Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1-14

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1-14

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Từ vd so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động

- Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của vận tốc

2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động

3. Thái độ:- Nghiêm túc trung thực, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, SGV, GA

2. HS: SGK, Vở ghi, Đồng hồ bấm dây, hình ảnh tốc kế

III. PHƯƠNG PHÁP:

Vấn đáp , hoạt động nhóm, thực hành

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định tổ chức :

2.Bài cũ: 4p

Thế nào là chuyển đông, đứng yên, lấy vd minh họa

Lấy vd minh họa tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên

3. Bài mới : 35p

ĐVĐ: Bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứn yên. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu làm thế nào để biết vật nào chạy nhanh hơn, vật nào chậy chậm hơn

 

doc 113 trang tuelam477 5710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1-14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
 Tiết 1
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc
- Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của vận tốc
 2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
 3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh` vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3
2. HS: SGK, Vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp , hoạt động nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Ổn định tổ chức :
 2.Giới thiệu về vật lí 8: 
 3. Bài mới : 40p
Hoạt động của GV v à HS
Nội dung 
HĐ 1: Nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên
- GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời
- HS: Thảo luận nhóm
- GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô cđ hay đy
- HS:+Ôtô cđ xa dần cột điiện bên đường
 + Ô tô không chuyển động
- GV:TS em lại cho là ô tô đó cđ hay đứng yên?
- HS: + Ô tô đó cđ là do vtrí của nó thay đổi so với cột điện
 + Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô đó không thay đổi so với cột điện
- GV: Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết một vật cđ hay đứng yên
- HS: Ss vị trí của ô tô với cột điện bên đường
- GV: Cột điện bên đường được gọi là vật mốc
- GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng yên?
I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên
 C1: So sánh vị trí của ô tô, đám mây, thuyền với vật nào đó đứng yên trên đường, bờ sông.
* Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên đường....
 * Chuyển động là: Khi vị trí của vật này so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển đọng so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học
* Đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đôi theo t được gọi là đứng yên
C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa lớp
 C3: Người đứng bên đường: Ng đứng yên so với cây bên đường, cây bên đường là vật mốc
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên
- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5
- HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời
- GV: Đưa ra đáp án, yêu cầu HS hoàn thành C6
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét
- GV: Khẳng định lại giữa chuyển động và đứng yên có tính tương đối
HĐ 3: TH một số dạng cđ thường gặp
- GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra đương vạch ra khi vật chuyển động và cho biết đó là quĩ đạo chuyển động của vật
- HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo
-GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3 cho biết có mấy dạng cđ là những dạng nào?
- HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển động thẳng, chuyển động cọng, chuyển động tròn
- GV: Thông báo chuyển động tròn là trường hợp đặc biệt của chuyển động cong
C9:
- CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong k khí
- CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà đến trường
- CĐ tròn: Chuyển động của cánh quạt quay
- GV HĐ 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11
- HS: Làm việc cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: Thống nhất đáp án: Yêu cầu HS trả lời C9
- GV: Treo bảng 2.1 SGK cho HS qs. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Xếp hạng theo thứ tự nhanh đến chậm?
- HS: Thảo luận và trả lời
- GV: Chốt lại yêu cầu HS trả lời C2
- HS: Trả lời cá nhân
- GV: Thống nhất dáp án, đưa ra KN về vận tốc.
- HS: Nghe và ghi vở, hoàn thành C3? 
- GV:YCHS đọc SGK cho biết KH,CT tính v tốc?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Chốt lại và yêu cầu HS ghi vở
- GV: Thông báo cho HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời C4
- HS: HĐ cá nhân
- GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ m/s sang km/h và ngược lại
- HS: Hoàn thành C5
- GV: Thống nhất đáp án
- GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài tập
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Yêu cầu HS làm C7, C8
- HS: Thảo luận và trả lời
- GV: Thống nhất đáp án
- HS: Ghi đáp án đúng vào vở
II. Tính tương đói giữa chuyển động và đứng yên
 C4: So với nhà ga thì hành khách cđ. Vì vị trí của hành khách so vơi nhà ga xa dần
 C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với tàu không đổi
 C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác
 * Giữa cđ và đứng yên có tính tương đối
 C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động so với trái đất.
III. Một số quĩ đạo chuyển động
 * Đường mà vật cđ vạch ra gọi là quĩ đạo cđ
 * Các dạng chuyển động thường gặp:
- Chuyển động thẳng: quĩ đạo là đường thẳng
- Chuyển động cong: quĩ đạo là đườngcong
- Chuyển động tròn: quĩ đạo là đường tròn
IV. Vận dụng
 C10: Ô tô cđ so với cột điện, người đứng yên so với cột điện
 C11: Không đúng vd cđ của kim đồng hồ
V. Vận tốc là gì?
C1: Cùng một qđ nếu bạn nào đi hết ít thời gian hơn thì sẽ đi nhanh hơn.
 Bạn đi nhanh nhất:1.Hùng, 2.Bình,3.An, 4.Việt, 5. Cao
C2: QĐ đi được trong 1s của: An: 6m/s, Bình 6,3m/s, Cao 5,5m/s, Hùng 6,7m/s, Việt 5,7 m/s 
* Vtốc là qđ đi được trong một đvị thời gian
 C3 : ĐL của vtốc cho biết mức độ nhanh chậm của c/đ. độ lớn của vt được xđ bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
VI. Công thức tính vận tốc:
 S: Quãng đường vật đi được
 t: Thời gian đi hết quãng đường 
 v: Vận tốc của vật
VII. Đơn vị vận tốc
 * Đơn vị hợp pháp: m/s, km/h
 * 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s
 * Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế
 C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là: Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km
 Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km
 Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là trong 1s tàu đi được 10m
vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h
Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp Xe đạp đi chậm nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau.
C6: t = 1.5(h), S = 81(km)
 v = ?(km/h), v = ? (m/s)
Vận tốc của tàu là: v = S/t = 81/1.5 = 54 km/h = 54. 0.28 = 15,12m/s
C7: t = 40 p = 2/3 h; v = 12 km/h
 S =?
Quãng đường xe đi được: S = v.t = 2/3. 12 
 = 8 km/h
C8: v = 4 km/h, t = 30p = 0,5 h
 S = ? 
Khoảng cách từ nhà đến trường là: 
S = v.t = 4. 0,5 = 2 km
4.Cũng cố :2p
- GV: Một vật như thế nào được coi là chuyển động, đứng yên, lấy vd
- HS: Trả lời 
- GV: Có những dạng chuyển động nào, quĩ đạo của chúng?
5. Hướng dẫn về nhà :2p
Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.3 SBT, Đọc trước bài vận tốc và trả lời câu hỏi vận tốc là gì, kí hiệu, công thức tính
-Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo : 
V. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn:.
Ngày giảng: 
 8A
8B
VẬN TỐC
 Tiết 2
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Từ vd so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của vận tốc
2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
3. Thái độ:- Nghiêm túc trung thực, chính xác....
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA
2. HS: SGK, Vở ghi, Đồng hồ bấm dây, hình ảnh tốc kế
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp , hoạt động nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Ổn định tổ chức :
2.Bài cũ: 4p
Thế nào là chuyển đông, đứng yên, lấy vd minh họa
Lấy vd minh họa tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên
3. Bài mới : 35p
ĐVĐ: Bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứn yên. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu làm thế nào để biết vật nào chạy nhanh hơn, vật nào chậy chậm hơn
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV:YCHS đọc SGK cho biết KH,CT tính v tốc?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Chốt lại và yêu cầu HS ghi vở
- GV: Thông báo cho HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời C4
- HS: HĐ cá nhân
- GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ m/s sang km/h và ngược lại
- HS: Hoàn thành C5
- GV: Thống nhất đáp án
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài tập
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Yêu cầu HS làm C7, C8
- HS: Thảo luận và trả lời
- GV: Thống nhất đáp án
- HS: Ghi đáp án đúng vào vở
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5?
- Hs : thực hiện : .
 - HS: Nghe, nhận xét
 - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
 GV: thống nhất HS ghi vở.
Gv : Hd hs làm C6 
Hs : Thực hiện theo hướng dẫn của Gv 
C6: t = 5(h), v = 30(km/h)
 S =?
Quãng đương tàu chuyển động được:
 S = v.t = 30.5 = 150 (km)
I. Công thức tính vận tốc:
 S: Quãng đường vật đi được
 t: Thời gian đi hết quãng đường 
 v: Vận tốc của vật
III. Đơn vị vận tốc
 * Đơn vị hợp pháp: m/s, km/h
 * 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s
 * Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế
 C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là: Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km
 Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km
 Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là trong 1s tàu đi được 10m
vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h
Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp Xe đạp đi chậm nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau.
C6: t = 1.5(h), S = 81(km)
 v = ?(km/h), v = ? (m/s)
Vận tốc của tàu là: v = S/t = 81/1.5 = 54 km/h = 54. 0.28 = 15,12m/s
C7: t = 40 p = 2/3 h; v = 12 km/h
 S =?
Quãng đường xe đi được: S = v.t = 2/3. 12 
 = 8 km/h
C8: v = 4 km/h, t = 30p = 0,5 h
 S = ? 
Khoảng cách từ nhà đến trường là: 
S = v.t = 4. 0,5 = 2 km
C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến HP là chuyển động không đều.vì vận tốc của xe thay đổi trong quá trình đi.
C5: S1 = 120m , t1= 30 s
 S2 = 60 m/s; t2 = 24s,
vtb dốc, vtbnằn ngang= ? vtb cả quãng đường =?
Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc:
vtb dốc = S1/ t1= 120/30= 4(m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn ngang: 
vtb ngang= S2/ t2 = 60/24 = 2,5( m/s)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+ 60)/ (30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s)
4.Cũng cố :2p
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Vận tốc là gì? Kh, công thức tính, đơn vị tính?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Về nhà đọc bài 3 trả lời C1
5. Hướng dẫn về nhà :2p
-GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5.
- ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp bµi mới tiếp theo : Đọc trước bài 3 ..
V. RÚT KINH NGHIỆM : 
 .. 
DUYỆT CỦA BGH 
 ,ngày tháng .năm.. 
 DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 ,ngày tháng .năm..
Ngày soạn:.../ / 
Ngày giảng: 
8A
8B
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Tiết 3
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyể động không đều, lấy được vd trong thực tế về chuyển động đều .
- Nêu được những vd về chuyển động không đều thường gặp, xác định được những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian
2. Kĩ năng:- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
- Mô tả được TN h3.1, dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của bài
3. Thái độ:Nghiêm túc trung thực trong báo cáo, có ý thức làm việc theo nhóm
II. CHUẨN BỊ:
 	1. GV: SGK,SGV, GA, máng nghiêng
 2. HS: SGK, Vở ghi,
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp , hoạt động nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Bài cũ: 5p
 - Vận tốc là gì? Kh, công thức tính, đơn vị tính?- Làm bài tập 2.5 SBT?
 3. Bài mới :35p
ĐVĐ: Có phải vận tốc trên suốt quãng đường trong thực tế là không đổi không? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: TH về cđ đều, cđ không đều.
- GV:YCHS đọc SGK cho biết thế nào là cđ đều, cđ k đều?
- HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
- GV: KL lại 
Gv : Mô tả cách làm TN h3.1 SGK
- HS: Qs và lấy kết quả bảng 3.1 SGK trả lời C1
- GV: Gợi ý HS
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2
- HS: Chỉ ra cđ đều, chuyển động không đều
- Hs : Nhận xét 
HĐ 2: TH vận tốc trung bình của cđ k đều
- GV:HS đọc th tin SGK cho biết vtốc t/b là gì?
- HS: HĐ cá nhân trả lời : 
Hs : Nhận xét : .
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
- HS: Đại diện HS lên bảng trả lời
- GV: Kết luận lại
- HS nghe và ghi vở
HĐ 3: Vận dụng
Gv: Yêu cầu một hs trả lời C4? 
Hs : Trả lời : 
 Hs : Nhận xét ( Sữa lỗi ) 
 - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5?
- Hs : thực hiện : .
 - HS: Nghe, nhận xét
 - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
 GV: thống nhất HS ghi vở.
Gv : Hd hs làm C6 
Hs : Thực hiện theo hướng dẫn của Gv 
C6: t = 5(h), v = 30(km/h)
 S =?
Quãng đương tàu chuyển động được:
 S = v.t = 30.5 = 150 (km)
I. Định nghĩa :
* CĐ đều là cđ mà vtốc k thay đổi theo t
* CĐ k đều là cđ có vtốc thay đổi theo t.
+ C1: Bảng kết quả 3.1- sgk 
-Trên qđ từ A-D c/đ của trục bánh xe là không đều.
 - Trên qđ từ D- F trục bánhxe c/đ đều.
C2; a. Cđ đều, b,c,d chuyển động không đều.
II. Vận tốc trung bình trong c /đ không đều
 Công thức : vtb= trong đó: 
S tổng quãng đương xe đi được
t: Tổng thời gian đi hết quãng đường đó
vtb: Vận tốc trung bình củ xe
C3: 
Vận tốc trung bình trên đoạn AB:
vtb AB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m /s)
Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:
vBC= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn CD: 
vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s)
Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên.
III. Vận dụng:
 C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến HP là chuyển động không đều.vì vận tốc của xe thay đổi trong quá trình đi.
C5: S1 = 120m , t1= 30 s
 S2 = 60 m/s; t2 = 24s,
vtb dốc, vtbnằn ngang= ? vtb cả quãng đường =?
Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc:
vtb dốc = S1/ t1= 120/30= 4(m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn ngang: 
vtb ngang= S2/ t2 = 60/24 = 2,5( m/s)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+ 60)/ (30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s)
4. Cũng cố:2p
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK
- HS: làm theo yêu cầu của GV
- GV: Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì, lấy vd?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: HS làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
- HS: Làm việc cá nhân
5. Hướng dẫn về nhà :2p 
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK.
 - Làm bài tập 3.5,3.6, 3.7- sbt .
V. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn:.../ / 
Ngày giảng: 
 8A
 8B
BIỂU DIỄN LỰC 
 SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
 Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:- Nêu được vd thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình biểu diễn véc tơ lực chính xác đúng tỉ lệ và làm bài tập.
 3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
 	1. GV: SGK, SGV, thước thẳng có chia khoảng , 
 2. HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập , 
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp , hoạt động nhóm, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 
 1. Ổn định tổ chức : 1p
 2. Bài cũ:5p
 ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, lấy ví dụ, làm bài tập 3.2 SBT
? Làm bài tập 3.6, 3.7- SBT?
3. Bài mới : 35p
ĐVĐ : Ở 6 chúng ta đã biết lực tác dụng vào vật làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. Em hãy lấy VD chứng tỏ điều đó?
 Gv: Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Muốn biết điều này chúng ta phải xét mối tương quan giữa lực và vậ tốc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ 1: Ôn lại khái niệm lực
-GV:Yêu cầu HS trả lời C1
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
- GV: Kết luận lại
HĐ 2: Biểu diễn lực
- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết Tại sao lực là một đại lượng vectơ?
- HS: HĐ cá nhân 
- GV: Kết luận lại
- HS: Ghi vở 
- GV: Thông báo về cách biểu diễn một vtơ lực
- HS: Nghe và ghi vào vở
- GV: Lấy vd minh họa 
VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực là 15N, điểm đặt tại A, ( 5N ứng với 1cm)
- HS: Quan sát và tự lấy vd minh họa
Hoạt động 3: Vận dụng
 -GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 - SGK
 - HS: đại diện lên bảng, HS khác làm vào vở
 - GV: Thống nhất đáp án
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
- GV: Kết luận lại, hai lực đó là các lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
- HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều
- GV: nhấn mạnh lại đ,đ của hai lực cân bằng
- HS: Nghe và ghi vở
- GV: Quyển sách đứng yên trên bàn nhận xét về trạng thái của nó khi chịu td của hai lực cân bằng?
- HS: Quyển sách đứng yên
- GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển dộng thì hiện tượng gì xảy ra?
- HS: Dự đoán (có, không)
- GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu cách làm thí nghiệm kiểm tra
- HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C5( thảo luận nhóm)
- GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án đúng
- HS: Ghi vở
- GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vvaatj chuyển động hay đứng yên
- HS: HĐ cá nhân
* Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên.
* Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục thẳng đều
- GV: Cho HS đọc thông tin mục 1 nêu nhận xét
 - HS: HĐ cá nhân 
 - GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận
 - HS: Ghi vở 
 - GV: Kết luận lại về quán tính
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8
- HS: thảo luận thống nhất đáp án
- GV: Hướng dẫn
- C7:
 Xe đang chuyển động thì dừng đột ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía trước vì xe tiếp xúc với sàn trước nên dừng trước, búp bê dừng sau nên bị ngã về phía trước.
I. Ôn lại khái niệm về lực
 C1: H4.1 Lực hút của nc lên miếng thép làm tăng tốc độ của xe do đó xe c/đ nhanh lên
H4.2 Lực tác dụng của vợt vào quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng vectơ 
 Lực có các yếu tố: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn. nên nó là một đại lượng vectơ 
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a, Biểu diễn lực : một vectơ lực người ta dùng mũi tên có: 
- Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật( gọi là điểm đặt của lực)
- Phương, chiều là phương chiều của lực
- Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích cho trước
b, Kí hiệu : vectơ lực: 
 Cường độ lực : F
Ví dụ : Một lực 15 N tác dụng lên vật : có phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , điểm đặt tại A.5N ứng với 1 cm .
 5N
A
II. Vận dụng:
 C2:
m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N
A
 b. 
F
C3: 
a. Vectơ F1 có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20 N
b. vectơ F2 có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.
Vectơ F3 có điểm đặt tại C, phương nghiên so với phương nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng từ dưới lên.
I. Lực cân bằng
1. Lực cân bằng là gì?
C1:
P
T
Q
P
Q
P
Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều
* Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng dây T( T= PB, PA= PB nên PA=T)
C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần lên.
C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng A chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng PA, T
II. Quán tính
1. Nhận xét 
 - Khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính
- VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp, người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía trước....
2. Vận dụng
- C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận tốc trước phía trên búp bê chưa thay đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về phía sau
4. Cũng cố : 2p
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
 - HS: HĐ cá nhân
 - GV: Kluận lại và yêu cầu hs ghi vở
- GV: HS làm bài tập SBT 4.1, 4.2
5. Hướng dẫn về nhà : 2p
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4, .. SBT
- ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp bµi mới tiếp theo : 
V. RÚT KINH NGHIỆM : 
 .
DUYỆT CỦA BGH 
 ,ngày tháng .năm.. 
 DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 ,ngày tháng .năm..
 ---------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../ / 
Ngày giảng: 8A ../ / ..
8B ../ / ..
 SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH
 Tiết 5
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nêu được vd về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn được chúng bằng vec tơ lực
- Nêu được vd về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động , vật đứng yên
- Nêu được quán tính của một vật là gì
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm
3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: SGK, SGV, GA
 2. HS: SGK, SBT, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp , hoạt động nhóm, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ:5p
Muốn biểu dienx một vectơ lực cần biểu diễn như thế nào? Làm bài tập 4.3, 4.4 SBT
3.Bài mới:35p
- GV:Cho HS quan sát h5.1 chỉ ra cá lực tác dụng lên quyển sách, biểu diễn các lực đó
- HS: Lực đỡ của mặt bàn và trọng lực của quyển sách.
- GV: Quyển sách ở trạng thái nào? (- HS: Đứng yên)
- GV: Quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên. Vậy hai lực đó có đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng ( 10’)
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
- GV: Kết luận lại, hai lực đó là các lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
- HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều
- GV: nhấn mạnh lại đ,đ của hai lực cân bằng
- HS: Nghe và ghi vở
- GV: Quyển sách đứng yên trên bàn nhận xét về trạng thái của nó khi chịu td của hai lực cân bằng?
- HS: Quyển sách đứng yên
- GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển dộng thì hiện tượng gì xảy ra?
- HS: Dự đoán (có, không)
- GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu cách làm thí nghiệm kiểm tra
- HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C5( thảo luận nhóm)
- GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án đúng
- HS: Ghi vở
- GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vvaatj chuyển động hay đứng yên
- HS: HĐ cá nhân 
I. Lực cân bằng
1. Lực cân bằng là gì?
C1:
P
T
Q
P
Q
P
Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều
* Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng dây T( T= PB, PA= PB nên PA=T)
C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần lên.
C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng A chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng PA, T
* Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên.
* Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục thẳng đều
HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính( 15’)
 - GV: Cho HS đọc thông tin mục 1 nêu nhận xét
 - HS: HĐ cá nhân 
 - GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận
 - HS: Ghi vở 
 - GV: Kết luận lại về quán tính
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8
- HS: thảo luận thống nhất đáp án
- GV: Hướng dẫn 
II. Quán tính
1. Nhận xét 
 - Khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính
- VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp, người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía trước....
2. Vận dụng
- C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận tốc trước phía trên búp bê chưa thay đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về phía sau
- C7:
 Xe đang chuyển động thì dừng đột ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía trước vì xe tiếp xúc với sàn trước nên dừng trước, búp bê dừng sau nên bị ngã về phía trước.
4.Củng cố:(2’)
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết 
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở
- GV: HS làm bài tập SBT 5.1, 5.2
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn
5 Hướng dẫn về nhà(1’)
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 ,5.8SBT
- GV: HS về đọc trước bài 6 cho biêt lực msát xuất hiện khi nào có những loại lực msát nào?
V. RÚT KINH NGHIỆM : 
Ngày soạn:.../ / 
Ngày giảng: 8A ../ / ..
8B ../ / ..
 LỰC MA SÁT
 Tiết 6
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:- Nhận biết thêm được mọt loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. 
- Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
- Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát
- Phân biệt được một số trường hợp lực ma sát có lợi, có hại trong đơì sống
- Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm
 3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, lực kế , vật nặng , 
 	2. HS: SGK, SBT, vở ghi, ..
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp , hoạt động nhóm, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 
1. Ổn định tổ chức : 
2. Bài cũ:5P
Hai lực cân bằng có đđ gì? Một vật chịu td của hai lực cân bằng xảy ra hiện tượng gì? - Làm bài tập 5.6, 5.7, 5.8 SBT
3. Bài mới :35P
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
HĐ 1: Khi nào có lực ma sát
-GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK cho biết lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Kết luận lại và yêu cầu học sinh lấy ví dụ
- HS: HĐ cá nhân và nhận xét câu trả lời của bạn
-GV: Đọc SGK cho biết lực ma sát lăn xuất hiện khi nào, lấy vd
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
- GV: Kết luận lại yêu cầu HS ghi vở
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
- HS: HĐ cá nhân, thống nhất đáp án
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 cho biết ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? 
- HS: Nghiên cứu và trả lời
- GV: Kết luận lại và yêu cầu HS trả lời C4, C5
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Thống nhất và đưa ra đáp án đúng.
HĐ2: Tìm hiểu về lực ms trong đs và kt
- GV: Yêu cầu HS quân sát h6.3 và trả lời C6
- HS: HĐ nhóm thống nhất đáp án và trả lời 
- GV: NM tác hại của lực ms và cách khắc phục 
- HS: Ghi vở 
- GV: Yêu cầu HS trả lời C7
- HS:HĐ nhóm 
- GV: Chốt lại và nhấn mạnh ma sát có lợi cũng có khi có hại chúng ta phải biết khắc phục tác hại của lực ma sát và làm tăng lợi ích của nó lên
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài
- HS: Để khắc phục tác hại của lực ma sát người ta thay trục bánh xe bằng trục quay có ổ bi .
* Trong cuộc sống lực ma sát có thể có ích, có thể có hại cần làm tăng lực ma sát khi nó có lợi và giảm lực ma sát khi nó có hại
HĐ 3: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời C8, C9 SGK
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn
- GV: Thống nhất đáp án
- HS: Ghi vào vở
I. Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trượt 
* Lực ma sát trượt sinh ra khi có một vật này trượt trên bề mặt của vât khác
- C1. VD: Khi bóp phanh má phanh trượt trên vành xe sinh ra ma sát trượt
 2. Lực ma sát lăn
* Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một vật lăn trên bề mặt của vật khác
- C2: Bánh xe lăn trên mặt đường sinh ra lực ma sát lăn
- C3: Trường hợp a có lực ma sát lăn, trường hợp b có lực ma sát trượt. cường độ lực của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ lực của ma sát lăn 
3. Lực ma sát nghỉ
* Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị lực khác tác dụng lên .
- C4: H6.2 mặc dù có lực kéo td lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có lực cản. Lực này đặt lên vật và cb với lực kéo giữ cho vật đứng yên
- C5: Trong cuộc sống nhờ lực ma sá nghỉ mà người ta có thể đi lại trên đường
* Đặc trưng của lực ma sát là cản trở CĐ
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại 	
 - C6: Lực mstrượt giữa xích xe đạp với dĩa làm mòn br, nên cần phải tra dầu để tránh mòn xích.
+, Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản trở cđ của bánh xe. Cách khắc phục: thay trục quay bằng ổ bi khi đó lực ma sát sẽ giảm đi khoảng 20, 30 lần so với lúc chưa có ổ bi
+, Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng hàng khi đẩy,muốn giảm lực ms thì dùng bánh xe để thay lực ms trượt bằng lực ms lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích.
- C7: Bảng trơn nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng được.=> tăng thêm độ nhám của bảng để tăng thêm ms giữa bảng và phấn.
+, Không có ms giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc xẽ quay lỏng dần khi bị rung. Nó không còn có td ép chặt các mặt cần ép. => tăng độ nhám giữa đai ốc và vít.
 +, Khi đánh diêm nếu ko có lực ms đầu que diêm sẽ trượt trên mặt sườn của hộp diêm, ko phát ra lửa. => tăng mặt nhá củam đầu que diêm để tăng ms giữa que diêm với mặt sườn.
+, Khi phanh gấp nếu không có lực ma sát thì xe không dừng lại.=> tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh của mặt lốp.
III. Vận dụng
- C8: a: lực ma sát nghỉ nhỏ, có lợi. b: lực ma sát trượt , có lợi .c: Lực ma sát có hại.d : lực ms có lợi.
- C9:Ổ bi có tác dụng giảm ma sát bằng cách thay thế lực ma sát trượt thành lực ma sát lăn của các viên bi . Nhờ sử dụng ổ bi lên đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành động lực học ......
4. Cũng cố : 2p
 - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết 
- GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở
- GV: HS làm bài tập SBT 6.1, 6.2
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 6.3, 6.4 6.5, SBT
V.Rút kinh nghiệm
 .
 ----------------------------------------------------------
DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Thành lập ,ngày tháng .năm.. Thành lập ,ngày tháng .năm..
Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
ÁP SUẤT
 Tiết 7
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:- Phát biểu được định nghĩa về áp lực và áp suất. 
- Viết được công thức tính áp suất và kể tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải được bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu cách làm tăng, giảm áp suất và dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, 
 3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA, 
 	2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 7.4 SGK
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp , hoạt động nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:- Có những lự ma sát nào? Lấy vd? Lực ma sát xuất hiện khi nào?
3. Bài mới :
ĐVĐ:Tại sao máy kéo nặng nề lại chậy được trên nền đất mềm còn ô tô thì không đi được bài hôm nay chúng ta sẽ cùng đi trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_1_14.doc