Giáo án trọn bộ môn Ngữ Văn Lớp 9
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Các định giá trị bản thân từ việc tìm hiểu và trình bày vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án trọn bộ môn Ngữ Văn Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MÔN GỮ VĂN LỚP 9 CẢ NĂM Tuần 1- Tiết 1- 2: Bài 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. - Các định giá trị bản thân từ việc tìm hiểu và trình bày vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Sách GK, giáo án - HS: Đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Vào bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *HĐ1: Hướng dẫn Đọc - Chú thích: - HS đọc văn bản, từ đó tìm hiểu từ khó - HS tìm hiểu xuất xứ *HĐ2: HD Đọc - hiểu văn bản *Nội dung: - Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh: GDKNS và GD ĐĐHCM ? Đọc đoạn 1, cho biết Lê Anh Trà đã giới thiệu vốn tri thức văn hóa của Bác Hồ như thế nào? Trình bày cụ thể nét văn hoá sâu rộng ấy? - HS trình bày GV nhận xét ?Vậy bằng cách nào, Bác Hồ có được vốn văn hoá sâu rộng ấy? ?Tất cả đã tạo nên một phong cách văn hoá Hồ Chí Minh như thế nào? Tiết 2 *Lối sống của CT Hồ Chí Minh: GDKNS và GD ĐĐHCM - GV đọc lại câu cuối của đoạn 1: “Nhưng hiện đại”à Trong phong cách Hồ Chí Minh, bên cạnh là một nhân cách lớn, nét văn hoá lớn quan trọng thứ hai của Bác thể hiện là gì? à lối sống ?Lối sống của Bác là một lối sống như thế nào à hết sức bình dị ?Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh nào? Mỗi khía cạnh có những biểu hiện cụ thể nào? - HS trình bày - GV nhận xét Trong bài thơ Sáng tháng năm, nhà thơ Tố Hữu có viết:“ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ đậm đà ” ? Lối sống của Bác thật bình dị, đạm bạc nhưng lại là một lối sống như thế nào? ?Lối sống giản dị của Bác được tác giả ví von so sánh như thế nào? à Thể hiện trong nhiều bài thơ của Bác: Tức cảnh Pác Bó HS đọc đoạn cuối: GV bình: Lê Anh Trà đã bình luận rất chặt chẽ, chính xác lối sống giản dị của Bác không phải là lối sống tự thần thánh hóa, khác đời, khác người mà đó là một quan niệm thẩm mỹ về cuộc sống à Sống giản dị trong sáng, tâm hồn thoải mái không toan tính, không vụ lợi, không ham muốn về vật chất thanh cao hạnh phúc. *Tìm hiểu nghệ thuật: ?Em có nhận xét gì về ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản? ?Có ý kiến cho rằng tác giả đã vận dụng kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. Em hãy chỉ ra các phương thức biểu đạt ấy? ?Tác giả đã sử dụng các hình thức, biện pháp nghệ thuật nào? (so sánh, đối lập: vị lãnh tựu- giản dị, thanh đạm) *Tìm hiểu ý nghĩa văn bản: ?Qua việc trình bày, lập luận về cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và hành động, tác giả muốn đặt ra vấn đề gì trong thời kì hội nhập ngày nay? *HĐ3: GV HD HS làm bài tập I. Đọc - Chú thích: 1. Đọc - từ khó: (SGK) 3. Xuất xứ: Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam của tác giả Lê Anh Trà II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nội dung: a. Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh: - Vốn tri thức văn hóa của CT HCM hết sức sâu rộng: +Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài. +Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc, uyên thâm. - Trong cuộc đời cách mạng đầy gian khổ, Bác đã: +Đi nhiều nơi, làm nhiều việc +Học hỏi, tìm hiểu +Kết hợp giữa vốn văn hoá dân tộc Việt Nam với tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá thế giới. à Nhào nặn nên cốt cách văn hoá dân tộc Hồ Chí Minh rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng rất mới, rất hiện đại. b.Lối sống của CT Hồ Chí Minh: - Chủ tịch Hồ Chí Minh có lối sống vô cùng giản dị: +Nơi ở, làm việc rất đơn sơ: “chiếc ao”, “chiếc ngủ” +Trang phục hết sức giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. +Tư trang ít ỏi: “chiếc va li con với bộ áo quần, vài vật kỉ niệm ” +ăn uống đạm bạc: “cá kho cháo hoa” - Một lối sống giản dị nhưng vô cùng thanh cao: +So sánh Bác Hồ với các vị hiền triết xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bĩnh Khiêm: “ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao” +Là cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống, có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác. àNổi bật lối sống giản dị, thanh cao, trong sáng. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng - Vận dụng kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: thuyết minh, tự sự, biểu cảm, nghị luận (Tôi dám vậy). - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. 3. Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả đã cho thấy cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. IV.CỦNG CỐ- HD TỰ HỌC: *Củng cố: Lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh? *HD tự học: Học bài, đọc lại văn bản, chú thích, làm bài tập, xem trước bài Các phương châm hội thoại. Tuần 1:Tiết 3: Bài 1: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Ngày dạy: . . . . . . . . . . . I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. - Lựa chọn, phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại này. 3. Thái độ: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có văn hoá II. CHUẨN BỊ: - GV: Sách GK, giáo án - HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Vào bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng: - HS đọc các đoạn đối thoại SGK và trả lời các câu hỏi: - GDKNS: KT/phân tích tình huốngà nhận ra, hiểu phương châm về lượng trong giao tiếp. 1.Đoạn đối thoại 1- Câu hỏi 1: An. Cậu học bơi ở đâu vậy? ( hỏi địa điểm ) như ở bể bơi nào, sông biển ) Ba. Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu. àTớ tập bơi ở con sông đầu làng, ở bể bơi Sao Mai à Không đúng nội dung 2.Truyện cười- Câu hỏi 2: - Lợn cưới Þ thừaà cười (khoe khoang) - Từ lúc tôi mặc cái áo mới à con lợn? –chẳng thấy à Thừa nội dung ?Qua hai bài tập tìm hiểu trên, em rút ra bài học gì khi giao tiếp, nói năng? à HS trả lời à ghi nhớ SGK *HĐ2: Tìm hiểu phương châm về chất: - HS truyện cười SGK và trả lời các câu hỏi: - GDKNS: KT/phân tích tình huốngà nhận ra, hiểu phương châm về chất trong giao tiếp. Truyện: Quả bí khổng lồ ?Truyện đề cập đến nội dung không có thật, đó là nội dung gì? - Quả bí to bằng cái nhà không có thật. - Cái nồi to bằng cái đình làng ?Truyện phê phán điều gì? Trong giao tiếp, có điều gì cần tránh? Þ Truyện phê phán tính khoác lác. Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đáng sự thật - - > Ghi nhớ *HĐ3: Luyện tập: GDKNS: thực hành có hướng dẫn à phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại này - BT1: a. Trâu là một loài ( gia súc) nuôi ở nhà thừa Vì: gia súc: thú nuôi ở nhà. Vi phạm phương châm về lượng b. én là một loài chim có hai cánh : thừa Vì : tất cả các loài chim đều có hai cánh. - BT2: a.Nói có sách mách có chứng b.Nói dối c.Nói mò d.Nói nhăng nói cuội. e.Nói trạng Þ Phương châm về chất - BT3: “Rồi có nuôi được không?”: thừa à vi phạm phương châm về lượng - BT4: +a: Trong nhiều trường hợp, nhiều lí do, người nói muốn nói điều mà chưa có bằng chứng xác thựcà để không vi phạm phương châm về chất và báo người nghe biết là thông tin chưa được kiểm chứng xác thực +b: Trong giao tiếp, để nhấn mạnh, chuyển ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào đó,, hay giả địng mọi người đã biết à nhằm đảm bảo phương châm về lượng, nhằm cảnh báo người nghe biết rằng việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói. - BT5: - Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác - Ăn óc nói mò: nói không có căn cứ - Ăn không, nói có: vu khống, bịa đặt - Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lí lẽ gì cả - Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương - Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực - Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồng không thực hiện lời hứa à Tất cả vi phạm phương châm về chất. Đây là điều tối kị trong giao tiếp, HS cần tránh I. Phương châm về lượng: Tìm hiểu ngữ liệu SGK: à Bài học trong giao tiếp: +Nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu +Nội dung lời nói không được thừa, thiếu Ghi nhớ SGK II.Phương châm về chất: Tìm hiểu ngữ liệu SGK: à Bài học trong giao tiếp: Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đáng sự thật Ghi nhớ SGK III.Luyện tập: - BT1: Vi phạm phương châm về lượng - BT2: Phương châm về chất - BT3: Vi phạm phương châm về lượng - BT4: +a: Để không vi phạm phương châm về chất +b: Để không vi phạm phương châm về lượng - BT5: à Tất cả vi phạm phương châm về chất. Đây là điều tối kị trong giao tiếp, HS cần tránh IV.CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ *Củng cố: Thế nào là PCVL? PCVC? Cho VD? *HD: Học bài, làm BT 4,5, xem bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Tuần 1:Tiết 4: Bài 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ BP NG.THUẬT TRONG VB THUYẾT MINH Ngày dạy: . . . . . . . . . . . I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các PP thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2.Kĩ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3.Thái độ: Từ việc sử dụng một số các yếu tố nghệ thuật trong VBTM, HS say mê tìm hiểu về cuộc sống, quê hương đất nước. II.CHUẨN BỊ: - GV: Sách GK, giáo án - HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *Vào bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *HĐ1: Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: *Ôn tập văn bản thuyết minh: ?Văn bản thuyết minh có những tính chất gì? Nó viết ra nhằm mục đích gì? Cho biết các PPTM thường dùng? à HS trả lời, GV chốt lại *Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật? Đọc văn bản- Thảo luận nhóm: - N1: Cho biết đối tượng cần thuyết minh và thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng ấy? - N2: Tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? (gợi ý: có miêu tả, so sánh, nhân hoá không? Chỉ ra?) - N3: Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? Văn bản vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? - N4: Tác giả đã vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? (gợi ý: có tưởng tượng, liên tưởng không? Chỉ ra?) à HS trình bày, GV chốt lại ?Ngoài ra, trong văn bản thuyết minh, để sinh động, người viết còn có thể vận dụng các phương pháp nghệ thuật nào khác? ?Như đã học ở lớp 8, khi vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh, chúng ta cần chú ý điều gì? à HS đọc ghi nhớ *HĐ2: Luyện tập: * Bài tập 1: (SGK) Cho HS đọc văn bản. HS trình bày tại chỗ - Tích chất của văn bản TM: Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc, người nghe tri thức khách quan về loài ruồi. - Tính chất ấy được thể hiện ở các phương pháp miêu tả cụ thể: + Đ/ nghĩa: Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng 2 cánh + Phân loại: ruồi trâu, ruồi vàng, ruồi giấm + Nêu số liệu: 6 triệu vi khuẩn, 28 triệu vi khuẩn T 4 – T 8 à 19 triệu tỷ con ruồi. + Liệt kê: Vệ sinh, truồng lợn, nhà ăn, quán vỉa hè . Bệnh tả, kiết lị, thương hàn, viêm gan B Mắt ruồi . Chân ruồi - Bài thuyết minh có đặc điểm đặc biệt: + Như là văn bản tường thuật phiên tòa + Như một câu chuyện kể về loài ruồi. - Các biện pháp nghệ thuật: Miêu tả, kể, ẩn dụ, nhân hóa. ( loài ruồi có suy nghĩ hoạt động) Các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn. Giao bài tập về nhà. - Làm bài tập 2 ( SGK). Bà kể chim cú kêu ® có ma: Ngộ nhận hồi ức tuổi thơ. I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: 1.Ôn tập văn bản thuyết minh: - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống. Nhằm trình bày, giới thiệu, giải thích các đối tượng, sinh vật, họat động. - Mục đích cung cấp tri thức ( hiểu biết) về đối tượng, GT, TM. - Tích chất: Khách quan, cảm xúc. - Các tác phẩm thuyết minh: định nghĩa, nêu ví dụ, số liệu, liệt kê, so sánh, phân loại, đối chiếu 2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật? - Đối tượng cần thuyết minh: Vẻ đẹp vịnh Hạ Long - Đặc điểm đối tượng: Sự kỳ lạ của Đá và Nước - TC thuyết minh: Khách quan, chính xác. - P.pháp: liệt kê. - Các biện pháp: + M tả: “ Chính nước làm cho đá sống dậy có tâm hồn .” +Trí tưởng tượng, liên tưởng phong phú: “nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách, góc độ, tốc độ di chuyển của du khách ” + Nhân hóa, so sánh àCác biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh: + Kể chuyện + Tự thuật ( tự thuyết minh) +Đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa, so sánh àKhông lạm dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. à Ghi nhớ SGK II.Luyện tập: - BT1: Bài thuyết minh có đặc điểm đặc biệt: + Như là văn bản tường thuật phiên tòa + Như một câu chuyện kể về loài ruồi. - Các biện pháp nghệ thuật: Miêu tả, kể, ẩn dụ, nhân hóa. ( loài ruồi có suy nghĩ họat động) Các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn. - BT2: Bà kể chim cú kêu ® có ma: Ngộ nhận hồi ức tuổi thơ IV.CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ *Củng cố: Nêu các biện pháp nghệ thuật thường được vận dụng trong văn bản thuyết minh? Những điều cần chú ý? *HD: Học bài, làm BT 2, chuẩn bị bài Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Tuần 1:Tiết 5: Bài 1: LUYỆN TẬP SD MỘT SỐ BP NG.TH TRONG VB T.MINH Ngày dạy: . . . . . . . . . . . I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo ) - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2.Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần MB cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. 3.Thái độ: Tích cực sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh làm tăng giá trị biểu cảm. II.CHUẨN BỊ: - GV: Sách GK, giáo án - HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *Vào bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Ôn tập đề văn cụ thể: Thuyết minh một trong số các đồ dùng sau: - Cái quạt, cái bút, cái kéo GV gọi HS trình bầy phần chuẩn bị ở nhà HS trình bày GV giúp học sinh lập dàn ý cho văn bản thuyết minh cái quạt. ? Mở bài; Thân bài; kết bài phải đảm bảo những ý nào? HS trình bày GV tổng kết *Dùng các phương pháp TM nào để viết văn bản TM về cái quạt? HS trình bày GV tổng kết Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - GV hướng dẫn hs viết từng phần văn bản: Mở bài; Thân bài; Kết bài - HS tự viết. - GV gọi 1 số học sinh trình bày - Nhận xét các: Ưu điểm Khuyết điểm - GV tổng kết ? Vậy khi đưa các biện pháp ngệ thuật vào các phần văn bản trên em thấy có tác dụng gì? Hãy rút ra kết luận? HS trình bày GV tổng kết *HD đọc thêm: à Biện pháp nghệ thuật: tự thuật I. Nội dung ôn tập 1. Yêu cầu: - Đối tượng TM: cái quạt - Nội dung: + Công dụng + Cấu tạo + Chủng loại + Lịch sử - Hình thức: Ngoài các biện pháp TM cần vận dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản hấp hẫn, sinh động, lôi cuốn 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu chung về cái quạt. b. Thân bài: - Lịch sử cái quạt, chủng loại. - Cấu tạo cái quạt. - Qui trình làm ra cái quạt ( chất liệu, cách làm ) - Công dụng của cái quạt, bảo quản. c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về cái quạt - Phương pháp TM : Kể, tự thuật, miêu tả, nhân hóa. II. Thực hành 1. Phần mở bài 2. Phần kết bài 3. Viết phần thân bài. ( Chú ý đưa các biện pháp ngệ thuật vào các phần văn bản cần viết) Þ Rút ra kết luận chung: + Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật đối tượng làm cho văn bản thêm sinh động, hấp dẫn, gây hứng thú cho người đọc, nghe. IV.CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ *Củng cố: Nêu các biện pháp nghệ thuật thường được vận dụng trong văn bản thuyết minh? Những điều cần chú ý? *HD: Lập dàn bài và viết bài văn thuyết minh về cây lúa (vận dụng các biện pháp nghệ thuật), chuẩn bị bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Tuần 2- Tiết 6- 7: Bài 2: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2.Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một số vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần căm thù chiến tranh, yêu chuộng hoà bình. Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hoà bình thế giới (chống nạn đói, nạn thất học, bệnh tật, chiến tranh) của Bác. II.CHUẨN BỊ: - GV: Sách GK, giáo án - HS: Đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *Vào bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:Hướng dẫn Đọc - Chú thích: - HS đọc văn bản, từ đó tìm hiểu từ khó - HS tìm hiểu tác giả - HS tìm hiểu xuất xứ *HĐ2: HD Đọc - hiểu văn bản *Nội dung: ?Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản? (Nghị luận chính trị- xã hội) ?Cho biết các luận điểm chính trong bài? Lđ1: chiến tranh hạt nhân là một thiểm họa khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất Lđ2: Nhiệm vụ cấp bách là phải đấu tranh để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ thế giới hòa bình. *GDKNS: nguy cơ CTHN ? Bằng lí lẽ và dẫn chứng nào tác giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân? - HS trình bày - GV nhận xét bổ sung Tiết 2 *GDĐĐHCM: Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hoà bình thế giới (chống nạn đói, nạn thất học, bệnh tật, chiến tranh) của Bác. ?Trong văn bản, tảc giả cho biết để sở hữu vũ khí hạt nhân, các cường nhất nhất là Hoa Kì đã tiêu tốn nguồn tài chính lớn như thế nào? Nếu đem nguồn lực ấy đầu tư cho các chương trình nhằm cải thiện cuộc sống con người thì mang lại ý nghĩa như thế nào? (Đưa bảng so sáng đối chiếu) ?Đó là một hành động như thế nào? - HS đọc đoạn “Không những nó.”, Tác giả muốn khẳng định điều gì? Bằng chứng cứ xác thực nào? có được tự nhiên phải trãi qua quá trình tiến hóa lâu dài: + 880 triệu năm con bướm mới có thể biết bay lượn. + 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở + Hàng triệu, triệu năm con người mới hình thành. - Vậy mà chỉ cần trong tích tắc của chiến tranh hạt nhân, tất cả kết quả đó của tự nhiên bỗng trở về điểm xuất phát ban đầu *GDKNS: Chống CTHN *Đọc 2 đoạn văn cuối của văn bản. Thông điệp quan trọng mà Mác –két gửi đến cho con người là gì? Em hiểu gì về bản đồng ca của những người đòi hỏi thế giới không có vũ khí và có cuộc sống hòa bình, công bằng? - HS thảo luận trình bày - GV nhận xét *GDKNS- GDMT: Chống chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà chung Trái Đất. ?Suy nghĩ của em đối với hoà bình của đất nước và chiến tranh hạt nhân? *Tìm hiểu nghệ thuật: ?Em có nhận xét gì về lập luận của tác giả trong văn bản? ?Để tố cáo tội ác và sự phi lí của chiến tranh hạt nhân, tác đã đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? *Tìm hiểu ý nghĩa văn bản: ?Qua việc lập luận về tội ác và sự phi lí của chiến tranh hạt nhân, tác giả muốn đặt ra vấn đề gì? *HĐ3: GV HD HS làm bài tập I.Đọc - Chú thích: 1.Đọc - từ khó: (SGK) 2.Tác giả: Ga- bri- en Gác- xi- a Mác- két là nhà văn có nhiều đóng góp cho nền hoà bình nhân loại thông qua các hoạt động xã hội và sáng tác văn học. Ông đã đuợc nhận giải nô- ben về văn học 1982. 3. Xuất xứ: Văn bản trích trong bản tham luận Thanh gươm Đa- mô- clét của nhà văn đọc tại cuộc họp sáu nước Ấn Độ, Mê- hi- cô, Thuỵ Điển, Ác- hen- ti- na, Hi Lạp, Tan- da- ni- a tại Mê- hi- cô vào tháng 8 năm 1986. II.Đọc - hiểu văn bản: 1.Nội dung: a.Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn nhân loại và sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang: - Nguy cơ của chiến tranh hoạt nhân: + 8/8/1986 hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã bố trí khắp hành tinh. + Tất cả mọi người không trừ trẻ con, mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ. + Tất cả chỗ đó sẽ nổ tung lên mọi dấu vết trên sự sống sẽ biến hết. à đe doạ toàn nhân loại. - Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang: + Nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội (y tế, giáo dục, thực phẩm ) được so sánh với sự tốn kém của chi phí cho chiến tranh hạt nhân. (”Chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân là đủ tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới.” ) +Một việc làm điên rồ, vô nhân đạo, phi lí. Nó tước đi khả năng làm cho đời sống con người có thể tốt đẹp hơn, đối với những nước nghèo, trẻ em. àChiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí của con người. +Trong tích tắc chiến tranh hạt nhân, có thể đưa quá trình vĩ đại và tốn kém của tự nhiên (“Cũng trải qua bốn kỉ địa chất, con người mới hát được hay hơn chim và mới chết vì yêu” ) à Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí tự nhiên. b.Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hoà bình, không có chiến tranh: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình, ngăn chặn xóa bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ cấp thiết, cấp bách của toàn thể loài người. “ Chúng ta đến đây công bằng” là tiếng nói yêu chuộng hòa bình của nhân dân trên thế giới. 2. Nghệ thuật: - Có lập luận chặt chẽ, có chứng cứ cụ thể, xác thực. - Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục. 3.Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của Mác- két đối với hoà bình nhân loại. IV.CỦNG CỐ- HD TỰ HỌC: *Củng cố: Chiến tranh hạt nhân đem lại nguy cơ cho nhân loại như thế nào? Chúng ta phải làm gì trước hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân? *HD tự học: Học bài, đọc lại văn bản, chú thích, làm bài tập, xem trước bài Các phương châm hội thoại (tt). Tuần 2:Tiết 8: Bài 2: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT) Ngày dạy: . . . . . . . . . . . I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2.Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. - Lựa chọn, phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại này. 3.Thái độ: Sử dụng ngôn ngữ, ứng xử trong giao tiếp một cách có văn hoá II.CHUẨN BỊ: - GV: Sách GK, giáo án - HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *Vào bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *HĐ1: Tìm hiểu phương châm quan hệ: - GDKNS: KT/phân tích tình huốngà nhận ra, hiểu phương châm quan hệ trong giao tiếp. Xét ví dụ: SGK, trả lời câu hỏi: - Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt. ÞÔng nói 1 đằng không khớp với nhau Bà nói 1 nẻo không hiểu nhau ( lạc đề ) à Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề (phương châm qua hệ) à ghi nhớ *HĐ2: Tìm hiểu phương châm cách thức: - GDKNS: KT/phân tích tình huốngà nhận ra, hiểu phương châm cách thức trong giao tiếp. 1.Em hiểu nghĩa của 2 thành ngữ đó nói gì? - HS trình bày- GV nhận xét + Dây cà ra dây muống: nói dài dòng, rườm rà + lúng túng như người ngậm hạt thị: nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch. à Làm cho người nghe khó hiểu, khó tiếp nhận, hoặc hiểu không đúng nội dung truyền đạt ® giao tiếp không đạt hiệu quả. 2.Có thể hiểu theo những cách nào? - HS trình bày- GV bổ sung +Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy. + Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn à mơ hồ, khó hiểu. ?Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp? - HS trình bày - GV chốt kiến thức. àKhi giao tiếp cần chú nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. à ghi nhớ *HĐ3: Tìm hiểu phương châm lịch sự: - HS đọc truyện SGK và trả lời các câu hỏi: - GDKNS: KT/phân tích tình huốngà nhận ra, hiểu phương châm lịch sự trong giao tiếp. ?Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia 1 cái gì đó? - Tuy cả 2 đều không có của cải tiền bạc nhưng cả 2 đều cảm nhận được tình cảm mà họ đã dành cho nhau. Đặc biệt là tình cảm của Cậu bé với ông lão ăn xin. + Ông lão đã quá già + đôi mắt đỏ hoe bần cùng + nước mắt giàn giụa nghèo khổ + môi tái nhợt rách rưới + Quần áo tả tơi - Cậu bé không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành, thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến người khác ?Vậy em rút ra bài học gì từ câu chuyện này? - HS trình bày - GV chốt kiến thức GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK *HĐ4: Luyện tập: GDKNS: thực hành có hướng dẫn à phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại này GV hướng dẫn HS giải quyết các bài tập ( SGK). Sau mỗi bài tập khắc sâu và nhấn mạnh ý. Bài tập 1: - Những câu tục ngữ đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. - Uốn câu: không ai dùng vàng ( Kim loại quí hiếm) để uốn lưỡi câu. - Tìm thêm một số câu TN, ca dao khác. 2. Bài tập 2: Phép tu từ vựng có liên quan có liên quan trực tiếp với phương châm lịch sự là phép nói giảm, nói tránh. Ví dụ: + Bức tranh này anh vẽ xấu. + Bức tranh này anh vẽ chưa đẹp. 3. Bài tập 3: a. Nói mát - >Phương châm lịch sự b.Nói hớt c.Nói móc d.Nói leo c.Nói ra đầu ra đũa - >Phương châm cách thức 4. Bài tập 4: - Đôi khi người nói phải trình bày: a.Nhân tiện đây xin hỏi: hỏi không đúng đề tài 2 người đang trao đổi. b.Tôi nói điều này có gì không phải: nói điều mà có thể làm tổn thương người nghe c.Đừng nói leo : không tuân thủ phương châm hội thoại: PCLS 5. Bài tập 5: (về nhà làm) - Nói băn nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phương châm lịch sự) - Nói như đấm vào tai: nói mạnh trái ý người khác, khó tiếp thu (PCLS) - Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (PCLS) - Nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ không ra hết ý (PCCT) - Mồm loa méo giải: lắm lời, đanh đá, nói át người khác (PCLS) - Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh không muốn tham dự một việc nào đó, không muốn đề cập đến một vấn đề nào đó mà người đối thoại đang trao đổi.( PCQH) I.Phương châm quan hệ: Tìm hiểu ngữ liệu SGK: à Bài học trong giao tiếp: +Nói đúng đề tài giao tiếp +Tránh lạc đề Ghi nhớ SGK II.Phương châm cách thức: Tìm hiểu ngữ liệu SGK: à Bài học trong giao tiếp: Trong giao tiếp nên nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ Ghi nhớ SGK III.Phương châm lịch sự: Tìm hiểu ngữ liệu SGK: à Bài học: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác. à Ghi nhớ (SGK) III.Luyện tập: - BT1: Phương châm lịch sự +Chim khôn +Một câu nhịn +Vàng thì thử lửa thử than, Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời - BT2: Nói giảm nói tránh. VD: Anh hát chưa được hay lắm. - BT3: +a, b, c, d: PCLS +e: PCCT - BT4: a.Để tránh vi phạm PCQH b.Để tránh vi phạm PCLS c.Báo cho người nói đã vi phạm PCLS, phải điều chỉnh - BT5: +a, b, c, e: PCLS +d: PCCT +g: PCQH IV.CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ *Củng cố: Thế nào là PCQH? PCLS? PCCT? Cho VD? *HD: Học bài, làm BT5, xem bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Tuần 2:Tiết 9: Bài 2: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN Ngày dạy: . . . . . . . . . . . BẢN THUYẾT MINH I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2.Kĩ năng: - Quan sát các sự vật, hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3.Thái độ: Tích cực sử dụng yếu tố miêu tả. II.CHUẨN BỊ: - GV: Sách GK, giáo án - HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *Vào bài: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1:Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VBTM: HS đọc văn bản SGK ?Giải thích nhan đề văn bản? Xác định những câu văn TM về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối? - HS trình bày - GV nhận xét ?Hãy chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả? - HS trình bày ?Nêu tác dụng của việc sử dụng các yếu tố miêu tả? ?Theo em có thể bổ sung những gì cho văn bản TM này? - HS trình bày - GV nhận xét bổ sung - HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2: hướng dẫn luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập. * BT1 (SGK): Bổ sung cho hoàn thiện các câu văn: - HS trình bày - GV nhận xét bổ sung * BT2 (SGK): HS đọc thầm tìm yếu tố miêu tả. - HS trình bày - GV nhận xét bổ sung - Làm bài tập 3(SGK): Xác định câu văn miêu tả (về nhà làm) I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VB TM 1. Nhan đề của văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt nam. àVai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay. 2. Thuyết minh: - Hầu hết ở nông thôn Việt Nam nhà nào cũng trồng chuối - Cây chuối là thức ăn quả - Quả chuối là một món ăn ngon ( gt các loại chuối, công dụng ) - Chuối thờ bao giờ cũng nguyên nải 3. Miêu tả: - Đi khắp cây chuối thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẫn bóng, tỏa ra vòm tán lá xanh tươi che rợp từ vườn tược đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tron_bo_mon_ngu_van_lop_9.doc