính được giá trị biểu thức số, biểu thức chữ bằng cách vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. 3. Thái độ: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: + Tính được những lũy thừa có giá trị không quá lớn, đặc biệt tính thành thạo 11 số chính phương đầu tiên. ( các lũy thừa bậc hai của 11 số đầu tiên). + Tính được giá trị biểu thức số, biểu thức chữ bằng cách vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: DH nhóm, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1 - GV: Bàn cờ vua, một số miếng bìa ghi dấu “=” hoặc chữ số hoặc lũy thừa. 2 - HS : Đồ dùng học tập và làm trước một số bài tập. 1. Viết dưới dạng một tích của hai số tự nhiên các tống sau rồi tính giá trị 2 + 2 +2 + 2+ 2; 5 + 5 + 5 + ... + 5 ( 10 số hạng). 2. Đọc tình huống mở đầu và tính số hạt thóc trong ô thứ sáu của bàn cờ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: (8 phút) * Mục tiêu: +Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học. + Giải quyết được một số bài toán cụ thể liên quan đến tình huống mở đầu này ( Vận dụng 1) * Hình thức: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. * Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài. * Cách tiến hành: + GV giới thiệu ngắn gọn về bàn cờ vua ( có bàn cờ thật cho HS xem). + GV trình chiếu một video clip ngắn ( khoảng 1p) giới thiệu về môn cờ vua. + GV đặt vấn đề: “ Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát mình ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua nhưu sau: Ô thứ nhất để 1 hạt thóc. Ô thứ 2 để 2 hạt. Ô thứ 3 để 4 hạt. Ô thứ 4 để 8 hạt. ........... Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không? - HS chú ý quan sát và lắng nghe , thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên là gì? Cách tính như thế nào? Các tính chất? ” => Bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. (10 phút) * Mục tiêu: + HS củng cố và vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. + Khám phá và vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. * Hình thức: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. * Cách tiến hành: - GV cho HS làm theo các yêu cầu trong HĐ2. GV có thể dùng đồ dùng dạy học đã chuẩn bị gồm 10 miếng bìa, trong đó có 5 miễng bìa ghi chữ số 7; 2 miếng ghi dấu “=”, một miếng ghi 72; 1 miếng ghi 73 và 1 miếng ghi 72+3 - GV phân tích và chốt nội dung chính thứ hai của bài học. + GV cho HS vận dụng hoàn thành Ví dụ 2( GV có thể bổ sung những ví dụ tương tự tổ chức theo hình thức cá nhân, nhóm.) + GV yêu cầu học sinh làm Luyện tập 2 + GV cho HS hoàn thành các yêu cầu của HĐ3: + GV phân tích, chốt nội dung chính thứ 3 của bài học. (chiếu ND kiến thức lên màn chiếu vừa giảng vừa bao qát lớp ghi chép) + GV lưu ý cho HS phần chú ý. + GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 3 ( GV có thể bổ sung thêm những ví dụ tương tự, tổ chức thi cá nhân, nhóm.) - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 1. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số: a. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: am . an = am+n Ví dụ 2: 56 . 53 = 56+3 = 59 105 . 104. 102 = 105+4+2 = 1011 Luyện tập 2 a. 53. 57 = 53+7= 510 b. 24. 25. 29 = 24+5+9= 218 c. 102. 104. 106 . 108 = 102+4+6+8= 1020 b. Chia hai lũy thừa cùng cơ số. Khi chia ha lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số bị chia trừ số mũ của số chia: am : an = am-n ( a≠0, m ≥ n) * Chú ý: Người ta quy ước a0 = 1 ( a≠0) Ví dụ 3: 26 : 23 = 26-3 = 23 107: 104 = 107-4 = 103 Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức(10 phút) * Mục tiêu: + Nhớ lại và nhận biết được một đối tượng đã cho có phải là biểu thức hay không. + Nhận biết và nắm được hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. + Kiểm tra khả năng nhận biết các kiến thức và vận dụng vào đời sống. * Hình thức: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. * Sản phẩm: HS vận dụng được kiến thức vừa học và củng cố được kiến thức qua các ví dụ. * Cách tiến hành: + GV nhắc nhắc lại một cách ngắn gọn khái niệm biểu thức: Gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa của các con số hoặc chữ. ( GV không bắt HS học thuộc mà chỉ cần HS nhận biết được đối tượng cụ thể cho có phải là biểu thức không) + GV dẫn dắt và phân tích hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức: ( GV vừa giảng vừa bao quát lớp bảo đảm 100% ghi chép đầy đủ, chính xác. Đối với biểu thức có dấu ngoặc Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ ( hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì thực hiên các phép tính từ trái qua phải, chẳng hạn: 52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55 60 : 10 × 5 = 30 Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng và trừ, chẳng hạn: 10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 = 10 + 32 = 42 Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước. Chẳng hạn: ( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3 Nếu có các dấu ngoặc tròn ( ), dấu ngoặc vuông [ ], dấu ngoặc nhọn { }thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn. Chẳng hạn: {15 + 2.[8-(5-3)]} : 9 = 15 + 2.[8-2]} : 9 = {15 + 2.6} : 9 = {15+12} :9 = 27 : 9 =3 + HS áp dụng quy tắc để giải phần ?( HS áp dụng quy tắc tính 5 + 3 . 2 rồi nhận xét cách tính của Tròn, Vuông) -> GV dùng phần mềm giả lập máy tính Casio fx – 570 Es Plus, nhập đúng biểu thức đã cho rồi nhấn phím “=” ( chiếu lên màn hình cho HS quan sát) => Kết luận MTCT cũng vận dụng đúng quy tắc. + GV gợi ý và hướng dẫn cho HS giải Ví dụ trong SGK-tr26. ( HS tự giải trong 5p sau đố trình bày bài chữa -> GV chữa lại, chú ý cho HS cách trình bày chi tiết, ngắn gọn để HS vận dụng trong các BT tương tự.) - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức: - Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa→Nhân và chia→Cộng và trừ VD: 52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55 60 : 10 × 5 = 30 10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 = 10 + 32 = 42 - Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: ( ) → [ ] → { } VD: ( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3 {15 + 2.[8-(5-3)]} : 9 = 15 + 2.[8-2]} : 9 = {15 + 2.6} : 9 = {15+12} :9 = 27 : 9 =3 * Chú ý: Trong một biểu thức có thể có chứa chữ. Để tính giá trị của biểu thức đó khi cho giá trị của các chữ, ta thay thế giá trị đã cho vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức nhận được. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng(10 phút) * Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. * Hình thức: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT * Sản phẩm: Kết quả của HS. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.36; 1.42; 1.46. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập và lên bảng trình bày. Bài 1.36:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_tuan_3_den_18_nam_hoc_2021_2022_le_thi_se.docx