Giáo trình Đạt 6.5+ Ielts
Cách 1
• Đọc kiến thức lý thuyết trước,
phân tích các ví dụ
• Đóng sách lại và ghi nhớ kiến
thức trong 5 phút
• Mở sách làm bài tập
• Kiểm tra đáp án và xem lại các
câu nhầm lẫn, phân tích lỗi sai
• Chốt lại kiến thức cần nhớ
Cách 2
• Làm bài tập trước khi đọc lý
thuyết
• Kiểm tra đáp án và phân tích
lỗi sai hoặc các câu chưa làm được
bằng cách đọc phần lý thuyết.
• Chốt lại kiến thức cần nhớ
(Cách này thường áp dụng cho
những bạn đã có nền tảng ngữ
pháp tương đối ổn và muốn ôn tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đạt 6.5+ Ielts", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu Trong xu thế toàn cầu hóa ngày nay, tầm quan trọng của Tiếng Anh là không thể phủ nhận và bỏ qua bởi đây là ngôn ngữ được dùng phổ biến khắp mọi nơi trên thế giới. Tuy nhiên với nhiều người, việc học ngôn ngữ khác không phải là dễ dàng! Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức tiếng Anh đã học vào các lĩnh vực mới, vào công việc mới đôi khi lại là những trở ngại lớn, bởi số lượng kiến thức quá nhiều và khó nắm bắt. Trong đó, ngữ pháp và từ vựng là 2 yếu tố then chốt người học cần nắm vững ngay từ đầu. Hiểu được những vấn đề này, IELTS Fighter đã dày công tổng hợp và chắt lọc kiến thức để gửi tặng các bạn cuốn sách 30 ngày phủ xanh IELTS – như một bước đệm giúp các bạn củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học và bắt đầu học IELTS hiệu quả. Cuốn 30 ngày phủ xanh IELTS bao gồm hai mảng kiến thức chính như sau: • Ngữ pháp: 20 chủ điểm ngữ pháp quan trọng kèm bài tập thực hành đa dạng, bao gồm những dạng bài phổ thông và bài tập áp dụng trong IELTS. • Từ vựng: 10 chủ điểm từ vựng thường gặp trong cuộc sống, công việc, bài thi IELTS và các bài tập thực hành giúp ghi nhớ từ vựng. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về kiến thức tiếng Anh nói chung hay gặp khó khăn trong quá trình luyện thi IELTS nói riêng, đừng ngại chia sẻ tại Group IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập, đội ngũ học thuật và các thầy cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn trên chặng đường học tập. “Thành công của chúng ta là dựa trên sự kiên trì chứ không phải dựa trên sự may mắn.” IELTS Fighter chúc bạn luôn thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ của mình! Các bạn thân mến! Mỗi topic sẽ bao gồm các bài tập nhỏ luyện tập về các kỹ năng cần thiết và cũng là các tiêu chí chấm điểm trong bài thi Speaking (Vocabulary – Grammar – Pronunciation - Coherence), đặc biệt, sẽ có file nghe cho một số bài tập; dàn bài gợi ý vắn tắt và câu trả lời mẫu; cuối cùng là bảng tổng kết các từ vựng, cấu trúc và thành ngữ “hay ho” nên được sử dụng. Điều đặc biệt hơn nữa là: Mỗi câu trả lời sẽ đi theo ‘Công thức A.R.E.A‛ tuyệt đỉnh và rất dễ áp dụng. Trong đó: • A - Answer: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi. • R - Reason: Đưa ra lý do cho câu trả lời. • E - Example: Đưa ra ví dụ cụ thể cho câu trả lời. • A - Alternatives: Có thể đưa ra ý kiến trái chiều cho câu trả lời. (Phần này không bắt buộc có trong bài) Công thức này như một bộ khung mà các bạn có thể vận dụng trong hầu hết các đề thi, giúp phần nói của các bạn có đầy đủ ý và tính mạch lạc cho bài nói của bạn. Chúc các bạn sẽ có những khoảng thời gian thật hữu ích với cuốn ‘GIÁO TRÌNH TỰ HỌC IELTS SPEAKING PART 2” của IELTS Fighter nhé! Thân ái từ IELTS Fighter. IELTS không chỉ là chứng chỉ đánh giá năng lực ngôn ngữ quốc tế mà còn là hành trang vững chắc đưa bạn đến với các trường ĐH TOP trên thế giới hay những công việc trong mơ với mức lương hấp dẫn. IELTS khó? Thực ra, bạn hoàn toàn có thể chinh phục mọi nấc thang IELTS với niềm am mê, sự quyết tâm và một p ương pháp học đúng đắn. ELTS Fighter – tự hào là trung tâm luyện thi IELTS số 1 Việt Nam. Thành lập từ tháng 5/2016, đến nay, IELTS Fighter đã đạt đươc rất n iều thành tích đáng tự hào. Tính đến tháng 6/2020, chúng mình đã có 16 cơ sở tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hải Phòng, với hàng trăm giáo viên và đào tạo hàng nghìn học viên mỗi năm. Với sứ mệnh “Vì 1 triệu người Việt đạt 6.5+ IELTS”, IELTS Fighter luôn cố gắng không ngừng hoàn thiện, nâng cấp chất lượng dịch vụ đào tạo và trải nghiệm cá nhân của từng học viên, hướng tới mục tiêu giúp người Việt thành công hơn, tự tin hơn khi vươn mình ra biển lớn. Chúng mình luôn nghĩ rằng, “IELTS không chỉ dành cho người giàu, IELTS dành cho tất cả mọi người.” Chỉ cần bạn quyết tâm và không ngừng nỗ lực, nhất định sẽ chinh phục mục tiêu IELTS, bứt phá bản thân, chạm tới ước mơ. Hãy tin rằng “IELTS as easy as pie‛‛. Vì khi bạn đồng hành cùng IELTS Fighter, chúng mình nhất định sẽ dành mọi tâm sức giúp bạn cán đích thành công! Chúc bạn sớm mỉm cười với số điểm IELTS mơ ước! IELTS Fighter đồng hành cùng Nguyễn Hoàng Thủy Tiên. 8.5 IELTSTHPT chuyên ĐH Sư Phạm Học tại IELTS Fighter mang tới cho em trải nghiệm phương pháp học tập mới, chắt lọc kiến thức và logic, dễ hiểu. Thầy cô thì rất nhiệt tình, luôn hỗ trợ em mỗi khi có khó khăn, thắc mắc. Nguyễn Thị Phương Thảo - 7.0 IELTS ĐH Y Hà Nội Với một cô sinh viên trường Y lịch học dày là điều không thể tránh khỏi. Thế nhưng, trung tâm đã sắp cho mình được lịch học rất phù hợp và ưng ý. Các lớp học chính đến bổ trợ giúp mình nâng cao kỹ năng mỗi ngày. Võ Huỳn h Ngọc B ảo, kỹ sư phần mề m và Nguyễ n Huỳnh Thủy Tiê n, trợ lý giám đốc 7.5 IELTS Lịch học tại IELTS Fighter li nh hoạt p hù hợp với n gười đi là m đa dạn g như vợ chồng m ình. Thầy cô luôn biết sắp xếp thời gian để trong mỗi buổ i học để cân bằng tru yền tải ki ến thức v à luyện đ ề hiệu quả , giúp họ c viên dễ tiếp thu , ôn luyện. Hứa Lê Thu Hò a - 8.5 I ELTS THPT ch uyên N guyễn H uệ Học tại IELTS F ighter, em trán h được sự lan m an nhờ vào giá o trình chắt lọc kiến thức và cô giáo dạy nh iệt tình, hư ớng dẫ n cách để làm bài phù hợ p với em . Mỗi gi ờ học c ô giáo đề u đặt câ u hỏi đ ể chúng em được ch ia sẻ qu an điểm cá nhâ n rồi cô gợi ý sửa thê m để lu yện tập nữa. Bùi Đức Hưng - 7.5 IELT S Sinh viê n ĐH Bá ch Kho a Các thầ y cô củ a em ở IELTS Fi ghter th ật sự là đề u nhiệt tình kin h khủn g và đề u dạy khá “ bay”. Giáo trì nh chi t iết, các lớp bổ trợ v ới sự gi úp đỡ c ủa thầy cô và m ôi trường luyện t ập giúp em luy ện hiệu quả nh iều hơn . Phan Phúc Nguyên - 7.0 IELTSHS lớp 9 trường THCS Ngô Sĩ Liên Với một học sinh lớp 9 như em mà nói thì 7.0 IELTS là một thành tích tuyệt vời. Em cảm thấy rất vui và cảm ơn cô Hoa cũng như trung tâm vì đã hỗ trợ em hết mình, giúp em có một kết quả tốt như vậy. Phạm Tú Anh - 7.5 IELTS THPT Tiền Hải, Thái Bình Sau hơn 8 tháng học với IELTS Fighter, em thấy học trên lớp trực tiếp hay học qua phần mềm trực tuyến chỉ là hình thức. Điều quan trọng để đạt được hiệu quả là cần có phương pháp khoa học; lộ trình tinh gọn; cùng với sự hướng dẫn, hỗ trợ từ thầy cô giáo tận tâm; tài liệu đầy đủ và chất lượng là sẽ tốt ạ. Tô Khá nh Vân - 7.5 IE LTS HS lớp 9 trườ ng THC S Lê Qu ý Đôn Em học 9 thán g ở tru ng tâm từ khó a F -> B . Mỗi kh óa đều học m ột giáo viên k hác nh ưng em thấ y các th ầy cô đ ều rất n hiệt tìn h và quan t âm đến học vi ên. Các thầy c ô dành nhiều t hời gia n hướn g dẫn c húng e m luyệ n tập, giú p em là m que n, tự tin hơn tr ước kỳ thi. 200.000+ Quét mã Qr để xem thêm kinh nghiệm học 7.0-8.5 nhé học viên Cách 1 • Đọc kiến thức lý thuyết trước, phân tích các ví dụ • Đóng sách lại và ghi nhớ kiến thức trong 5 phút • Mở sách làm bài tập • Kiểm tra đáp án và xem lại các câu nhầm lẫn, phân tích lỗi sai • Chốt lại kiến thức cần nhớ Cách 2 • Làm bài tập trước khi đọc lý thuyết • Kiểm tra đáp án và phân tích lỗi sai hoặc các câu chưa làm được bằng cách đọc phần lý thuyết. • Chốt lại kiến thức cần nhớ (Cách này thường áp dụng cho những bạn đã có nền tảng ngữ pháp tương đối ổn và muốn ôn tập Sử dụng cuốn sách này như thế nào cho hiệu quả? Điểm đặc biệt của cuốn sách này chính là bên cạnh các kiến thức cho sẵn, các bạn sẽ có các phần trống làm bài tập và điền từ vựng. Vì vậy, để học tốt cuốn sách Hướng dẫn sử dụng Ngoài ra, hiểu những trở ngại khi học lý thuyết tiếng Anh khô khan, các thầy cô cùng đội ngũ học thuật tại IELTS Fighter đã thực hiện chuỗi video bài giảng Ngữ pháp tiếng Anh trọng điểm – Grammar for IELTS hoàn toàn miễn phí trên You- tube. Trong chuỗi này, các bạn sẽ được cung cấp những kiến thức cơ bản, chắt lọc và cần thiết nhất cho bài thi IELTS, đồng thời được luyện tập chi tiết với từng dạng bài trong cuốn 30 ngày phủ xanh IELTS. Do đó, các bạn nên kết hợp xem video và luyện tập song song với sách để tiếp Tìm trọn bộ video giải đáp ngữ pháp và chữa bài tập cuốn “30 ngày phủ xanh IELTS” tại link: hoặc quét mã QR: 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS Contents Day 1. Present simple tense (Thì Hiện tại đơn) ...................................................................... 4 Day 2. Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn) .................................................... 12 Day 3. Present perfect tense (Thì Hiện tại hoàn thành) ...................................................... 19 Day 4. Past simple tense (Thì Quá khứ đơn) ........................................................................ 26 Day 5. Past continuous tense (Thì Quá khứ tiếp diễn) ........................................................ 34 Day 6. Past perfect tense (Thì Quá khứ hoàn thành) .......................................................... 40 Day 7. Future simple tense (Thì Tương lai đơn) .................................................................. 45 Day 8. Near future tense (Thì tương lai gần) ....................................................................... 51 Day 9. Verbs (Động từ)........................................................................................................... 57 Day 10. Nouns (Danh từ) ........................................................................................................ 65 Day 11. Articles (Mạo từ) ....................................................................................................... 70 Day 12. Pronouns, determiners (Động từ, từ hạn định) ...................................................... 74 Day 13. Adjectives (Tính từ) .................................................................................................. 83 Day 14. Subject – Verb agreement (sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ) (1) .................... 89 Day 15. Subject - Verb agreement (2) ................................................................................... 97 Day 16. Passive Voices (Câu bị động) ................................................................................. 104 Day 17. Relative clause (Mệnh đề quan hệ) ....................................................................... 109 Day 18. Conjunctions (Liên từ) ........................................................................................... 116 Day 19. Conditional sentence (Câu điều kiện) ................................................................... 122 Day 20. Prepositions (Giới từ) ............................................................................................. 129 Day 21. People ....................................................................................................................... 135 Day 22. Lifestyle .................................................................................................................... 141 Day 23. Communication ....................................................................................................... 146 Day 24. History, Art, Culture .............................................................................................. 150 Day 25. Entertainment, Art, Sports, The media ................................................................ 156 Day 26. Travel ....................................................................................................................... 161 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 2 Day 27. Shopping and consumerism ................................................................................... 166 Day 28. Environment ............................................................................................................ 171 Day 29. Law & Crime .......................................................................................................... 179 Day 30. Media ....................................................................................................................... 185 Đáp án .................................................................................................................................... 191 Day 1. Present simple tense (Thì Hiện tại đơn) .................................................................. 192 Day 2. Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn) ................................................... 194 Day 3. Present perfect tense (Thì Hiện tại hoàn thành) ...................................................... 195 Day 4. Past simple tense (Thì Quá khứ đơn) ...................................................................... 196 Day 5. Past continuous tense (Thì Quá khứ tiếp diễn) ....................................................... 197 Day 6. Past perfect tense (Thì Quá khứ hoàn thành) .......................................................... 198 Day 7. Future simple tense (Thì Tương lai đơn) ................................................................ 199 Day 8. Near future tense (Thì tương lai gần) ...................................................................... 200 Day 9. Verbs (Động từ) ...................................................................................................... 201 Day 10. Nouns (Danh từ) ................................................................................................... 202 Day 11. Articles (Mạo từ) ................................................................................................... 203 Day 12. Pronouns, determiners (Động từ, từ hạn định)...................................................... 204 Day 13. Adjectives (Tính từ) .............................................................................................. 205 Day 14. Subject – Verb agreement (sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ) (1) .................... 206 Day 15. Subject – Verb agreement (2) ............................................................................... 208 Day 16. Passive Voices (Câu bị động) ............................................................................... 209 Day 17. Relative clause (Mệnh đề quan hệ) ....................................................................... 210 Day 18. Conjunctions (Liên từ) .......................................................................................... 211 Day 19. Conditional sentence (Câu điều kiện) ................................................................... 212 Day 20. Prepositions (Giới từ) ............................................................................................ 213 Day 21. People .................................................................................................................... 214 Day 22. Lifestyle ................................................................................................................ 215 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS Day 23. Communication ..................................................................................................... 216 Day 24. History, Art, Culture ............................................................................................. 216 Day 25. Entertainment, Art, Sports, The media ................................................................. 217 Day 26. Travel .................................................................................................................... 219 Day 27. Shopping and consumerism .................................................................................. 221 Day 28. Environment .......................................................................................................... 222 Day 29. Law & Crime ........................................................................................................ 223 Day 30. Media .................................................................................................................... 224 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 4 Day 1. Present simple tense (Thì Hiện tại đơn) CÂU KHẲNG ĐỊNH Động từ “to be” Động từ chỉ hành động Công thức S + am/ is/ are+ N/ Adj S + V(s/es) • I + am • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) Ví dụ • I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) • He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) • The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) • They are students. (Họ là sinh viên.) • I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) • She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) • The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) LƯU Ý • Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes ) • Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies) • Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays, ) Day 1. Present simple tense (Thì Hiện tại đơn) I. CÔNG THỨC 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS CÂU PHỦ ĐỊNH Động từ “to be” Động từ chỉ hành động Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) Chú ý (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t do not = don’t does not = doesn’t Ví dụ • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.) • He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) • I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.) • She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) LƯU Ý Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý: Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia) Ví dụ: Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”) → Câu đúng: She doesn’t like chocolate. 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 6 CÂU NGHI VẤN 1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Động từ “to be” Động từ chỉ hành động Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kiến trúc sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) 2. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Động từ “to be” Động từ chỉ hành động Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể) .? Ví dụ Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) Who are they? (Họ là ai?) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) What do you do (Bạn làm nghề gì?) Trạng từ chỉ tần suất always, constantly usually, frequently often, occasionally sometimes seldom, rarely every day/ week/ month ... II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS Ví dụ Phân tích Chức năng 1. Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại Ví dụ 1: - I usually (get) up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.) A.get B. am getting C. will get Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra Cần điền thì hiện tại đơn Loại B. am getting và C. will get Chọn A. Get Chức năng 2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ 2: - The Earth (move) .. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời) A. moved B. moves C. will move Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời, đó là chân lý và sẽ không bao giờ thay đổi Loại A. moved và C. will move Chọn B. moves Chức năng 3. Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định VD: train (tàu), plane (máy bay),... Ví dụ 3: - The plane (land) at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.) A. will land B. landed C. lands Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi Sử dụng thì Hiện tại đơn Chọn C. lands Chức năng 4. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 Ví dụ 4: -If I (pass) this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.) A. pass B. passed C. will pass Đây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn Loại B. passed và C. will pass Chọn A. pass III. CHỨC NĂNG THÌ HTĐ 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 8 a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2. Ví dụ: I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ.) (Mở đầu - Speaking part 1) Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng.) (Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất) I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.) (Mở đầu – Speaking part 3) b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3 Ví dụ: Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt.) (Sự thật) Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới.) (Sự thật) Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn We go shopping every weekend. Does it rain every afternoon in the hot season? They don’t like to hang out during weekdays. The Earth revolves around the Sun. IV. CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS V. LUYỆN TẬP 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS She only eats fish. How often do they watch movie? Does he drink tea for breakfast? I don’t know how to play piano. Your exam starts at 09.00. Is London a large city? Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc. 1. My brother always ................................ Saturday dinner. (make) 2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make) 3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke) 4. ................................ Mark ................................ to school every day? (go) 5. ................................ your parents ................................ your boyfriend? (like) 6. How often ................................ you ................................ hiking? (go) 7. Where ................................ your sister ................................? (work) 8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have) 9. Who ................................ the ironing in your house? (do) 10. We ................................ out once a week. (hang) Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định). Ví dụ: - Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people. - We've got plenty of chairs, thanks. We don't want (not want) any more. 1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French. 2. Most students live quite close to the college, so they ......................... (walk) there every day. 3. How often ................................ you ................................ (look) in a mirror? 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 10 4. I've got four cats and two dogs. I ................................ (love) animals. 5. No breakfast for Mark, thanks. He ................................ (eat) breakfast. 6. What's the matter? You ................................ (look) very happy. 7. Don't try to ring the bell. It ................................ (work). 8. I hate telephone answering machines. I just. ................................ (like) talking to them. 9. Matthew is good at basketball. He ................................ (win) every game. 10. We always travel by bus. We ................................ (own) a car. Exercise 4. Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 có nghĩa. The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. The diagrams (1-illustrate) . the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ... through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) . for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS making cement (4-use) . a number of tools, the production of concrete (5- require) . only a concrete mixer. In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) .. crushed together to form a powder. This powder (7-be) then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (8-have) constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used. Regarding the second diagram, concrete (9-consist) of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete. 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 12 Day 2. Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn) CÂU KHẲNG ĐỊNH LƯU Ý • Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing) • Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing) • Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring) • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” bằng “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying) Công thức S + am/ is/ are + Ving • I + am + Ving • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving Ví dụ - I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) - She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.) - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.) - The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.) Day 2. Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn) I. CÔNG THỨC 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS CÂU PHỦ ĐỊNH Công thức S + am/are/is + not + Ving Chú ý (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t Ví dụ - I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.) - He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.) - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.) CÂU NGHI VẤN 1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Công thức Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. Ví dụ Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. 2. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? Ví dụ - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS 14 LƯU Ý Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” → bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing, type – typing, come – coming . Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping, get – getting, put – putting... Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting NGOẠI LỆ: travel – travelling / traveling - Với động từ tận cùng là “ie”→ đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying, die – dying Trạng từ chỉ thời gian now (bây giờ) right now (ngay bây giờ) at the moment (ngay lúc này) at present (hiện tại) It’s + giờ cụ thể + now Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.) Một số động từ Look!/ Watch! (Nhìn kìa) Listen! (Nghe này!) Keep silent! (Hãy giữ im lặng!) Watch out! = Look out! (Coi chừng!) Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 30 NGÀY PHỦ XANH IELTS LƯU Ý Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn: 1. Want 2. Like 3. Love 4. Prefer 5. Need 6. Believe 7. Contain 8. Taste 9. Suppose 10. Remember 11. Realize 12. Understand 13. Depend 14. Seem 15. Know 16. Belong 17. Hope 18. Forget 19.
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_dat_6_5_ielts.pdf